Thông tư 05/2009/TT-BXD điều chỉnh dự toán xây dựng công trình
| Số hiệu | 05/2009/TT-BXD | Ngày ban hành | 15/04/2009 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 30/05/2009 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 229 + 230, năm 2009 | Ngày đăng công báo | 03/05/2009 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Xây dựng | Tên/Chức vụ người ký | Cao Lại Quang / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Thông tư 05/2009/TT-BXD được ban hành bởi Bộ Xây dựng vào ngày 15 tháng 04 năm 2009, nhằm mục tiêu hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo mức lương tối thiểu vùng, áp dụng từ ngày 01/01/2009. Văn bản này điều chỉnh các dự toán xây dựng công trình thuộc dự án đầu tư sử dụng vốn nhà nước đang thực hiện dở dang, khuyến khích áp dụng cho các dự án khác.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các khối lượng còn lại của công trình, gói thầu, và các khoản chi phí liên quan đến nhân công, máy thi công, khảo sát xây dựng. Đối tượng áp dụng là các chủ đầu tư, nhà thầu xây dựng và các cơ quan liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
Thông tư được cấu trúc thành ba chương chính: Quy định chung, Quy định cụ thể, và Tổ chức thực hiện. Trong đó, chương đầu tiên nêu rõ các quy định về điều chỉnh dự toán, chương thứ hai quy định chi tiết về cách thức điều chỉnh các khoản mục chi phí, và chương cuối cùng hướng dẫn tổ chức thực hiện và phê duyệt kết quả điều chỉnh.
Các điểm mới trong Thông tư bao gồm việc áp dụng hệ số điều chỉnh cho chi phí nhân công và máy thi công dựa trên mức lương tối thiểu vùng, cùng với các quy định cụ thể về điều chỉnh chi phí khảo sát và thí nghiệm vật liệu. Thông tư có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày ký, tạo điều kiện cho các chủ đầu tư thực hiện điều chỉnh dự toán một cách hợp lý và minh bạch.
|
BỘ
XÂY DỰNG |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 05/2009/TT-BXD |
Hà Nội, ngày 15 tháng 04 năm 2009 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Căn cứ Nghị định số 17/2008/NĐ-CP
ngày 04/2/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về Quản lý dự
án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về Quản lý chi
phí đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 03/2008/NĐ-CP ngày 07/01/2008 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày
13/6/2007 về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình (trong Thông tư này gọi
chung là Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ);
Căn cứ Nghị định số 110/2008/NĐ-CP ngày 10/10/2008 của Chính phủ quy định mức
lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp
tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt
Nam có thuê mướn lao động (trong Thông tư này gọi tắt là Nghị định số
110/2008/NĐ-CP ngày 10/10/2008 của Chính phủ);
Căn cứ Thông tư số 03/2008/TT-BXD ngày 25/01/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn điều
chỉnh dự toán xây dựng công trình (trong Thông tư này gọi tắt là Thông tư số
03/2008/TT-BXD ngày 25/01/2008 của Bộ Xây dựng);
Căn cứ Thông tư số 23/2008/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2008 của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội ban hành Hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu vùng đối với
công ty nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước sở hữu
100% vốn điều lệ.
Bộ Xây dựng hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình như sau:
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Thông tư này hướng dẫn điều chỉnh dự toán từ ngày 01/01/2009 theo mức lương tối thiểu vùng (nơi xây dựng công trình) quy định tại Nghị định số 110/2008/NĐ-CP ngày 10/10/2008 của Chính phủ đối với những khối lượng còn lại của công trình, gói thầu (sau đây gọi chung là dự toán xây dựng công trình) thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn nhà nước đang thực hiện dở dang mà Người quyết định đầu tư chưa quyết định chuyển tiếp thực hiện quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2007 của Chính phủ.
Khuyến khích các dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng các nguồn vốn khác áp dụng các quy định điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo hướng dẫn tại Thông tư này.
