Thông tư 08/2004/TT-BYT hướng dẫn quản lý sản phẩm thực phẩm chức năng
Số hiệu | 08/2004/TT-BYT | Ngày ban hành | 23/08/2004 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 15/09/2004 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Y tế | Tên/Chức vụ người ký | Trần Chí Liêm / Thứ trưởng Bộ Y tế |
Phạm vi: | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ | |
Lý do hết hiệu lực: | Bị bãi bỏ bởi Thông tư 43/2014/TT-BYT Về quản lý thực phẩm chức năng | Ngày hết hiệu lực | 15/01/2015 |
Tóm tắt
Thông tư 08/2004/TT-BYT được ban hành bởi Bộ Y tế vào ngày 23 tháng 8 năm 2004, nhằm mục tiêu thống nhất quản lý các sản phẩm thực phẩm chức năng trên thị trường Việt Nam. Văn bản này không chỉ đảm bảo an toàn sức khỏe cho người tiêu dùng mà còn tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp trong hoạt động kinh doanh thực phẩm chức năng.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm việc xác định khái niệm, điều kiện và quy định quản lý đối với thực phẩm chức năng. Đối tượng áp dụng là các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm chức năng và cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan.
Cấu trúc chính của Thông tư được chia thành năm phần:
- I. Khái niệm và tên gọi thực phẩm chức năng
- II. Điều kiện để xác định là thực phẩm chức năng
- III. Quản lý đối với thực phẩm chức năng
- IV. Tổ chức thực hiện
- V. Điều khoản thi hành
Các điểm mới trong Thông tư bao gồm việc quy định rõ ràng về điều kiện xác định thực phẩm chức năng, yêu cầu ghi nhãn và quảng cáo sản phẩm, cũng như trách nhiệm của các cơ quan quản lý. Thông tư có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và bãi bỏ Thông tư số 20/2001/TT-BYT trước đó.
Thông tư này góp phần nâng cao chất lượng quản lý sản phẩm thực phẩm chức năng, bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng và thúc đẩy sự phát triển của ngành thực phẩm chức năng tại Việt Nam.
BỘ Y TẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2004/TT-BYT |
Hà Nội, ngày 23 tháng 8 năm 2004 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN VIỆC QUẢN LÝ CÁC SẢN PHẨM THỰC PHẨM CHỨC NĂNG
Để thống nhất quản lý việc kinh doanh các sản phẩm thực phẩm chức năng trên thị trường; đảm bảo an toàn sức khoẻ cho người tiêu dùng và tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp trong khi kinh doanh, Bộ Y tế hướng dẫn việc quản lý các sản phẩm thực phẩm chức năng (sau đây gọi tắt là thực phẩm chức năng) như sau:
I. KHÁI NIỆM VÀ TÊN GỌI THỰC PHẨM CHỨC NĂNG
1. Thực phẩm chức năng là thực phẩm dùng để hỗ trợ chức năng của các bộ phận trong cơ thể người, có tác dụng dinh dưỡng, tạo cho cơ thể tình trạng thoải mái, tăng sức đề kháng và giảm bớt nguy cơ gây bệnh.
2. Thực phẩm chức năng, tuỳ theo công dụng, hàm lượng vi chất và hướng dẫn sử dụng, còn có các tên gọi khác sau:
a) Thực phẩm bổ sung vi chất dinh dưỡng;
b) Thực phẩm bổ sung;
c) Thực phẩm bảo vệ sức khoẻ;
d) Thực phẩm dinh dưỡng y học.
II. ĐIỀU KIỆN ĐỂ XÁC ĐỊNH LÀ THỰC PHẨM CHỨC NĂNG
Những sản phẩm thực phẩm có bổ sung các chất dinh dưỡng như vitamin, muối khoáng và các chất có hoạt tính sinh học nếu được Nhà sản xuất công bố sản phẩm đó là thực phẩm chức năng; được cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước sản xuất hoặc nước cho phép lưu hành chứng nhận phù hợp với pháp luật về thực phẩm và có đủ các điều kiện sau thì được coi là thực phẩm chức năng:
1. Đối với thực phẩm bổ sung vi chất dinh dưỡng: Nếu lượng vi chất đưa vào cơ thể hàng ngày theo hướng dẫn sử dụng ghi trên nhãn của sản phẩm có ít nhất 1 vitamin hoặc muối khoáng cao hơn 3 lần giá trị của Bảng khuyến nghị nhu cầu dinh dưỡng RNI 2002 (Recommended Nutrient Intakes), ban hành kèm theo Thông tư này, thì phải có giấy chứng nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước sản xuất hoặc nước cho phép lưu hành xác nhận tính an toàn của sản phẩm và phải ghi rõ trên nhãn hoặc nhãn phụ sản phẩm (đối với sản phẩm nhập khẩu) mức đáp ứng RNI của các vi chất dinh dưỡng được bổ sung;
2. Đối với thực phẩm chức năng có chứa hoạt chất sinh học: Nếu công bố sản phẩm có tác dụng hỗ trợ chức năng trong cơ thể người, tăng sức đề kháng và giảm bớt nguy cơ bệnh tật thì phải có báo cáo thử nghiệm lâm sàng về tác dụng của sản phẩm hoặc tài liệu chứng minh về tác dụng của thành phần của sản phẩm có chức năng đó hoặc giấy chứng nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước sản xuất hoặc nước cho phép lưu hành có nội dung xác nhận công dụng của sản phẩm ghi trên nhãn.
