06 căn cứ lập kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm quốc gia
Số hiệu | 05-TC/CĐTC | Ngày ban hành | 27/03/1976 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 27/03/1976 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Võ Trí Cao / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
BỘ TÀI CHÍNH Số: 05-TC/CĐTC |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Toàn quốc, ngày 27 tháng 3 năm 1976 |
---|
THÔNG TƯ
Về việc tổ chức tổng kết công tác kế hoạch hoá tài chính và ngân sách Nhà nước.
Để tăng cường và cải tiến, nâng cao chất lượng công tác kế hoạch hoá kinh tế quốc dân trong giai đoạn mới, Thủ tướng Chính phủ đã có chỉ thị số 87-Ttg ngày 20/2/1976 về công tác tổng kết công tác kế hoạch hoá kinh tế quốc dân từ cơ sở, các ngành, các cấp trong những năm qua, nhằm đúc rút những kinh nghiệm, cải tiến và nâng cao chất lượng công tác kế hoạch hoá trong những năm tới. Ngày 27/2/1976 Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước đã có thông tư số 01-UB-KHH hướng dẫn việc tổng kết này.
Dưới đây Bộ Tài chính hướng dẫn việc tổ chức tổng kết công tác kế hoạch hoá tài chính kế hợp với việc tổng kết kế hoạch kinh tế ở các xí nghiệp, các ngành, và tổng kết công tác kế hoạch hoá ngân sách Nhà nước ở các cấp ngân sách.
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU CỦA TỔNG KẾT
1/ Phân tích và đánh giá một cách toàn diện và có hệ thống những mặt chủ yếu (phương pháp kế hoạch hoá và tổ chức kế hoạch hoá) của công tác kế hoạch hoá tài chính, kế hoạch hoá ngân sách, rút ra những ưu khuyết điểm, nhược điểm, những kinh nghiệm công tác.
2/ Xác định phương hướng, chủ trương, biện pháp cải tiến công tác kế hoạch hoá tài chính và ngân sách, trước mắt phục vụ cho việc cải tiến công tác kế hoạch hoá tài chính và ngân sách năm 1977 và lập kế hoạch tài chính dài hạn 1976 - 1980.
3/ Thực sự chuyển biến nền nếp quản lý kinh tế tài chính, lấy kế hoạch làm trung tâm.
II. PHẠM VI VÀ NỘI DUNG TỔNG KẾT
1/ Phạm vi tổng kết công tác kế hoạch hoá tài chính và ngân sách Nhà nước.
Bao gồm việc tổng kết ở:
-
Các cơ sở xí nghiệp quốc doanh, các ngành kinh tế, gắn liền với việc tổng kết về kế hoạch hoá sản xuất và kỹ thuật như Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước đã hướng dẫn.
-
Các Bộ, các tỉnh, thành phố gắn liền việc tổng kết về kế hoạch hoá kinh tế, kỹ thuật, tài chính của các ngành sản xuất kinh doanh với việc kế hoạch hoá ngân sách Nhà nước.
Các xí nghiệp được lựa chọn làm:Điểm tổng kết công tác kế hoạch hoá tài chính là các xí nghiệp đã được Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước lựa chọn làm điểm tổng kết công tác kế hoạch hoá sản xuất kinh doanh.
Gồm có: - Nhà máy cơ khí Trần Hưng Đạo
-
Nhà máy dệt 8/3
-
Xí nghiệp vận tải ô tô số 6 Gia lâm.
-
Công ty kim khí Hà nội.
Các tỉnh, thành phố được chọn làm điểm tổng kết công tác kế hoạch hoá ngân sách địa phương kết hợp kế hoạch hoá các ngành kinh tế quốc dân là:
-
Thanh Hoá
-
Hà Nam Ninh
-
Hoàng Liên Sơn
-
Hải phòng
Các Sở, Ty, Tài chính các tỉnh thành phố bàn bạc thống nhất với Uỷ ban Kế hoạch tỉnh, thành phố về kế hoạch tổng kết đối với những cơ sở, ngành ở địa phương.
- Nội dung tổng kết.
a/ Các Bộ, Tổng cục, Xí nghiệp quốc doanh.
