Thông tư 08/2001/TT-BCN sửa đổi Danh mục hoá chất xuất nhập khẩu thời kỳ 2001-2005 kèm theo Thông tư 01/2001/TT-BC
Số hiệu | 08/2001/TT-BCN | Ngày ban hành | 14/09/2001 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 29/09/2001 |
Nguồn thu thập | Công báo số 43 | Ngày đăng công báo | 22/11/2001 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Công nghiệp | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Xuân Thuý / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 08/2001/TT-BCN, ban hành ngày 14 tháng 9 năm 2001 bởi Bộ Công nghiệp, nhằm mục tiêu sửa đổi và cập nhật Danh mục hóa chất xuất khẩu, nhập khẩu trong thời kỳ 2001-2005, theo quy định của Nghị định 74/CP và Quyết định 46/2001/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
Văn bản này điều chỉnh các danh mục hóa chất độc hại cấm xuất khẩu, nhập khẩu và hóa chất độc hại có điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu. Đối tượng áp dụng bao gồm các tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động xuất nhập khẩu hóa chất tại Việt Nam.
Cấu trúc chính của Thông tư bao gồm:
- Phụ lục số 1/SĐ: Danh mục hóa chất độc hại cấm xuất khẩu, nhập khẩu.
- Phụ lục số 2/SĐ: Danh mục hóa chất độc hại và sản phẩm có hóa chất độc hại xuất khẩu, nhập khẩu có điều kiện.
Các điểm mới trong Thông tư này là việc thay thế các danh mục hóa chất cũ bằng danh mục sửa đổi, giúp thuận tiện hơn trong việc tra cứu và quản lý. Thông tư có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký, tạo điều kiện cho các bên liên quan có thời gian chuẩn bị và thực hiện các quy định mới.
BỘ
CÔNG NGHIỆP |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2001/TT-BCN |
Hà Nội, ngày 14 tháng 9 năm 2001 |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ CÔNG NGHIỆP SỐ 08/2001/TT-BCN NGÀY14 THÁNG 9 NĂM 2001 SỬA ĐỔI MỘT SỐ DANH MỤC HOÁ CHẤT XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THỜI KỲ 2001-2005 BAN HÀNH KÈM THEO THÔNG TƯ SỐ 01/2001/TT-BCN NGÀY 26/4/2001 CỦA BỘ CÔNG NGHIỆP
Căn cứ Nghị định 74/CP ngày
01 tháng 11 năm 1995 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ
chức bộ máy Bộ Công nghiệp;
Căn cứ khoản 3 Điều 3, Quyết định số 46/2001/QĐ-TTg ngày 04 tháng 4 năm 2001
của Thủ tướng Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá thời kỳ
2001-2005;
Để tiện lợi trong vịêc tra cứu tên gọi và công thức các loại hóa chất, Bộ
Công nghiệp hướng dẫn sửa đổi một số Danh mục hoá chất xuất khẩu, nhập khẩu thời
kỳ 2001-2005 (được xếp theo vần ABC) ban hành kèm theo Thông tư số
01/2001/TT-BCN ngày 26/4/2001, như sau:
1. Danh mục hóa chất độc hại cấm xuất khẩu, nhập khẩu (Phục lục số 1/ SĐ) thay thế cho Danh mục hóa chất độc hại cấm xuất khẩu, nhập khẩu (Phụ lục số 1);
2. Danh mục hóa chất độc hại và sản phẩm có hóa chất độc hại xuất khẩu, nhập khẩu có điều kiện (Phụ lục số 2/ SĐ) thay thế cho Danh mục hóa chất độc hại và sản phẩm có hoá chất độc hại xuất khẩu, nhập khẩu có điều kiện (Phụ lục số 2);
3. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
|
Nguyễn Xuân Thuý (Đã ký) |
PHỤ LỤC SỐ 1/SĐ
DANH MỤC HOÁ CHẤT ĐỘC HẠI CẤM XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2001/TT-BCN ngày 14 tháng 9 năm 2001 của Bộ
trưởng Bộ Công nghiệp)
A. NHÓM HOÁ CHẤT CÓ TÍNH ĐỘC HẠI MẠNH:
STT |
Tên hoá chất |
Công thức |
1 |
24,5 T (Brochtox, Decamine) |
|
2 |
Aldrin (Aldrex, Aldrite...) |
C12H8Cl6 |
3 |
Acid cyanic |
HCN |
4 |
BHC (lindane) |
C6H6Cl6 |
5 |
Captan |
C9H8O2NSCl3 |
6 |
Captofol |
|
7 |
Chlordane |
C10H6Cl8 |
8 |
DDT (dichlorodiphenyltrichloroethane) |
|
9 |
Dieldrin |
C12H8Cl6O |
10 |
Endrin |
