Thông tư 6-TC/CTN hướng dẫn thu nộp thuế xí nghiệp vốn đầu tư nước ngoài Bên nước ngoài hợp tác kinh doanh cơ sở hợp đồng
Số hiệu | 06 TC/CTN | Ngày ban hành | 01/02/1980 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/02/1980 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Ðào Thiện Thi / Thứ trưởng thường trực |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 6-TC/CTN, ban hành ngày 16 tháng 3 năm 1989 bởi Bộ Tài chính, nhằm hướng dẫn việc thu nộp thuế đối với các xí nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và bên nước ngoài hợp tác kinh doanh trên cơ sở hợp đồng. Mục tiêu của văn bản này là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc quản lý thuế trong lĩnh vực đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các loại thuế như thuế lợi tức, thuế chuyển lợi nhuận ra nước ngoài, thuế doanh nghiệp và thuế hàng hóa. Đối tượng áp dụng là các xí nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và các bên nước ngoài tham gia hợp tác kinh doanh.
Cấu trúc chính của Thông tư được chia thành bảy chương, trong đó nổi bật là:
- Chương I: Hướng dẫn về thuế lợi tức, bao gồm đối tượng chịu thuế và cách tính thuế.
- Chương II: Quy định về thuế chuyển lợi nhuận ra nước ngoài.
- Chương III: Các quy định liên quan đến thuế doanh nghiệp và thuế hàng hóa.
- Chương IV: Trách nhiệm của xí nghiệp và bên nước ngoài trong việc khai báo thuế.
- Chương V: Quyền hạn và trách nhiệm của cơ quan thuế.
- Chương VI: Xử lý vi phạm và giải quyết khiếu nại.
- Chương VII: Tổ chức thực hiện Thông tư.
Các điểm mới trong Thông tư bao gồm quy định chi tiết về chế độ thu nộp thuế và trách nhiệm của các bên liên quan. Thông tư có hiệu lực ngay sau khi ban hành và yêu cầu các xí nghiệp và bên nước ngoài thực hiện nghiêm túc các quy định về thuế.
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6-TC/CTN |
Hà Nội, ngày 16 tháng 3 năm 1989 |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 6-TC/CTN NGÀY 16/3/1989 HƯỚNG DẪN VIỆC THU NỘP THUẾ ĐỐI VỚI CÁC XÍ NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI VÀ BÊN NƯỚC NGOÀI HỢP TÁC KINH DOANH TRÊN CƠ SỞ HỢP ĐỒNG.
Căn cứ Nghị định số 139-HĐBT ngày 5/9/1988 của Hội đồng Bộ trưởng quy định chi tiết thi hành Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, Bộ Tài chính hướng dẫn thủ tục thu nộp các loại thuế đối với xí nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và Bên nước ngoài hợp tác kinh doanh trên cơ sở hợp đồng như sau:
I. THUẾ LỢI TỨC
1. Đối tượng chịu thuế và nộp thuế :
a) Các khoản lợi nhuận của xí nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và Bên nước ngoài hợp tác kinh doanh trên cơ sở hợp đồng thu được do hoạt động các lĩnh vực sản xuất, kinh doanh được quy định trong Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, đều thuộc đối tượng chịu thuế lợi tức.
b) Các xí nghiệp và Bên nước ngoài hợp tác kinh doanh là đối tượng nộp thuế lợi tức.
Trường hợp xí nghiệp có các cơ sở kinh doanh phụ thì thuế lợi tức được tính chung cho xí nghiệp, và xí nghiệp có trách nhiệm nộp cả phần thuế lợi tức của các cơ sở kinh doanh phụ.
2. Lợi tức chịu thuế :
- Lợi tức chịu thuế của xí nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là số chênh lệch giữa tổng các khoản thu với tổng các khoản chi của cơ sở chính và cơ sở phụ (nếu có) trong năm tính thuế.