3. Nội dung ghi nhãn của thực phẩm chức năng phải đáp ứng các điều kiền theo qui định của pháp luật về nhãn và các điều kiện sau:
a) Nội dung hướng dẫn sử dụng cho những sản phẩm có mục đích sử dụng đặc biệt cần phải ghi: Tên của nhóm sản phẩm (thực phẩm bổ sung, thực phẩm bảo vệ sức khoẻ, thực phẩm chức năng, thực phẩm ăn kiêng, thực phẩm dinh dưỡng y học), đối tượng sử dụng, công dụng sản phẩm, liều lượng, chống chỉ định, các lưu ý đặc biệt hoặc tác dụng phụ của sản phẩm (nếu có);
b) Đối với thực phẩm chứa hoạt chất sinh học, trên nhãn hoặc nhãn phụ bắt buộc phải ghi dòng chữ "Thực phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh";
c) Trên nhãn sản phẩm thực phẩm chức năng không được ghi chỉ định điều trị bất kỳ một bệnh cụ thể nào hoặc sản phẩm có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
4. Đối với những sản phẩm có chứa vitamin và muối khoáng chưa được đề cập trong Bảng khuyến nghị về nhu cầu dinh dưỡng quy định tại khoản 1 của Mục này, sản phẩm được sản xuất trong nước nhưng chưa rõ là thực phẩm hay thuốc, sản phẩm có chứa các chất có hoạt tính sinh học chưa đủ tài liệu chứng minh tính an toàn và tác dụng của hoạt chất đó, Cục An toàn vệ sinh thực phẩm có trách nhiệm chủ trì và phối hợp với Cục quản lý Dược Việt Nam và Vụ Y học cổ truyền - Bộ Y tế xem xét để phân loại và thống nhất quản lý.
III. QUẢN LÝ ĐỐI VỚI THỰC PHẨM CHỨC NĂNG
1. Thực phẩm chức năng có đủ các điều kiện qui định tại Mục II của Thông tư này sẽ được quản lý và thực hiện theo các qui định của pháp luật về thực phẩm. Các sản phẩm này phải được công bố tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm tại Cục An toàn vệ sinh thực phẩm - Bộ Y tế theo đúng quy định của pháp luật về thực phẩm trước khi lưu hành trên thị trường.
2. Việc thông tin, quảng cáo, ghi nhãn sản phẩm được coi là thực phẩm chức năng phải được thực hiện theo quy định của pháp luật về thông tin, quảng cáo, ghi nhãn và phải bảo đảm trung thực, chính xác, rõ ràng không gây thiệt hại cho người sản xuất, kinh doanh và người tiêu dùng.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Cục An toàn vệ sinh thực phẩm - Bộ Y tế có trách nhiệm tổ chức triển khai, chỉ đạo, kiểm tra, thanh tra và giám sát việc thực hiện Thông tư này.
2. Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Y tế các ngành có trách nhiệm tổ chức thực hiện, chỉ đạo, thanh tra, kiểm tra và giám sát các đơn vị sản xuất, kinh doanh thực phẩm chức năng trong quá trình thực hiện các qui định của Thông tư này.
3. Các đơn vị sản xuất, kinh doanh thực phẩm chức năng có trách nhiệm thực hiện các qui định của Thông tư này.
V. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
1. Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Bãi bỏ Thông tư số 20/2001/TT-BYT ngày 11/9/2001 của Bộ Y tế về việc hướng dẫn quản lý các sản phẩm thuốc - thực phẩm.
2. Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị báo cáo về Bộ Y tế (Cục An toàn vệ sinh thực phẩm) để xem xét, giải quyết.
|
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ Y
TẾ |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 08/2004/TT-BYT hướng dẫn quản lý sản phẩm thực phẩm chức năng]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 08/2004/TT-BYT hướng dẫn quản lý sản phẩm thực phẩm chức năng] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 08/2004/TT-BYT hướng dẫn quản lý sản phẩm thực phẩm chức năng]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 08/2004/TT-BYT hướng dẫn quản lý sản phẩm thực phẩm chức năng]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 08/2004/TT-BYT hướng dẫn quản lý sản phẩm thực phẩm chức năng]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 08/2004/TT-BYT hướng dẫn quản lý sản phẩm thực phẩm chức năng]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 08/2004/TT-BYT hướng dẫn quản lý sản phẩm thực phẩm chức năng]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 08/2004/TT-BYT hướng dẫn quản lý sản phẩm thực phẩm chức năng] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 08/2004/TT-BYT hướng dẫn quản lý sản phẩm thực phẩm chức năng]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 08/2004/TT-BYT hướng dẫn quản lý sản phẩm thực phẩm chức năng]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 08/2004/TT-BYT hướng dẫn quản lý sản phẩm thực phẩm chức năng]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 08/2004/TT-BYT hướng dẫn quản lý sản phẩm thực phẩm chức năng]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 08/2004/TT-BYT hướng dẫn quản lý sản phẩm thực phẩm chức năng]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 08/2004/TT-BYT hướng dẫn quản lý sản phẩm thực phẩm chức năng] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 08/2004/TT-BYT hướng dẫn quản lý sản phẩm thực phẩm chức năng]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 08/2004/TT-BYT hướng dẫn quản lý sản phẩm thực phẩm chức năng]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
23/08/2004 | Văn bản được ban hành | Thông tư 08/2004/TT-BYT hướng dẫn quản lý sản phẩm thực phẩm chức năng | |
15/09/2004 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 08/2004/TT-BYT hướng dẫn quản lý sản phẩm thực phẩm chức năng | |
15/01/2015 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 08/2004/TT-BYT hướng dẫn quản lý sản phẩm thực phẩm chức năng | |
15/01/2015 | Bị bãi bỏ | Thông tư 43/2014/TT-BYT Về quản lý thực phẩm chức năng |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
TT_08-2004-TT-BYT.doc |