2. Điều chỉnh dự toán xây dựng công trình đã được lập theo đơn giá xây dựng phần xây dựng, phần lắp đặt, phần khảo sát xây dựng của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tính theo thang lương thuộc bảng lương A.1.8 ban hành kèm theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp trong các công ty nhà nước (Sau đây gọi tắt là Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ) và mức lương tối thiểu 450.000 đồng/tháng được quy định trong phụ lục kèm theo Thông tư này.
3. Các công trình đã lập đơn giá riêng hoặc bảng giá ca máy công trình với mức tiền lương tối thiểu đã được Người có thẩm quyền ban hành, căn cứ nguyên tắc, phương pháp hướng dẫn của Thông tư này để thực hiện điều chỉnh theo mức lương tối thiểu vùng mới.
4. Việc điều chỉnh giá hợp đồng, thanh toán khối lượng thực hiện từ ngày 01/01/2009 theo hợp đồng và các điều kiện đã thoả thuận ký kết trong hợp đồng. Trường hợp trong hợp đồng các bên đã thoả thuận không điều chỉnh giá trong suốt quá trình thực hiện, Chủ đầu tư và nhà thầu xây dựng có thể thương thảo bổ sung hợp đồng để bảo đảm quyền lợi cho người lao động theo quy định.
II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ
1. Đối với dự toán xây dựng công trình được lập theo các bộ đơn giá xây dựng công trình của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đã tính với mức lương tối thiểu 450.000 đồng/tháng quy định tại Nghị định số 94/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về điều chỉnh mức lương tối thiểu chung, với cấp bậc tiền lương theo bảng lương A.1.8 ban hành kèm theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ được điều chỉnh như sau:
1.1. Điều chỉnh dự toán chi phí xây dựng
1.1.1. Điều chỉnh chi phí nhân công
Chi phí nhân công trong dự toán chi phí xây dựng lập theo đơn giá xây dựng địa phương được nhân với hệ số điều chỉnh (KĐCNC) phù hợp với chế độ mức lương tối thiểu vùng.
Hệ số điều chỉnh (KĐCNC) xác định bằng mức lương tối thiểu vùng theo quy định mới chia cho mức lương tối thiểu đã tính trong đơn giá.
1.1.2. Điều chỉnh chi phí máy thi công
Chi phí máy thi công trong dự toán chi phí xây dựng lập theo đơn giá xây dựng địa phương được nhân với hệ số điều chỉnh (KĐC MTC) phù hợp với mức lương tối thiểu vùng và giá nhiên liệu, năng lượng tại thời điểm tháng 01 năm 2009.
Hệ số điều chỉnh chi phí máy thi công (KĐCMTC) xác định bằng phương pháp bình quân gia quyền của chi phí theo nhóm máy.
Theo nguyên tắc trên, hệ số điều chỉnh chi phí máy thi công trong dự toán chi phí xây dựng (KĐCMTC) của các tỉnh, thành phố được hướng dẫn trong phụ lục kèm theo Thông tư này. Những tỉnh, thành phố có cơ cấu xây dựng đặc thù sẽ do UBND tỉnh, thành phố quyết định.
Đối với các công trình thi công theo tuyến qua nhiều tỉnh, thành phố đã xây dựng bảng giá ca máy riêng thì Chủ đầu tư tính toán hệ số điều chỉnh để báo cáo Người quyết định đầu tư quyết định. Trường hợp công trình xây dựng thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình do Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư thì Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch UBND cấp tỉnh, Chủ tịch Tập đoàn kinh tế, Chủ tịch Hội đồng quản trị Tổng công ty nhà nước quyết định.
1.1.3. Các khoản mục chi phí tính bằng định mức tỷ lệ (%) trong dự toán chi phí xây dựng.
Các khoản mục chi phí tính bằng định mức tỷ lệ (%) trong dự toán chi phí xây dựng bao gồm: Chi phí trực tiếp khác, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng, nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công thực hiện theo quy định.
1.2. Điều chỉnh dự toán chi phí khảo sát xây dựng.
Chi phí nhân công trong dự toán khảo sát xây dựng (KĐC NCKS) được điều chỉnh theo các hệ số trong phụ lục kèm theo Thông tư này.
