Thông tư 004-TT/HCVX
Số hiệu | 04-TT/HCVX | Ngày ban hành | 22/02/1979 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 22/02/1979 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Ly / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Bị bãi bỏ bởi Thông tư 28-TC/HCVX Bổ sung chế độ phụ cấp cho cán bộ, công nhân, viên chức đi công tác ở trong nước | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
BỘ TÀI CHÍNH Số: 04-TT/HCVX |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Toàn quốc, ngày 22 tháng 2 năm 1979 |
---|
THÔNG TƯ
Qui định tạm thời việc thanh toán tiền vé đi máy bay và đi xe lửa "giường nằm" của cán bộ, công nhân, viên chức đi công tác
Sau khi nước nhà hoàn toàn thống nhất, cán bộ, công nhân, viên chức đi lại công tác giữa hai miền ngày càng nhiều. Các loại phương tiện giao thông công cộng được sử dụng bao gồm cả ô tô, taù biển, xe lửa và máy bay. Chế độ thanh toán tiền tàu xe cho cán bộ, công nhân, viên chức khi đi công tác nói chung đã được qui định tại thông tư số 14-TT/HCVX ngày 10/8/1976 của Bộ Tài chính. Thông tư số 10-TT/HCVX ngày 21-6-1976 cũng đã qui định tạm thời việc thanh toán tiền vé đi tầu biển Thống Nhất.
Riêng trường hợp đi bằng máy bay (ngoài trường vì yêu cầu cấp bách) và xe lửa có giường nằm hiện nay chưa có qui định cụ thể.
Trong điều kiện phương tiện vận chuyển còn ít, chưa thể đáp ứng yêu cầu đi, lại của tất cả các cán bộ, công nhân, viên chức, việc thanh toán tiền vé máy bay và vé xe lửa ''giường nằm'' cần qui định cụ thể phù hợp với tỉnh hình. Sau khi trao đổi ý kiến với Tổng cục hàng không dân dụng, Bộ Giao thông vận tải, Bộ Lao động và Tổng Công đoàn Việt Nam, Bộ Tài chính tạm thời qui định viẹc thanh toán tiền vé máy bay và xe lửa "giường nằm '' của cán bộ, công nhân, viên chức như sau:
I. VÉ TIỀN MÁY BAY
- Những đối tượng sau đây khi đi công tác bằng máy bay thì được thanh toán tiền vé (gồm vé hành khách; tiền cước hành lý cần thiết mang theo phục vụ cho công tác, nếu có; tiền ô tô đưa đón từ nội thành nội thị đến sân bay và ngược lạI):
-
Ở trung ương: cán bộ giữ chức từ Trưởng phòng ở cơ quan Bộ, cơ quan ngang Bộ, Tổng cục trở lên.
-
Ở địa phương: cán bộ giữ chức vụ từ Trưởng phó Ty, ngành, ban ở cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Bí thư, Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân huyện, thị trở lên.
-
Cán bộ ở các ngành các cấp có bậc lương từ chuyên viên 2 hoặc có mức lương tương đương chuyên viên 2 trở lên.
-
Trường hợp cá biệt: đi công tác cấp bách, bị bệnh nặng phải đưa đi cấp cứu, nếu được thủ trưởng Bộ, cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch hay phó Chủ tịch UBNN tỉnh, thành phố trực thuộc quyết định cho đi bằng máy bay thì được thanh toán tiền vé, không phân biệt chức vụ và mức lương.
-
Riêng đối với trường hợp đi công tác đến các tỉnh miền núi hoặc ra hải đảo (và ngược lại), nếu là tuyến đường có máy bay và được thủ trưởng cơ quan, đơn vị xét cần thiết cho đi bằng máy bay, thì được thanh toán tiền vé, không phân biệt chức vụ và mức lương.
-
Đi phép, đi việc riêng vẫn theo thông tư số 206 TT/HCVX ngày 17/10/1969 và công văn số 91 TC/HCVX ngày 5/6/1975 và số 106 TC/HCVX ngày 8/6/1977 của Bộ Tài chính.
II. VỀ TIỀN VÉ XE LỬA "GIƯỜNG NẰM"
Công nhân, viên chức đi công tác bằng xe lửa chay cách đêm trên những chuyến đường dài, nếu có mua vé "giường nằm" đề được thanh toán không phân biệt chức vụ và mức lương.
Trong các trường hợp được thanh toán tiền vé máy bay và vé xe lửa "giường nằm" như qui định ở trên, nhất thiết phải có vé để làm chứng từ thanh toán.
Thông tư này huỷ bỏ các thông tư số 31 TT/HCVX ngày 17/1/1971, thông tư số 136-TT/HCVX ngày 22-6-1973 của Bộ Tài chính và thi hành kể từ ngày ban hành không đặt vấn đề tính toán lại đối với những trường hợp đã thanh toán rồi.
KT. BỘ TRƯỞNG Thứ trưởng | |
---|---|
(Đã ký) | |
Nguyễn Ly |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 004-TT/HCVX]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 004-TT/HCVX] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 004-TT/HCVX]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 004-TT/HCVX]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 004-TT/HCVX]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 004-TT/HCVX]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 004-TT/HCVX]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 004-TT/HCVX] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 004-TT/HCVX]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 004-TT/HCVX]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 004-TT/HCVX]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 004-TT/HCVX]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 004-TT/HCVX]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 004-TT/HCVX] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 004-TT/HCVX]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 004-TT/HCVX]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
22/02/1979 | Văn bản được ban hành | Thông tư 004-TT/HCVX | |
22/02/1979 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 004-TT/HCVX |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
04.TT.HCVX.doc |