C12H8OCl6 |
11 |
Ethyl parathion |
|
12 |
Heptachlor |
C10H7Cl7 |
13 |
Hexachlorobenzene |
C6Cl6 |
14 |
Isobenzene |
|
15 |
Isodrin |
|
16 |
Methamidophos |
CH3OCH3SPONH2 |
17 |
Methyl parathion |
|
18 |
Mirex |
|
19 |
Monocrotophos |
C2H14NO5P |
20 |
Phosphamidon |
C10H19NO5P |
21 |
Polychlorinated |
|
22 |
Strobane |
|
23 |
Toxaphene |
C10H10Cl8 |
B. NHÓM HOÁ CHẤT CẤM KINH DOANH, SỬ DỤNG THEO CÔNG ƯỚC VỀ VŨ KHÍ HOÁ HỌC:
Tt |
Tên hoá chất |
A |
B |
1 |
2,2-Diphenyl - 2- hydroxyacetic acid, (76-93-7)* |
2 |
Alkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) phosphonyldifluorides |
3 |
Amiton: O,O-Diethyl S-[2-(diethylamino) ethyl] phosphorothiolate, (78-53-5)* và các muối alkylat hoặc protonat tương ứng. |
4 |
BZ: 3-Quinuclidinyl benzilate, (6581-06-2)* |
5 |
Chlorosarin: O-lsopropyl methylphosphonochloridate, (1445-76-7)* |
6 |
Chloropicrin: Trichloronitromethane, (76-06-2)* |
7 |
Chlorosoman: O-Pinacolyl methylphosphonochloridate, (7040-57-5)* |
8 |
Dialkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) N,N-dialkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) - phosphoramidates |
9 |
Lewisites Lewisites 1: 2-chlorovinyldichloroarsine, (541-25-3)* Lewisites 2: Bis(2-chlorovinyl)chloroarsine, (40334-69-8)* Lewisites 3: Tris(2-chlorovinyl)arsine, (40334-70-1)* |
10 |
Methylphosphonyl dichloride, (676-97-1)* Dimethyl methylphosphonate, (756-79-6)* |
11 |
N, N-Dialkyl (Me, Et. n-Pr hoặc i-Pr) aminoethane - 2- ols và các muối protonat tương ứng. |
12 |
N, N-Dialkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) aminoethane -2-thiols và các muối protonat tương ứng |
13 |
N.N-Dialkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) phosphoramidic dihalides |
14 |
Nitrogen mustards: HN1: Bis(2-chloroethyl) ethylamine, (538-07-8)* HN2: Bis(2-chloroethyl) methylamine, (51-75-2)* HN3: Tris(2-chloroethy)amine, (555-77-1)* |
15 |
O-Alkyl (H hoặc Ê C10, gồm cả cycloalkyl) S-2-dialkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) - aminoethyl alkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) phosphonothiolates và các muối alkylat hoặc protonat tương ứng. |
16 |
O-Alkyl (H hoặc Ê C10 gồm cả cycloalkyl) O-2-dialkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) -aminoethyl alkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) phosphonites và các muối alkylat hoặc protonat tương ứng |
17 |
O-Alkyl (Ê C10, gồm cả cycloalkyl) alkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) phosphonofluoridates |
18 |
O-Alkyl (Ê C10, gồm cả cycloalkyl) N,N-dialkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) phosphoramidocyanidates |
19 |
PFIB: 1,1,3,3,3-Pentafluoro-2-(trifluoromethyl)-1-propene,(382-21-8)* |
20 |
Phosgene: Carbonyl dichloride, (75-44-5)* |
A |
B |
21 |
Pinacolyl alcohol: 3,3-Dimethylbutan -2-ol, (464-07-3)* |
22 |
Quinuclidin-3-ol, (1619-34-7)* |
23 |
Ricin, (9009-86-3)* |
24 |
Saxitoxin, (35523-89-8)* |
25 |
Sulfur mustards: 2-Chloroethylchloromenthylsulfide, (2625-76-5)* Mustard gas: Bis (2-chloroethyl) sulfide, (505-60-2)* Bis (2-chloroethylthio) methane, (63869-13-6)* Sesquimustard: 1,2-Bis (2-chloroethylthio) ethane, (3563-36-8)* 1,3-Bis (2- chloroethylthio)-n-propane, (63905-10-2)* 1,4-Bis (2- chloroethylthio)-n-butane, (142868-93-7)* 1,5-Bis (2- chloroethylthio)-n-pentane, (142868-94-8)* Bis (2- chloroethylthiomethyl) ether, (63918-90-1)* O-Mustard: Bis (2- chloroethylthioethyl) ether, (63918-89-8)* |
26 |
Thiodiglycol: Bis (2-hydroxyethyl) sulfide, (111-48-8)* |
Ghi chú : (*) là số Đăng ký Dịch vụ tóm tắt hoá chất (CAS No.).