Tập trung tổng kết các vấn đề sau đây:
-
Kế hoạch hoá các chỉ tiêu giá trị về giá thành, phí lưu thông quan hệ với các chỉ tiêu kế hoạch thực hiện vật và các chỉ tiêu kế hoạch tài chính, tác động tích cực của công tác hoạch hoá tài chính đối với việc xây dựng các chỉ tiêu hiện vật, đối với việc cân đối và tính hiệu quả của kế hoạch kinh tế.
-
Kế hoạch hoá các nhu cầu vốn và nguồn vốn: Vốn cố định, vốn lưu động, vốn nghiên cứu khoa học, vốn sự nghiệp ... (vốn ngân sách Nhà nước, vốn tín dụng, vốn tự có của xí nghiệp).
-
Kế hoạch hoá lợi nhuận và phân phối lợi nhuận.
-
Kế hoạch hoá các nguồn hình thành và sử dụng các quỹ xí nghiệp được phép thành lập.
b/ Các tỉnh, thành phố:
Tập trung tổng kết phương pháp và tổ chức:
- Kế hoạch hoá các nguồn thu của ngân sách tỉnh, thành phố và việc phân phối, sử dụng vốn ngân sách của tỉnh thành phố trên cơ sở phân cấp quản lý (bao gồm các khoản thu, chi của địa phương và các nguồn thu trợ cấp của địa phương) có chú ý quan hệ giữa ngành và địa phương.
III. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
-
Trong khi tổng kết phải lấy tình hình thực hiện nhiệm vụ thu chi tài chính trong thời gian qua để đối chiếu và phân tích ưu, khuyết, nhược điểm của phương pháp kế hoạch hoá tài chính.
-
Kiến nghị sửa đổi cải tiến phải phân biệt rõ:
-
Phương pháp luận
-
Chế độ thể lệ
-
Chỉ tiêu kế hoạch
-
Phương pháp tính toán lập mẫu biểu
-
Tổ chức kế hoạch hoá.
Các Bộ, Tổng cục, các tỉnh, thành phố gửi báo cáo tổng kết và kiến nghị về Bộ Tài chính trước ngày 30/4/1976.
Năm xí nghiệp được chọn làm các điểm tổng kết của Trung ương, khi gửi báo cáo tổng kết lên cơ quan quản lý cấp trên đồng thời báo cáo cho Bộ Tài chính.
Năm xí nghiệp được chọn làm điểm tổng kết của Trung ương và Bộ chủ quản của 5 điểm này khi gửi cho Bộ Tài chính báo cáo tổng kết công tác kế hoạch hoá tài chính cần gửi kèm theo báo cáo tổng kết công tác kế hoạch hoá kinh tế, kỹ thuật. Bốn tỉnh được chọn làm điểm tổng kết của Trung ương, khi gửi báo cáo tổng kết công tác kế hoạch hoá ngân sách cần gửi kèm theo báo cáo công tác kế hoạch hoá kinh tế quốc dân.
KT. BỘ TRƯỞNG Thứ trưởng | |
---|---|
(Đã ký) | |
Võ Trí Cao |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
06 căn cứ lập kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm quốc gia]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [06 căn cứ lập kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm quốc gia] & được hướng dẫn bởi [06 căn cứ lập kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm quốc gia]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [06 căn cứ lập kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm quốc gia]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [06 căn cứ lập kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm quốc gia]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [06 căn cứ lập kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm quốc gia]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [06 căn cứ lập kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm quốc gia]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [06 căn cứ lập kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm quốc gia] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [06 căn cứ lập kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm quốc gia]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [06 căn cứ lập kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm quốc gia]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [06 căn cứ lập kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm quốc gia]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [06 căn cứ lập kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm quốc gia]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [06 căn cứ lập kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm quốc gia]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [06 căn cứ lập kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm quốc gia] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [06 căn cứ lập kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm quốc gia]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [06 căn cứ lập kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm quốc gia]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
27/03/1976 | Văn bản được ban hành | 06 căn cứ lập kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm quốc gia | |
27/03/1976 | Văn bản có hiệu lực | 06 căn cứ lập kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm quốc gia |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
05.TC.CDTC.doc |