Thông tư 05/2012/TT-BCT nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan năm 2012
Số hiệu | 05/2012/TT-BCT | Ngày ban hành | 20/03/2012 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 20/03/2012 |
Nguồn thu thập | Công báo số 293+294, năm 2012 | Ngày đăng công báo | 03/04/2012 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Công Thương. | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Thành Biên / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Được quy định tại Thông tư này | Ngày hết hiệu lực | 01/01/2014 |
Tóm tắt
Thông tư 05/2012/TT-BCT được ban hành bởi Bộ Công Thương vào ngày 20 tháng 3 năm 2012, nhằm quy định việc nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan cho năm 2012 và 2013 với thuế suất thuế nhập khẩu 0% đối với hàng hóa có xuất xứ từ Campuchia. Mục tiêu chính của văn bản này là thúc đẩy thương mại song phương giữa Việt Nam và Campuchia, đặc biệt trong lĩnh vực nông sản.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm hai nhóm mặt hàng: gạo các loại và lá thuốc lá khô. Đối tượng áp dụng là các thương nhân Việt Nam có giấy phép nhập khẩu phù hợp với quy định hiện hành. Cấu trúc của Thông tư bao gồm ba điều chính và hai phụ lục, trong đó điều 1 quy định về hàng hóa và lượng hạn ngạch thuế quan, điều 2 nêu rõ điều kiện để được hưởng thuế suất 0%, và điều 3 xác định hiệu lực thi hành của Thông tư.
Các điểm mới trong Thông tư bao gồm quy định cụ thể về mã số hàng hóa và tổng lượng hạn ngạch thuế quan cho từng mặt hàng, cũng như yêu cầu về Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O form S) để được hưởng thuế suất ưu đãi. Thông tư có hiệu lực từ ngày 17 tháng 2 năm 2012 và sẽ hết hiệu lực sau ngày 31 tháng 12 năm 2013.
Thông tư này không chỉ tạo điều kiện thuận lợi cho việc nhập khẩu hàng hóa từ Campuchia mà còn góp phần vào việc tăng cường quan hệ thương mại giữa hai nước trong bối cảnh hội nhập kinh tế khu vực.
BỘ
CÔNG THƯƠNG |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2012/TT-BCT |
Hà Nội, ngày 20 tháng 3 năm 2012 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VIỆC NHẬP KHẨU THEO HẠN NGẠCH THUẾ QUAN NĂM 2012 VÀ 2013 VỚI THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU 0% ĐỐI VỚI HÀNG HOÁ CÓ XUẤT XỨ CAMPUCHIA
Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương; Nghị định số 44/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 3 Nghị định số 189/2007/NĐ-CP;
Căn cứ Bản Thoả thuận về việc thúc đẩy thương mại song phương giữa Chính phủ nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Vương quốc Campuchia ký ngày 17 tháng 02 năm 2012;
Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định việc nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan năm 2012 và năm 2013 với thuế suất thuế nhập khẩu 0% đối với hàng hoá có xuất xứ từ Campuchia như sau:
Điều 1. Hàng hóa và lượng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu năm 2012 và 2013
1. Áp dụng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu năm 2012 và năm 2013 đối với hai nhóm mặt hàng có xuất xứ từ Campuchia gồm: gạo các loại; lá thuốc lá khô với thuế suất thuế nhập khẩu bằng 0%.
a.Thuế suất thuế nhập khẩu trong hạn ngạch thuế quan bằng 0% trong năm 2012 được áp dụng đối với các tờ khai hải quan đăng ký với cơ quan Hải quan từ ngày 17 tháng 02 năm 2012 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2012.
b.Thuế suất thuế nhập khẩu trong hạn ngạch thuế quan bằng 0% trong năm 2013 được áp dụng đối với các tờ khai hải quan đăng ký với cơ quan Hải quan từ ngày 01 tháng 01 năm 2013 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2013.
2. Mã số hàng hoá và tổng lượng hạn ngạch thuế quan của các nhóm mặt hàng được hưởng ưu đãi thuế suất thuế nhập khẩu bằng 0% theo Phụ lục số 01 kèm theo Thông tư này.
Điều 2. Điều kiện được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu trong hạn ngạch thuế quan 0%
1. Hàng hoá nhập khẩu phải có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá mẫu S (C/O form S) do Bộ Thương mại Vương quốc Campuchia hoặc cơ quan được ủy quyền cấp theo quy định và được thông quan qua các cặp cửa khẩu nêu tại Phụ lục số 02 kèm theo Thông tư này.
2. Thủ tục nhập khẩu hàng hoá giải quyết tại hải quan cửa khẩu nơi làm thủ tục nhập khẩu hàng hoá theo nguyên tắc trừ lùi tự động (tổng lượng hàng nhập khẩu được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu 0% trừ đi số lượng đã nhập khẩu của từng mặt hàng).
3. Thương nhân Việt Nam được nhập khẩu mặt hàng gạo các loại theo hạn ngạch thuế quan. Đối với lá thuốc lá khô, chỉ những thương nhân có giấy phép nhập khẩu thuốc lá nguyên liệu theo hạn ngạch thuế quan do Bộ Công Thương cấp theo quy định tại Thông tư số 04/2006/TT-BTM ngày 06 tháng 4 năm 2006 của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương) hướng dẫn một số nội dung quy định tại Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài mới được phép nhập khẩu; Số lượng nhập khẩu tính trừ vào hạn ngạch thuế quan nhập khẩu theo giấy phép do Bộ Công Thương cấp.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 17 tháng 02 năm 2012 và hết hiệu lực sau ngày 31 tháng 12 năm 2013.