PHỤ LỤC SỐ 2/SĐ
DANH MỤC HOÁ CHẤT ĐỘC HẠI VÀ SẢN PHẨM CÓ HOÁ CHẤT ĐỘC HẠI
XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU CÓ ĐIỀU KIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08 /2001/TT-BCN ngày 14 tháng 9 năm 2001 của
Bộ trưởng Bộ Công nghiệp)
A |
B |
C |
1 |
Acetonitrile |
CH3CN |
2 |
Acid pechloric |
HClO4 |
3 |
Acrolein |
CH2=CHCHO |
4 |
Arsenua hydro |
AsH3 |
5 |
Aldehyd acetic |
CH3CHO |
6 |
Amiang nguyên liệu |
|
7 |
Amoniac |
NH3 ; NH4OH |
8 |
Anhydride arsenic (arsen trioxide và arsen pentoxide) |
As2O3, As2O5 |
9 |
Anhydride carbonic |
CO2 |
10 |
Anhydride cromic |
CrO3 |
11 |
Aniline |
C6H5 NH2 |
12 |
Antimoane |
Sb |
13 |
Arsenium và các hợp chất của arsenium |
|
14 |
Acetic acid |
CH3COOH |
15 |
Acid chlohydric và chlorua hydro (tính ra chloruahydro) |
HCl |
16 |
Acid nitric (tính ra N2O5) |
HNO3 |
17 |
Acid phosphoric |
H3PO4 |
18 |
Acid picric |
C6H3O7N3 |
19 |
Acid sulfuric và anhydride sulfuric |
H2SO4 |
20 |
Barium và hợp chất dễ tan của Barium |
Ba; hợp chất dễ tan |
21 |
Barium oxide chứa 10% SiO2 tự do |
BaO |
22 |
Benzene |
C6H6 |
23 |
Benzidine |
C12H12N2 |
24 |
Bichromate of potask |
K2Cr2O7 |
25 |
Bromine |
Br |
26 |
Bromoform |
CHBr3 |
A |
B |
C |
27 |
Bromo - methane |
CH3Br |
28 |
Các hợp chất chứa nhóm CN và dẫn xuất từ hydro xyanua, HCN |
|
29 |
Carbon tetrachloride |
CCl4 |
30 |
Cadmium và hợp chất |
Cd |
31 |
Carbon oxide |
CO |
32 |
Calcium chloride |
CaCl2 |
33 |
Chì và hợp chất vô cơ của chì |
Pb |
34 |
Chloroform |
CHCl3 |
35 |
Chlorine |
Cl2 |
36 |
Chlorobenzene |
C6H5Cl |
37 |
1- Chloronaphthalene |
C10H7Cl |
38 |
0-[2-chloro-1-(2,5-dichlorophenyl)-vinyl]]-0-0- diethyl phosphorothioate |
|
49 |
Chloride mercuric |
HgCl2 |
40 |
Chloroprene |
C4H5Cl |
41 |
Copper chloride |
CuCl ; CuCl2 |
42 |
Dichlorobenzene |
C6H4Cl2 |
43 |
Diethyl phosphite (762-04-9)* |
(C2H5O)2HPO |
44 |
Dimethyl phosphite (868-85-9)* |
(CH3O)2HPO |
45 |
Dimethylamine |
(CH3)2NH |
46 |
N,N - dimethylformamide |
HCON(CH3)2 |
47 |
Dinitrobenzene |
C6H4(NO2)2 |
48 |
Dinitrochlorbenzene |
C6H3(NO2)2Cl |
49 |
Dinitrotoluene |
CH3C6H3(NO2)2 |
50 |
Dioxide chlor |
ClO2 |
51 |
Ethylene oxide |
(CH2)2O |
52 |
Ethyldiethanolamine (139-87-7)* |
C2H5N(CH2CH2OH)2 |
53 |
Ethyl chloride |
C2H5Cl |
54 |
Ethylene glycol |