- Lợi tức chịu thuế của Bên nước ngoài hợp tác kinh doanh trên cơ sở hợp đồng là số chênh lệch giữa các khoản thu của Bên nước ngoài với các khoản chi của Bên nước ngoài do thực hiện hợp đồng hợp tác kinh doanh đã ký kết với Bên Việt Nam.
a) Các khoản thu:
Các khoản thu của xí nghiệp và Bên nước ngoài hợp tác kinh doanh bao gồm các khoản thu do tiêu thụ sản phẩm sản xuất hoặc cung cấp dịch vụ cho Bên nước ngoài và các khoản lợi tức phụ khác thu được do bất kỳ hoạt động nào của xí nghiệp trong năm tính thuế.
Trường hợp xí nghiệp và Bên nước ngoài hợp tác kinh doanh áp dụng hình thức chia sản phẩm sản xuất thì khoản thu về tiêu thụ sản phẩm được tính như sau :
- Khoản thu của Bên Việt Nam là số lượng sản phẩm chia cho Bên Việt Nam nhân (x) với đơn giá bán kinh doanh thương nghiệp trừ chiết khấu.
- Khoản thu của Bên nước ngoài là số lượng sản phẩm chia cho Bên nước ngoài nhân (x) với đơn giá bán của thị trường quốc tế, trong thời điểm bán hàng.
b) Các khoản chi :
- Các khoản chi của Xí nghiệp và Bên nước ngoài hợp tác kinh doanh bao gồm các khoản chi được quy định tại khoản b, Điều 79, chương VII Nghị định số 139-HĐBT ngày 5/9/1988 của Hội đồng Bộ trưởng quy định chi tiết Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
- Không được tính vào chi phí khác của các khoản chi trả lãi tiền vay, trả thưởng, tiền nộp thuế lợi tức, tiền phạt, khoản trích khấu hao tài sản của những loại tài sản đã hết giá trị khấu hao của xí nghiệp.
3. Chế độ thu nộp thuế lợi tức :
a) Tính thuế lợi tức :
- Số thuế lợi tức phải nộp là lợi tức chịu thuế thực hiện trong năm tính thuế nhân (x) với thuế suất thuế lợi tức được quy định cho xí nghiệp hoặc Bên nước ngoài hợp tác kinh doanh ghi tại giấy phép đầu tư hoặc giấy phép kinh doanh do Uỷ ban Nhà nước về hợp tác và đầu tư cấp.
- Năm tính thuế của xí nghiệp là năm tài chính mà xí nghiệp được phép áp dụng.
b) Phương pháp thu thuế lợi tức :
- Thuế lợi tức cả năm của xí nghiệp và Bên nước ngoài hợp tác kinh doanh được tạm thu 3 tháng một kỳ, hết năm tính thuế hoặc hết hợp đồng thì thu thuế theo quyết toán thực tế. Số thuế còn thiếu thì nộp đủ vào kỳ nộp tiếp theo; số thuế nộp thừa thì được trừ vào số thuế phải nộp của kỳ tiếp theo.
- Riêng đối với các hợp đồng hợp tác kinh doanh có thời hạn dưới 1 năm thì thuế lợi tức nộp thành 2 kỳ, kỳ thứ nhất tạm nộp vào giữa thời hạn của hợp đồng, hết hợp đồng sẽ được quyết toán theo thực tế.
c) Đồng tiền nộp thuế :
Xí nghiệp và Bên nước ngoài hợp tác kinh doanh tiêu thụ sản phẩm, hoặc dịch vụ thu tiền bằng đồng tiền nước nào thì nộp thuế lợi tức bằng đồng tiền nước đó.
d) T hời hạn, nơi nộp và thủ tục nộp thuế:
Chậm nhất là sau 5 ngày của kỳ nộp thuế, xí nghiệp hoặc Bên nước ngoài hợp tác kinh doanh phải kê khai và nộp tờ khai (mẫu số 1) cho cơ quan thuế nơi có trụ sở chính của xí nghiệp.
