Thông tư 03/2009/TT-BNV
Số hiệu | 03/2009/TT-BNV | Ngày ban hành | 29/04/2009 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 29/04/2009 |
Nguồn thu thập | Công báo số 259 + 260, năm 2009 | Ngày đăng công báo | 20/05/2009 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Nội vụ | Tên/Chức vụ người ký | Trần Văn Tuấn / Bộ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
BỘ NỘI VỤ Số: 03/2009/TT-BNV |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 29 tháng 4 năm 2009 |
---|
THÔNG TƯ
Hướng dẫn về tên gọi văn phòng Ủy ban nhân dân huyện, quận và biển tên cơ quan Ủy ban nhân dân huyện, quận, phường nơi tổ chức thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân
Căn cứ Nghị quyết số 26/2008/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2008 của Quốc hội khoá XII về thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân huyện, quận, phường; Căn cứ Nghị quyết số 724/2009/UBTVQH12 ngày 16 tháng 01 năm 2009 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về danh sách huyện, quận, phường của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân huyện, quận, phường; Căn cứ Nghị quyết số 725/2009/UBTVQH12 ngày 16 tháng 01 năm 2009 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội về điều chỉnh nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và quy định nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy của Uỷ ban nhân dân huyện, quận, phường nơi không tổ chức Hội đồng nhân dân huyện, quận, phường; Bộ Nội vụ hướng dẫn về tên gọi Văn phòng Uỷ ban nhân dân huyện, quận và biển tên cơ quan Uỷ ban nhân dân huyện, quận, phường nơi thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân như sau:
Điều 1. Phạm vi và đối tượng điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn về tên gọi Văn phòng Uỷ ban nhân dân huyện, quận và biển tên cơ quan Uỷ ban nhân dân huyện, quận phường nơi thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân tại các tỉnh Lào Cai, Vĩnh Phúc, Nam Định, Quảng Trị, Phú Yên, Bà Rịa - Vũng Tàu, Kiên Giang, thành phố Hồ Chí Minh, thành phố Hải Phòng và thành phố Đà Nẵng.
Điều 2. Tên gọi Văn phòng Uỷ ban nhân dân huyện, quận thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân
Đối với các huyện, quận ở những nơi thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân thì không tổ chức Hội đồng nhân dân, nên trước đây tên gọi là Văn phòng Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, nay thống nhất gọi là "Văn phòng Uỷ ban nhân dân". Việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể của Văn phòng này do Uỷ ban nhân dân huyện, quận quy định theo hướng dẫn của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố quy định tại Điều 1.
Điều 3. Biển tên Uỷ ban nhân dân huyện, quận, phường nơi thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân
ở những nơi thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân nêu trên, nay không còn tổ chức Hội đồng nhân dân, nên không còn biển tên cơ quan Hội đồng nhân dân. Theo quy định tại Điều 1 Quy chế Văn hoá công sở tại cơ quan hành chính nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 129/2007/QĐ-TTg ngày 02 tháng 8 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ; khoản 1 Mục I Thông tư số 05/2008/TT-BNV ngày 7 tháng 8 năm 2008 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về biển tên cơ quan hành chính nhà nước thì phạm vi và đối tượng điều chỉnh biển tên cơ quan hành chính nhà nước bao gồm các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Uỷ ban nhân dân các cấp. Vì vậy, đối với Uỷ ban nhân dân huyện, quận, phường ở những nơi thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân nêu trên, biển tên cơ quan thực hiện theo hướng dẫn của Thông tư số 05/2008/TT-BNV, chỉ thể hiện là Uỷ ban nhân dân huyện, quận, phường.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
- Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
- Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi thực hiện thí điểm chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
- Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh hoặc vướng mắc, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định tại Điều 1 báo cáo về Bộ Nội vụ để nghiên cứu, giải quyết./.
Bộ trưởng | |
---|---|
(Đã ký) | |
Trần Văn Tuấn |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 03/2009/TT-BNV]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnNghị quyết 724/2009/NQ-UBTVQH12 danh sách huyện, quận, phường của tỉnh,thành phố trực thuộc Trung ương thí điểm không tổ chức HĐND quận, huyện, phường] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Nghị quyết 26/2008/QH12 thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân huyện, quận, phường
Nghị quyết 725/2009/UBTVQH12 nhiệm vụ, quyền hạn HĐND, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Nhiệm vụ, quyền hạn nơi không tổ chức HĐND
Nghị quyết 724/2009/NQ-UBTVQH12 danh sách huyện, quận, phường của tỉnh,thành phố trực thuộc Trung ương thí điểm không tổ chức HĐND quận, huyện, phường]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Nghị quyết 26/2008/QH12 thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân huyện, quận, phường
Nghị quyết 725/2009/UBTVQH12 nhiệm vụ, quyền hạn HĐND, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Nhiệm vụ, quyền hạn nơi không tổ chức HĐND
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 03/2009/TT-BNV] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 03/2009/TT-BNV]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 03/2009/TT-BNV]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 03/2009/TT-BNV]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 03/2009/TT-BNV]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 03/2009/TT-BNV]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 03/2009/TT-BNV] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 03/2009/TT-BNV]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 03/2009/TT-BNV]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 03/2009/TT-BNV]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 03/2009/TT-BNV]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 03/2009/TT-BNV]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 03/2009/TT-BNV] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 03/2009/TT-BNV]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 03/2009/TT-BNV]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
29/04/2009 | Văn bản được ban hành | Thông tư 03/2009/TT-BNV | |
29/04/2009 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 03/2009/TT-BNV |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
TT03.BNV.zip |