CH2OH-CH2OH |
55 |
Ethyl mercuric phosphat |
|
56 |
Fluorosilicat kim loại tan và không tan |
|
57 |
Fluorine hydride |
HF |
58 |
Formaldehyde |
HCHO |
59 |
Furfurol |
C4H3OCHO |
60 |
Hỗn hợp tetra và pentan aphtalin bậc cao |
|
61 |
Hydrazine và dẫn chất |
H2NNH2 |
62 |
Isopropaline |
C15H23N3O4 |
63 |
Isopropylnitrat |
C3H7NO3 |
64 |
Iron oxide lẫn fluo và hợp chất mangan |
FeO, Fe2O3 |
65 |
Metaldehyde |
(CH3CHO)n |
66 |
Methyldiethanolamine (105-59-9)* |
CH3N(CH2CH2OH)2 |
67 |
Methyl alcohol |
CH3OH |
A |
B |
C |
68 |
Mercuric |
Hg |
69 |
Mercuric-compound (Hợp chất thủy ngân) |
|
70 |
Muối của acid fluorhydric tính ra HF |
|
71 |
n - Hexane |
C6H14 |
72 |
n-Butanol |
C4H9OH |
73 |
Nicotine |
C10H14N2 |
74 |
Nitrobenzene |
C6H5NO2 |
75 |
2-nitro-1-hydroxybenzene-4-arsonic acid |
|
76 |
Nitrogen dioxide |
NO2 |
77 |
Nitrotoluen |
CH3C6H4NO2 |
78 |
Nitride kim loại |
|
79 |
Nickel oxide |
NiO |
80 |
Oxynitrogene |
N2O, NO, NO2, N2O3, N2O5 |
81 |
Ozone |
O3 |
82 |
Paranitrophenyl |
C6H4(NO2)2 |
83 |
PCB (Polychlorinated biphenyl) và các hợp chất chứa PCB |
|
84 |
Parathion |
(C2H5O)2PSO-C6H4NO2 |
85 |
Phenol |
C6H5OH |
86 |
Phosphorus |
P |
87 |
Phosphorus oxychloride (10025-87-3)* |
POCl3 |
88 |
Phosphorus pentachloride (10026-13-8)* |
PCl5 |
89 |
Phosphuros trichloride (7719-12-2)* |
PCl3 |
90 |
Phosphine |
PH3 |
91 |
Phosphorus kim loại |
|
92 |
Pyridine |
C5H5N |
93 |
Selenium và hợp chất |
Se |
94 |
Sulfur dichloride, (10545-99-0)* |
SCl2 |
95 |
Sulfur monochloride, (10025-67-9)* |
SCl |
96 |
Sulfur carbon |
SC2 |
97 |
Sulfur lead |
PbS |
98 |
Sulfur hydro |
H2S |
99 |
Talium |
Tl |
100 |
Tetranitromethane |
C(NO2)4 |
101 |
Tetrachloroheptan |
|
102 |
Tetraethyl |
(C2H5)4 |
103 |
Tetraethyllead |
Pb(C2H5)4 |
104 |
Thionyl chloride, (7719-09-7)* |
SOCl2 |
105 |
Toluene 2, 4 diisocyanate |
CH3C6H3(NCO)2 |
106 |
Trichlorobenzene |
C6H3Cl3 |
107 |
Trichloroethylene |
CHCl -CCl2 |
A |
B |
C |
108 |
Triethanolamine (102-71-6)* |
(HOCH2CH2)3N |
109 |
Triethyl phosphite (122-52-1)* |
(C2H5)3PO3 |
110 |
Trimethyl phosphite (121-45-9)* |
(CH3)3PO3 |
111 |
Trinitrobenzene |
C6H3(NO2)3 |
112 |
Trinitro- compound ( Hợp chất trinitro ) |
|
113 |
Xylene |
C6H4(CH3)2 |
Ghi chú : (*) là số Đăng ký Dịch vụ tóm tắt hoá chất ( CAS No. ).