Nơi nhận: |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC SỐ 01
MÃ SỐ HÀNG HOÁ VÀ TỔNG LƯỢNG HẠN NGẠCH THUẾ QUAN NHẬP
KHẨU TỪ CAMPUCHIA NĂM 2012 VÀ NĂM 2013
(Kèm theo Thông tư số 05 /2012/TT-BCT ngày 20 tháng 03 năm 2012 của Bộ Công
Thương)
TÊN HÀNG |
MÃ SỐ HÀNG HOÁ |
TỔNG LƯỢNG HẠN NGẠCH NĂM 2012 |
TỔNG LƯỢNG HẠN NGẠCH NĂM 2013 |
I- Gạo các loại |
|
300.000 tấn |
300.000 tấn |
Gạo loại khác đã xát toàn bộ hoặc sơ bộ, đã hoặc chưa đánh bóng hạt hoặc hồ |
1006.30.99 |
||
Gạo nếp đã xát toàn bộ, hoặc sơ bộ, đã hoặc chưa đánh bóng hạt hoặc hồ |
1006.30.30 |
||
II- Lá thuốc lá khô |
|
3.000 tấn |
3.000 tấn |
Lá thuốc lá chưa tước cọng, loại Virginia đã sấy bằng không khí nóng |
2401.10.10 |
||
Lá thuốc lá chưa tước cọng, loại Virginia chưa sấy bằng không khí nóng |
2401.10.20 |
||
Lá thuốc lá chưa tước cọng, loại Burley |
2401.10.40 |
||
Lá thuốc lá chưa tước cọng, loại khác, được sấy bằng không khí nóng (flue-cured) |
2401.10.50 |
||
Lá thuốc lá chưa tước cọng, loại khác, |
2401.10.90 |
PHỤ LỤC SỐ 02
DANH SÁCH CÁC CẶP CỬA KHẨU
(Kèm theo Thông tư số 05 /2012/TT-BCT ngày 20 tháng 03 năm 2012 của Bộ Công
Thương)
TT |
Phía Việt Nam |
Phía Campuchia |
1 |
Lệ Thanh (tỉnh Gia Lai) |
Ô Da Đao (tỉnh Rattanakiri) |
2 |
Buprăng (tỉnh Đắc Nông ) |
Ô răng (tỉnh Mondolkiri) |
3 |
Hoa Lư (tỉnh Bình Phước) |
Trapaing Sre (tỉnh Kratie) |
4 |
Mộc Bài (tỉnh Tây Ninh) |
Ba Vét (tỉnh Xvay Riêng) |
5 |
Xa mát (tỉnh Tây Ninh) |
Trapaing Plong (tỉnh Kam Pông Chàm) |
6 |
Tràng Riệc (tỉnh Tây Ninh ) |
Đa (tỉnh Kam Pông Chàm) |
7 |
Cà Tum ( tỉnh Tây Ninh) |
Chăn Mun (tỉnh Kam Pông Chàm) |
8 |
Tống Lê Chân (tỉnh Tây Ninh) |
Sa Tum (tỉnh Kam Pông Chàm) |
9 |
Phước Tân (tỉnh Tây Ninh) |
Bos môn (tỉnh Xvay Riêng) |
10 |
Bình Hiệp (tỉnh Long An) |
Prây Vo (tỉnh Xvay Riêng) |
11 |
Vàm Đồn (tỉnh Long An) |
Sre barang (tỉnh Xvay Riêng) |
12 |
Mỹ Quý Tây (tỉnh Long An) |
Xom Rông (tỉnh Xvay Riêng) |
13 |
Dinh Bà (tỉnh Đồng Tháp) |
Bon Tia Chak Crây (tỉnh Pray Veng) |
14 |
Vĩnh Xương (tỉnh An Giang và |
Ka-oam Samnor (tỉnh Kan Đan) |
|
Thường Phước (tỉnh Đồng Tháp) |
và Koh Rokar (tỉnh Prey Veng) |
15 |
Tịnh Biên (tỉnh An Giang) |
Phnom Den (tỉnh Ta Keo) |
16 |
Khánh Bình (tỉnh An Giang) |
Chrây Thum (tỉnh Kan Đan) |
17 |
Hà Tiên (tỉnh Kiên Giang) |
Prek Chak (tỉnh Kam Pốt) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 05/2012/TT-BCT nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan năm 2012]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứNghị định 189/2007/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Công thương]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Nghị định 44/2011/NĐ-CP sửa đổi Điều 3 Nghị định 189/2007/NĐ-CP
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 05/2012/TT-BCT nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan năm 2012] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 05/2012/TT-BCT nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan năm 2012]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 05/2012/TT-BCT nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan năm 2012]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 05/2012/TT-BCT nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan năm 2012]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 05/2012/TT-BCT nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan năm 2012]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 05/2012/TT-BCT nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan năm 2012]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 05/2012/TT-BCT nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan năm 2012] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 05/2012/TT-BCT nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan năm 2012]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 05/2012/TT-BCT nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan năm 2012]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 05/2012/TT-BCT nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan năm 2012]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 05/2012/TT-BCT nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan năm 2012]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 05/2012/TT-BCT nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan năm 2012]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 05/2012/TT-BCT nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan năm 2012] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 05/2012/TT-BCT nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan năm 2012]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 05/2012/TT-BCT nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan năm 2012]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
20/03/2012 | Văn bản được ban hành | Thông tư 05/2012/TT-BCT nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan năm 2012 | |
20/03/2012 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 05/2012/TT-BCT nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan năm 2012 | |
01/01/2014 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 05/2012/TT-BCT nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan năm 2012 |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
05.2012.TT.BCT.zip | |
|
phuluc.zip | |
|
VanBanGoc_05_2012_TT-BCT.pdf |