- Cơ quan thuế kiểm tra tờ khai tính thuế và phát hành thông báo số thuế phải nộp cho các đối tượng nộp thế. Trường hợp quá thời hạn nộp tờ khai, cơ quan thuế có quyền ấn định số thuế tạm nộp và phát hành thông báo.
- Chậm nhất sau 5 ngày kể từ ngày nhận được thông báo của cơ quan thuế, xí nghiệp và Bên nước ngoài hợp tác kinh doanh phải nộp đủ số thuế vào Ngân hàng do cơ quan thuế chỉ định.
- Chậm nhất là sau 3 tháng kể từ ngày xí nghiệp khoá sổ năm tài chính, xí nghiệp và Bên nước ngoài hợp tác kinh doanh phải nộp báo cáo kế toán cho cơ quan thuế. Căn cứ vào báo cáo kế toán đã được cơ quan kiểm tra kế toán xác nhận, cơ quan thuế xác định và thông báo cho xí nghiệp và bên nước ngoài hợp tác kinh doanh về số thuế phải nộp trong năm, số thuế đã tạm nộp, số thuế còn thiếu, số thuế nộp thừa.
- Trường hợp báo cáo kế toán của xí nghiệp có những điểm chưa rõ, cơ quan có quyền yêu cầu xí nghiệp và Bên nước ngoài hợp tác kinh doanh kiểm tra; xác định lại báo cáo kế toán trước khi quyết toán số thuế phải nộp.
đ) Nộp tiền thuế vào ngân sách :
Thuế lợi tức nộp vào chương 96, mục 19, loại, khoản, hạng thích hợp của mục lục ngân sách hiện hành.
4. Hoàn thuế lợi tức cho tái đầu tư :
a) Các tổ chức kinh tế hoặc cá nhân nước ngoài dùng lợi nhuận được chia để tái đầu tư từ 3 năm trở lên được cơ quan thuế hoàn lại số tiền thuế lợi tức đã nộp của phần lợi nhuận tái đầu tư.
Trường hợp tổ chức kinh tế hoặc cá nhân nước ngoài chưa góp đủ vốn pháp định ghi trong giấy phép của xí nghiệp, nếu dùng lợi nhuận được chia để góp thêm cho đủ vốn pháp định thì không được coi là tái đầu tư và không được hoàn lại thuế lợi tức đã nộp.
b) Thuế lợi tức hoàn lại cho lợi nhuận tái đầu tư xác định như sau:
Số thuế lợi Số lợi nhuận Thuế suất
tức được = dùng để tái x thuế lợi tức
hoàn đầu tư của xí nghiệp
Xí nghiệp nộp thuế bằng đồng tiền nước nào, thì được hoàn lại bằng đồng tiền nước đó.
c) Thủ tục hoàn thuế lợi tức:
- Khi đề nghị hoàn lại thuế lợi tức cho lợi nhuận tái đầu tư, các tổ chức kinh tế và cá nhân nước ngoài phải xuất trình đầy đủ các chứng từ sau đây với cơ quan thuế tỉnh, thành phố, đặc khu trực thuộc Trung ương nơi trụ sở chính của xí nghiệp:
Quyết định cho phép tái đầu tư của Uỷ ban Nhà nước về hợp tác và đầu tư cấp.
Tờ khai về lợi nhuận tái đầu tư (theo hướng dẫn của cơ quan thuế).
- Khi nhận được đầy đủ các chứng từ, cơ quan thuế tính số thuế lợi tức được hoàn lại và làm thủ tục thoái trả cho người tái đầu tư.