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 08/2001/TT-BCN sửa đổi Danh mục hoá chất xuất nhập khẩu thời kỳ 2001-2005 kèm theo Thông tư 01/2001/TT-BC]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 08/2001/TT-BCN sửa đổi Danh mục hoá chất xuất nhập khẩu thời kỳ 2001-2005 kèm theo Thông tư 01/2001/TT-BC] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 08/2001/TT-BCN sửa đổi Danh mục hoá chất xuất nhập khẩu thời kỳ 2001-2005 kèm theo Thông tư 01/2001/TT-BC]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 08/2001/TT-BCN sửa đổi Danh mục hoá chất xuất nhập khẩu thời kỳ 2001-2005 kèm theo Thông tư 01/2001/TT-BC]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 08/2001/TT-BCN sửa đổi Danh mục hoá chất xuất nhập khẩu thời kỳ 2001-2005 kèm theo Thông tư 01/2001/TT-BC]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 08/2001/TT-BCN sửa đổi Danh mục hoá chất xuất nhập khẩu thời kỳ 2001-2005 kèm theo Thông tư 01/2001/TT-BC]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 08/2001/TT-BCN sửa đổi Danh mục hoá chất xuất nhập khẩu thời kỳ 2001-2005 kèm theo Thông tư 01/2001/TT-BC]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 08/2001/TT-BCN sửa đổi Danh mục hoá chất xuất nhập khẩu thời kỳ 2001-2005 kèm theo Thông tư 01/2001/TT-BC] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 08/2001/TT-BCN sửa đổi Danh mục hoá chất xuất nhập khẩu thời kỳ 2001-2005 kèm theo Thông tư 01/2001/TT-BC]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 08/2001/TT-BCN sửa đổi Danh mục hoá chất xuất nhập khẩu thời kỳ 2001-2005 kèm theo Thông tư 01/2001/TT-BC]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 08/2001/TT-BCN sửa đổi Danh mục hoá chất xuất nhập khẩu thời kỳ 2001-2005 kèm theo Thông tư 01/2001/TT-BC]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 08/2001/TT-BCN sửa đổi Danh mục hoá chất xuất nhập khẩu thời kỳ 2001-2005 kèm theo Thông tư 01/2001/TT-BC]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 08/2001/TT-BCN sửa đổi Danh mục hoá chất xuất nhập khẩu thời kỳ 2001-2005 kèm theo Thông tư 01/2001/TT-BC]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 08/2001/TT-BCN sửa đổi Danh mục hoá chất xuất nhập khẩu thời kỳ 2001-2005 kèm theo Thông tư 01/2001/TT-BC] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 08/2001/TT-BCN sửa đổi Danh mục hoá chất xuất nhập khẩu thời kỳ 2001-2005 kèm theo Thông tư 01/2001/TT-BC]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 08/2001/TT-BCN sửa đổi Danh mục hoá chất xuất nhập khẩu thời kỳ 2001-2005 kèm theo Thông tư 01/2001/TT-BC]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
14/09/2001 | Văn bản được ban hành | Thông tư 08/2001/TT-BCN sửa đổi Danh mục hoá chất xuất nhập khẩu thời kỳ 2001-2005 kèm theo Thông tư 01/2001/TT-BC | |
29/09/2001 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 08/2001/TT-BCN sửa đổi Danh mục hoá chất xuất nhập khẩu thời kỳ 2001-2005 kèm theo Thông tư 01/2001/TT-BC |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
08.2001.TT.BCN.doc |