2. Trường hợp dự toán xây dựng công trình lập theo quy định tại điểm 1 của mục này đã điều chỉnh theo hướng dẫn của Thông tư số 03/2008/TT-BXD ngày 25/01/2008 của Bộ Xây dựng. Khi thực hiện điều chỉnh dự toán theo mức lương tối thiểu vùng mới thì chi phí nhân công và máy thi công trong dự toán chi phí xây dựng, chi phí nhân công trong dự toán chi phí khảo sát xây dựng được nhân tiếp hệ số điều chỉnh tương ứng xác định bằng hệ số điều chỉnh theo mức lương tối thiểu vùng mới quy định trong phụ lục kèm theo Thông tư này chia cho hệ số điều chỉnh đã sử dụng để điều chỉnh theo Thông tư số 03/2008/TT-BXD ngày 25/1/2008 của Bộ Xây dựng.
3. Một số khoản mục chi phí khác trong dự toán xây dựng công trình
Các khoản mục chi phí Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, thiết kế xây dựng công trình, giám sát thi công xây dựng và lắp đặt thiết bị của công trình nêu tại điểm 1 mục I nói trên được tính bằng tỷ lệ (%) theo quy định.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Chủ đầu tư tổ chức thực hiện và phê duyệt kết quả điều chỉnh dự toán xây dựng công trình đối với những khối lượng còn lại thực hiện từ ngày 01/01/2009 của công trình xây dựng thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình như quy định tại điểm 1 mục I Thông tư này. Nếu dự toán xây dựng công trình phê duyệt làm vượt tổng mức đầu tư thì Chủ đầu tư báo cáo Người quyết định đầu tư xem xét quyết định. Trường hợp công trình xây dựng thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình do Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư thì Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch UBND cấp tỉnh, Chủ tịch Tập đoàn kinh tế, Chủ tịch Hội đồng quản trị Tổng công ty nhà nước quyết định.
2. Đối với công trình xây dựng được lập đơn giá riêng (đơn giá xây dựng công trình), Chủ đầu tư căn cứ vào chế độ, chính sách được Nhà nước cho phép áp dụng ở công trình và nguyên tắc điều chỉnh dự toán chi phí xây dựng công trình theo hướng dẫn của Thông tư này, xác định mức điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công và các khoản chi phí khác (nếu có) trong dự toán xây dựng công trình.
3. Việc điều chỉnh dự toán xây dựng công trình đối với công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình thực hiện theo Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình do Chủ đầu tư quyết định.
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký.
|
Nơi nhận: |
KT.BỘ
TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05 /2009/TT-BXD ngày 15 / 04 /2009 của Bộ Xây dựng)
Điều chỉnh dự toán những khối lượng còn lại thực hiện từ ngày 01/01/2009 của công trình xây dựng thuộc dự án đầu tư thực hiện dở dang quy định tại điểm 1 mục I của Thông tư này.
1. Điều chỉnh dự toán chi phí xây dựng
1.1. Điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công
Chi phí nhân công, chi phí máy thi công trong dự toán chi phí xây dựng được nhân với hệ số điều chỉnh (KĐCNC) và (KĐC MTC) quy định tại bảng số 1 của phụ lục này.
1.2. Các khoản mục chi phí tính bằng định mức tỉ lệ (%) trong dự toán chi phí xây dựng.
Trực tiếp phí khác, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng và chi phí xây dựng nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công được tính bằng định mức tỉ lệ (%) theo quy định.
2 . Điều chỉnh dự toán chi phí khảo sát xây dựng
Chi phí nhân công trong dự toán khảo sát xây dựng được nhân với hệ số điều chỉnh (KĐC NCKS) quy định tại bảng số 2 của phụ lục này.
3. Điều chỉnh dự toán chi phí thí nghiệm vật liệu và cấu kiện xây dựng
Chi phí nhân công trong dự toán thí nghiệm vật liệu và cấu kiện xây dựng xác định theo Định mức, đơn giá thí nghiệm vật liệu và cấu kiện xây dựng ban hành kèm theo Quyết định số 32/2001/QĐ-BXD ngày 20/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng được nhân với hệ số điều chỉnh (KĐCNCTN) quy định tại bảng số 3 của phụ lục này.