Để việc thoái trả cho người tái đầu tư được thuận lợi, nhanh chóng, Bộ Tài chính tạm thời uỷ quyền cho Giám đốc Sở Tài chính tỉnh, thành phố, đặc khu trực thuộc Trung ương có đầu tư nước ngoài được sử dụng tài khoản 640 "Thu ngân sách Trung ương" tại địa bàn để thoái trả cho người tái đầu tư, đồng thời có trách nhiệm báo cáo kịp thời về Bộ Tài chính (Vụ ngân sách Nhà nước) về số thuế thoái trả nói trên. Riêng trên địa bàn Hà Nội, Bộ Tài chính (Vụ ngân sách Nhà nước) trực tiếp thoái trả cho người tái đầu tư.
II. THUẾ CHUYẾN LỢI NHUẬN RA NƯỚC NGOÀI
1. Đối tượng chịu thuế và đối tượng nộp thuế:
a) Lợi nhuận mà các tổ chức kinh tế hoặc cá nhân nước ngoài được chia do tham gia đầu tư dưới bất cứ hình thức nào quy định trong Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, khi chuyển lợi nhuận ra khỏi lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam đều là đối tượng chịu thuế chuyển lợi nhuận ra nước ngoài.
b) Tổ chức kinh tế hoặc cá nhân nước ngoài có trách nhiệm nộp thuế chuyển lợi nhuận ra nước ngoài.
2. Chế độ thu nộp thuế:
a) Tính thuế:
Số thuế chuyển lợi nhuận ra nước ngoài phải nộp, bằng số lợi nhuận chuyển ra nước ngoài nhân (x) với thuế suất được quy định tại giấy phép đầu tư nước ngoài do Uỷ ban Nhà nước về hợp tác và đầu tư cấp.
b) Đồng tiền nộp thuế:
Lợi nhuận chuyển ra nước ngoài bằng đồng tiền nước nào thì nộp thuế bằng đồng tiền nước đó.
c) Thủ tục thu nộp thuế:
- Thuế chuyển lợi nhuận ra nước ngoài thu theo từng lần chuyển lợi nhuận ra nước ngoài.
- Mỗi lần chuyển lợi nhuận ra nước ngoài, tổ chức kinh tế hoặc cá nhân nước ngoài phải khai báo với cơ quan thuế trực tiếp quản lý thu thuế lợi tức đối với xí nghiệp có các tổ chức kinh tế hoặc cá nhân nước ngoài góp vốn.
- Nhận được tờ khai, trong vòng 1 ngày làm việc cơ quan thuế tính thuế, phát hành thông báo số thuế phải nộp cho tổ chức hoặc cá nhân nước ngoài.
- Nhận được thông báo thuế, tổ chức hoặc cá nhân nước ngoài đến Ngân hàng nộp thuế khi làm thủ tục chuyển tiền ra nước ngoài.
d) Nộp tiền vào ngân sách:
Thuế chuyển lợi nhuận ra nước ngoài thu vào chương 96, mục 19, loại, khoản, hạng thích hợp của mục lục ngân sách Nhà nước hiện hành.
III. THUẾ DOANH NGHIỆP, THUẾ HÀNG HOÁ.
1. Các xí nghiệp và Bên nước ngoài hợp tác kinh doanh, nếu có hoạt động dịch vụ thu tiền Việt Nam phải nộp thuế doanh nghiệp theo Điều lệ và các Pháp lệnh thuế công thương nghiệp hiện hành.
2. Các xí nghiệp và Bên nước ngoài hợp tác kinh doanh nếu tiêu thụ sản phẩm tại thị trường Việt Nam thì tuỳ theo từng mặt hàng phải nộp thuế doanh nghiệp hoặc thuế hàng hoá như sau:
a) Đối với mặt hàng không thuộc danh mục nộp thuế hàng hoá thì nộp thuế doanh nghiệp. Số thuế phải nộp bằng doanh thu bán hàng nhân (X) với thuế suất thuế doanh nghiệp trong biểu thuế doanh nghiệp hiện hành.
b) Đối với các mặt hàng thuộc danh mục chịu thuế hàng hoá thì phải nộp thuế hàng hoá. Số thuế phải nộp bằng số lượng hàng hoá tiêu thụ nhân (X) với giá tính thuế, nhân (X) với thuế suất của từng mặt hàng trong biểu thuế hàng hoá hiện hành.
3. Chế độ thu nộp tiền thuế:
- Doanh thu tiêu thụ sản phẩm tại thị trường Việt Nam bằng đồng tiền nước nào thì nộp thuế doanh nghiệp hoặc thuế hàng hoá bằng đồng tiền nước đó.
- Hàng tháng, chậm nhất là 5 ngày đầu tháng sau xí nghiệp phải kê khai và nộp tờ khai cho cơ quan thuế (mẫu số 3). Cơ quan thuế tính thuế và phát hành thông báo số thuế phải nộp cho xí nghiệp. Chậm nhất là 5 ngày kể từ ngày nhận được thông báo, xí nghiệp phải nộp đủ số thuế phải nộp vào Ngân hàng do cơ quan thuế chỉ định.
- Số thuế doanh nghiệp nộp vào chương 96, mục 18, loại, khoản, hạng thích hợp và thuế hàng hoá nộp vào chương 96, mục 17, loại, khoản, hạng thích hợp của mục lục ngân sách hiện hành.
IV. TRÁCH NHIỆM CỦA XÍ NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI VÀ BÊN NƯỚC NGOÀI HỢP TÁC KINH DOANH TRÊN CƠ SỞ HỢP ĐỒNG.
1. Khai báo với cơ quan thuế về tình hình và kết quả kinh doanh theo mẫu biểu và thời hạn do cơ quan thuế quy định.
2. Xuất trình đầy đủ các sổ sách, chứng từ, các giấy tờ cần thiết và giải đáp đầy đủ các vấn đề liên quan đến việc tính thuế khi cơ quan thuế yêu cầu.
3. Nộp đầy đủ, đúng hạn số thuế do cơ quan thuế thông báo.
V. TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN CỦA CƠ QUAN THU THUẾ.
1. Hướng dẫn các đối tượng nộp thuế thực hiện khai báo từng loại theo chế độ.
2. Kiểm tra tờ khai nộp thuế, sổ sách, chứng từ, tài liệu cần thiết và yêu cầu đối tượng nộp thuế giải đáp các vấn đề có liên quan đến việc thu nộp thuế.
3. Tính thuế và thông báo số thuế phải nộp cho đối tượng nộp thuế.
4. Lập biên bản và xử lý các vi phạm về thuế thuộc thẩm quyền do Nhà nước giao cho cơ quan thuế.
VI. XỬ LÝ CÁC VI PHẠM VÀ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI
1. Các vi phạm về thuế sẽ bị xử phạt như sau:
- Không làm đúng những quy định về khai báo thì bị phạt tiền đến 0,5% (năm phần nghìn) số thuế phải nộp của kỳ phát sinh sai sót.
- Man khai, lậu thuế thì phạt tiền đến 5 lần số thuế man lậu.
- Không nộp đúng thời hạn quy định thì mỗi ngày nộp chậm phải nộp thêm 0,5% (năm phần nghìn) số thuế nộp chậm.
2. Thẩm quyền xử lý các vi phạm và khiếu nại:
- Các vụ vi phạm về thuế do cơ quan trực tiếp quản lý thu thuế xử lý.
- Các vụ khiếu nại về thuế do cơ quan trực tiếp thu thuế xem xét và giải quyết, nếu đương sự không đồng ý thì khiếu nại lên cơ quan thuế cấp trên và lên Bộ Tài chính giải quyết. Trong khi chờ đợi giải quyết khiếu nại, người nộp thuế vẫn phải nộp đủ và đúng hạn số thuế phải nộp do cơ quan thuế đã thông báo.
VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Bộ Tài chính giao trách nhiệm cho ngành thuế công thương nghiệp quản lý và tổ chức thu thuế theo quy định trong Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc, các ngành và các địa phương phản ánh kịp thời để Bộ Tài chính biết và giải quyết.
|
Hoàng Quy (Đã Ký) |
Mẫu số 1
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
TỜ KHAI NỘP THUẾ LỢI TỨC
Kỳ .........năm ........
- Tên xí nghiệp (công ty)
- Địa chỉ trụ sở chính của xí nghiệp (công ty)
- Năm tài chính bắt đầu ..................kết thúc
- Đồng tiền hạch toán
- Thuế suất thuế lợi tức (ghi trong giấy phép đầu tư)
- Số tài khoản của xí nghiệp ...............tại Ngân hàng
Số |
Tên chỉ tiêu |
Tiền |
Tiền nước ngoài |
Quy ra đồng |
|||
thứ tự |
|
Việt Nam |
Đô la Mỹ |
Đô la Hồng Kông |
Đồng Yên Nhật |
...... |
tiền hạch toán |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
1 |
Tổng các khoản thu trong kỳ Trong đó: - Tiêu thụ sản phẩm - Cung ứng lao vụ - ..... - Thu khác |
|
|
|
|
|
|
2 |
Tổng các khoản chi trong kỳ Trong đó: - Chỉ về nguyên vật liệu và năng lượng để sản xuất các sản phẩm chính, sản phẩm phụ hoặc cung ứng dịch vụ. - Tiền lương và các khoản phụ cấp... - Khấu hao tài sản cố định... - ...... - Các chi phí khác |
|
|
|
|
|
|
3 |
Chênh lệch giữa các khoản thu và các khoản chi |
|
|
|
|
|
|
Ngày tháng năm
Kế toán trưởng xí nghiệp Giám đốc xí nghiệp (công ty)
Công ty (ký tên) (ký tên, đóng dấu)
Mẫu số 2
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
TỜ KHAI NỘP THUẾ CHUYỂN LỢI NHUẬN RA NƯỚC NGOÀI
- Tên tổ chức kinh tế hoặc cá nhân nước ngoài.....................................................
..............................................................................quốc tịch..............................
- Tham gia góp vốn tại xí nghiệp..........................................................................
- Địa điểm trụ sở chính của xí nghiệp...................................................................
Số lợi nhuận xin chuyển ra nước ngoài...............................................................
rút ra tại Tài khoản số....................... ngân hàng.............................................
- Đồng tiền chuyển ra nước ngoài..........................................................................
- Thuế suất thuế chuyển lợi nhuận ra nước ngoài..................................................
(ghi trong giấy phép đầu tư)................................................
Ngày tháng năm 198
Xác nhận của Ngân hàng Người kê khai ký tên và đóng dấu
nơi làm thủ tục chuyển tiền (nếu có)
Mẫu số 3
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
TỜ KHAI
NỘP THUẾ DOANH NGHIỆP VÀ THUẾ HÀNG HOÁ
Tháng .............. năm ..........
- Tên xí nghiệp (công ty)
- Địa chỉ trụ sở chính
- Số tài khoản của xí nghiệp (công ty) .................. tại Ngân hàng
- Doanh thu dịch vụ bằng tiền Việt nam và doanh thu tiêu thụ sản phẩm tại thị trường Việt Nam
Số |
|
Số doanh thu |
||||
thứ tự |
Tên chỉ tiêu |
Tiền Việt Nam |
Tiền nước ngoài |
|||
|
|
|
Đô la Mỹ |
Đô la Hồng Kông |
Đồng Yên Nhật |
...... |
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
1 |
³ Loại dịch vụ - Dịch vụ khách sạn - Dịch vụ vận tải - ................ |
|
|
|
|
|
2 |
³Tên mặt hàng tiêu thụ a).......... b).......... c).......... |
|
|
|
|
|
3 |
+.......... |
|
|
|
|
|
Ngày .... tháng ..... năm ...