4. Một số chi phí khác tính bằng định mức tỉ lệ (%) trong dự toán xây dựng công trình được tính theo các quy định hiện hành của Nhà nước.
Bảng số 1: HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN CHI PHÍ XÂY DỰNG
|
Mức lương tối thiểu vùng
Hệ số điều chỉnh |
Vùng I |
Vùng II |
Vùng III |
Vùng IV |
|
800.000 đồng/tháng |
740.000 đồng/tháng |
690.000 đồng/tháng |
650.000 đồng/tháng |
|
|
Chi phí nhân công KĐCNC |
1,78 |
1,64 |
1,53 |
1,44 |
|
Chi phí máy thi công KĐCMTC |
1,20 |
1,18 |
1,16 |
1,14 |
Bảng số 2. HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN CHI PHÍ KHẢO SÁT XÂY DỰNG
|
Mức lương tối thiểu vùng
Hệ số điều chỉnh |
Vùng I |
Vùng II |
Vùng III |
Vùng IV |
|
800.000 đồng/tháng |
740.000 đồng/tháng |
690.000 đồng/tháng |
650.000 đồng/tháng |
|
|
Chi phí nhân công KĐCNCKS |
1,78 |
1,64 |
1,53 |
1,44 |
Bảng số 3: HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN CHI PHÍ THÍ NGHIỆM VẬT LIỆU VÀ CẤU KIỆN XÂY DỰNG
|
Mức lương tối thiểu vùng
Hệ số điều chỉnh |
Vùng I |
Vùng II |
Vùng III |
Vùng IV |
|
800.000 đồng/tháng |
740.000 đồng/tháng |
690.000 đồng/tháng |
650.000 đồng/tháng |
|
|
Chi phí nhân công KĐCNCTN |
4,20 |
3,88 |
3,62 |
3,41 |
QUY ĐỊNH DANH MỤC CÁC ĐỊA BÀN ÁP DỤNG MỨC LƯƠNG TỐI THIỂU VÙNG
|
Vùng |
Địa bàn |
|
I |
- Các quận thuộc thành phố Hà Nội; - Các quận thuộc thành phố Hồ Chí Minh, |
|
II |
- Các huyện Gia Lâm, Đông Anh, Sóc Sơn, Thanh Trì, Từ Liêm, Thường Tín, Hoài Đức, Đan Phượng, Thạch Thất, Quốc Oai, và Thị xã Sơn Tây thuộc thành phố Hà Nội; - Các huyện thuộc thành phố Hồ Chí Minh; - Các quận và các huyện Thuỷ Nguyên, An Dương thuộc thành phố Hải Phòng; - Các quận, huyện thuộc thành phố Đà Nẵng; - Các quận Ninh Kiều, Bình Thuỷ thuộc thành phố Cần Thơ; - Thành phố Hạ Long thuộc tỉnh Quảng Ninh; - Thành phố Biên Hoà, thị xã Long Khánh và các huyện Nhơn Trạch, Long Thành, Vĩnh Cửu, Trảng Bom thuộc tỉnh Đồng Nai; - Thị xã Thủ Dầu Một và các huyện Thuận An, Dĩ An, Bến Cát, Tân Uyên thuộc tỉnh Bình Dương - Thành phố Vũng Tàu và huyện Tân Thành thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. |
|
III |
- Các thành phố trực thuộc tỉnh (trừ các thành phố thuộc tỉnh nêu tại vùng II); - Các huyện còn lại thuộc thành phố Hà Nội; - Thành phố Bắc Ninh, Thị xã Từ Sơn và các huyện Quế Võ, Tiên Du, Yên Phong thuộc tỉnh Bắc Ninh; - Thành phố Bắc Giang và các huyện Việt Yên, Yên Dũng thuộc tỉnh Bắc Giang; - Thành phố Hưng Yên và các huyện Mỹ Hào, Văn Lâm, Văn Giang, Yên Mỹ thuộc tỉnh Hưng Yên; - Thành phố Hải Dương và các huyện Cẩm Giàng, Nam Sách, Chí Linh, Kim Thành, Kinh Môn thuộc tỉnh Hải Dương; - Thành phố Vĩnh Yên, thị xã Phúc Yên thuộc tỉnh Vĩnh Phúc; - Các huyện còn lại thuộc thành phố Hải Phòng; - Thành phố Móng Cái, các thị xã Uông Bí, Cẩm Phả thuộc tỉnh Quảng Ninh; - Thành phố Đà Lạt, thị xã Bảo Lộc thuộc tỉnh Lâm Đồng; - Thành phố Nha Trang, thị xã Cam Ranh thuộc tỉnh Khánh Hoà; - Huyện Trảng Bàng thuộc tỉnh Tây Ninh; - Các huyện còn lại thuộc tỉnh Bình Dương; - Các huyện còn lại thuộc tỉnh Đồng Nai; - Thị xã Tân An và các huyện Đức Hoà, Bến Lức, Cần Đước thuộc tỉnh Long An; - Các quận, huyện còn lại thuộc thành phố Cần Thơ; - Thị xã Bà Rịa và các huyện Châu Đức, Long Điền, Đất Đỏ, Xuyên Mộc thuộc tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu; |
|
IV |
- Gồm các địa bàn còn lại |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 05/2009/TT-BXD điều chỉnh dự toán xây dựng công trình]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