Kế
toán trưởng Giám đốc xí nghiệp (công ty)
(ký tên) (ký tên, đóng dấu)
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 6-TC/CTN hướng dẫn thu nộp thuế xí nghiệp vốn đầu tư nước ngoài Bên nước ngoài hợp tác kinh doanh cơ sở hợp đồng]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 6-TC/CTN hướng dẫn thu nộp thuế xí nghiệp vốn đầu tư nước ngoài Bên nước ngoài hợp tác kinh doanh cơ sở hợp đồng] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 6-TC/CTN hướng dẫn thu nộp thuế xí nghiệp vốn đầu tư nước ngoài Bên nước ngoài hợp tác kinh doanh cơ sở hợp đồng]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 6-TC/CTN hướng dẫn thu nộp thuế xí nghiệp vốn đầu tư nước ngoài Bên nước ngoài hợp tác kinh doanh cơ sở hợp đồng]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 6-TC/CTN hướng dẫn thu nộp thuế xí nghiệp vốn đầu tư nước ngoài Bên nước ngoài hợp tác kinh doanh cơ sở hợp đồng]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 6-TC/CTN hướng dẫn thu nộp thuế xí nghiệp vốn đầu tư nước ngoài Bên nước ngoài hợp tác kinh doanh cơ sở hợp đồng]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 6-TC/CTN hướng dẫn thu nộp thuế xí nghiệp vốn đầu tư nước ngoài Bên nước ngoài hợp tác kinh doanh cơ sở hợp đồng]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 6-TC/CTN hướng dẫn thu nộp thuế xí nghiệp vốn đầu tư nước ngoài Bên nước ngoài hợp tác kinh doanh cơ sở hợp đồng] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 6-TC/CTN hướng dẫn thu nộp thuế xí nghiệp vốn đầu tư nước ngoài Bên nước ngoài hợp tác kinh doanh cơ sở hợp đồng]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 6-TC/CTN hướng dẫn thu nộp thuế xí nghiệp vốn đầu tư nước ngoài Bên nước ngoài hợp tác kinh doanh cơ sở hợp đồng]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 6-TC/CTN hướng dẫn thu nộp thuế xí nghiệp vốn đầu tư nước ngoài Bên nước ngoài hợp tác kinh doanh cơ sở hợp đồng]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 6-TC/CTN hướng dẫn thu nộp thuế xí nghiệp vốn đầu tư nước ngoài Bên nước ngoài hợp tác kinh doanh cơ sở hợp đồng]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 6-TC/CTN hướng dẫn thu nộp thuế xí nghiệp vốn đầu tư nước ngoài Bên nước ngoài hợp tác kinh doanh cơ sở hợp đồng]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 6-TC/CTN hướng dẫn thu nộp thuế xí nghiệp vốn đầu tư nước ngoài Bên nước ngoài hợp tác kinh doanh cơ sở hợp đồng] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 6-TC/CTN hướng dẫn thu nộp thuế xí nghiệp vốn đầu tư nước ngoài Bên nước ngoài hợp tác kinh doanh cơ sở hợp đồng]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 6-TC/CTN hướng dẫn thu nộp thuế xí nghiệp vốn đầu tư nước ngoài Bên nước ngoài hợp tác kinh doanh cơ sở hợp đồng]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
01/02/1980 | Văn bản được ban hành | Thông tư 6-TC/CTN hướng dẫn thu nộp thuế xí nghiệp vốn đầu tư nước ngoài Bên nước ngoài hợp tác kinh doanh cơ sở hợp đồng | |
01/02/1980 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 6-TC/CTN hướng dẫn thu nộp thuế xí nghiệp vốn đầu tư nước ngoài Bên nước ngoài hợp tác kinh doanh cơ sở hợp đồng |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
06 TC.CTN.doc |