Nghị định 12/2009/NĐ-CP quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
Thông tư 03/2008/TT-BXD hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình
Nghị định 03/2008/NĐ-CP quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình Chính phủ sửa đổi Nghị định 99/2007/NĐ-CP
Nghị định 99/2007/NĐ-CP quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
Thông tư 23/2008/TT-BLĐTBXH hướng dẫn mức lương tối thiểu công ty nhà nước trách nhiệm hữu hạn một thành viên nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ
Nghị định 110/2008/NĐ-CP mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động ở công ty doanh nghiệp hợp tác xã tổ hợp tác hộ gia đình cá nhân trang trại
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
Nghị định 12/2009/NĐ-CP quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
Nghị định 17/2008/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Xây dựng
Thông tư 03/2008/TT-BXD hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình
Nghị định 03/2008/NĐ-CP quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình Chính phủ sửa đổi Nghị định 99/2007/NĐ-CP
Nghị định 99/2007/NĐ-CP quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
Thông tư 23/2008/TT-BLĐTBXH hướng dẫn mức lương tối thiểu công ty nhà nước trách nhiệm hữu hạn một thành viên nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ
Nghị định 110/2008/NĐ-CP mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động ở công ty doanh nghiệp hợp tác xã tổ hợp tác hộ gia đình cá nhân trang trại
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 05/2009/TT-BXD điều chỉnh dự toán xây dựng công trình] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 05/2009/TT-BXD điều chỉnh dự toán xây dựng công trình]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 05/2009/TT-BXD điều chỉnh dự toán xây dựng công trình]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 05/2009/TT-BXD điều chỉnh dự toán xây dựng công trình]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 05/2009/TT-BXD điều chỉnh dự toán xây dựng công trình]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 05/2009/TT-BXD điều chỉnh dự toán xây dựng công trình]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 05/2009/TT-BXD điều chỉnh dự toán xây dựng công trình] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 05/2009/TT-BXD điều chỉnh dự toán xây dựng công trình]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 05/2009/TT-BXD điều chỉnh dự toán xây dựng công trình]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 05/2009/TT-BXD điều chỉnh dự toán xây dựng công trình]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 05/2009/TT-BXD điều chỉnh dự toán xây dựng công trình]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 05/2009/TT-BXD điều chỉnh dự toán xây dựng công trình]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 05/2009/TT-BXD điều chỉnh dự toán xây dựng công trình] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 05/2009/TT-BXD điều chỉnh dự toán xây dựng công trình]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 05/2009/TT-BXD điều chỉnh dự toán xây dựng công trình]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 15/04/2009 | Văn bản được ban hành | Thông tư 05/2009/TT-BXD điều chỉnh dự toán xây dựng công trình | |
| 30/05/2009 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 05/2009/TT-BXD điều chỉnh dự toán xây dựng công trình |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
phulucTT05.BXD.zip | |
|
|
TT05.BXD.zip |