Nghị quyết 724/2009/NQ-UBTVQH12 danh sách huyện, quận, phường của tỉnh,thành phố trực thuộc Trung ương thí điểm không tổ chức HĐND quận, huyện, phường
Số hiệu | 724/2009/UBTVQH12 | Ngày ban hành | 16/01/2009 |
Loại văn bản | Nghị quyết | Ngày có hiệu lực | 01/04/2009 |
Nguồn thu thập | Công báo số 111+112, năm 2009 | Ngày đăng công báo | 05/02/2009 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Uỷ ban Thường vụ Quốc hội | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Phú Trọng / Chủ tịch |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Nghị quyết 724/2009/NQ-UBTVQH12 được ban hành bởi Ủy ban Thường vụ Quốc hội vào ngày 16 tháng 01 năm 2009, nhằm mục tiêu thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân (HĐND) tại một số huyện, quận và phường thuộc các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Nghị quyết này được xây dựng dựa trên cơ sở Hiến pháp Việt Nam và các nghị quyết trước đó của Quốc hội.
Phạm vi điều chỉnh của Nghị quyết bao gồm 67 huyện, 32 quận và 483 phường thuộc 10 tỉnh, thành phố. Đối tượng áp dụng là các cơ quan nhà nước như Chính phủ, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, và các cấp chính quyền địa phương có liên quan đến danh sách các đơn vị hành chính được nêu trong Nghị quyết.
Nghị quyết được cấu trúc thành 3 điều chính. Điều 1 quy định danh sách cụ thể các huyện, quận và phường thí điểm không tổ chức HĐND. Điều 2 nêu rõ trách nhiệm của các cơ quan nhà nước trong việc thực hiện Nghị quyết, trong khi Điều 3 xác định hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 4 năm 2009.
Điểm mới của Nghị quyết này là việc thí điểm mô hình quản lý hành chính không có HĐND tại các cấp địa phương, nhằm đánh giá hiệu quả và tính khả thi của việc giảm bớt bộ máy hành chính. Lộ trình thực hiện được xác định rõ ràng, tạo điều kiện cho các cơ quan thực hiện trách nhiệm của mình trong việc tổ chức và quản lý các đơn vị hành chính trong thời gian thí điểm.
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 724/2009/UBTVQH12 |
Hà Nội, ngày 16 tháng 01 năm 2009 |
NGHỊ QUYẾT
DANH SÁCH HUYỆN, QUẬN, PHƯỜNG CỦA CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN THÍ ĐIỂM KHÔNG TỔ CHỨC HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN HUYỆN, QUẬN, PHƯỜNG
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 51/2001/QH10;
Căn cứ Nghị quyết số 26/2008/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2008 của Quốc hội khóa XII, kỳ họp thứ 4 về thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân huyện, quận, phường;
Sau khi xem xét Tờ trình số 01/TTr-CP ngày 02 tháng 01 năm 2009 của Chính phủ về dự thảo Nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội danh sách các huyện, quận, phường của một số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân huyện, quận, phường và Báo cáo thẩm tra số 672/BC-UBPL12 ngày 14 tháng 01 năm 2009 của Ủy ban pháp luật của Quốc hội,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân huyện, quận, phường tại 67 huyện, 32 quận và 483 phường của 10 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương sau đây:
1. Tỉnh Lào Cai
a) Huyện: 8 huyện, bao gồm:
Bảo Thắng, Bắc Hà, Si Ma Cai, Mường Khương, Bát Xát, Sa Pa, Văn Bàn, Bảo Yên.
b) Phường: 12 phường, bao gồm:
Các phường thuộc thành phố Lào Cai: Lào Cai, Phố Mới, Cốc Lếu, Kim Tân, Bắc Cường, Duyên Hải, Bắc Lệnh, Pom Hán, Xuân Tăng, Thống Nhất, Bình Minh, Nam Cường.
2. Tỉnh Vĩnh Phúc
a) Huyện: 7 huyện, bao gồm:
Vĩnh Tường, Yên Lạc, Tam Dương, Bình Xuyên, Lập Thạch, Tam Đảo, Sông Lô.
b) Phường: 13 phường, bao gồm:
- Các phường thuộc thành phố Vĩnh Yên: Hội Hợp, Đồng Tâm, Tích Sơn, Ngô Quyền, Đống Đa, Liên Bảo, Khai Quang;
- Các phường thuộc thị xã Phúc Yên: Xuân Hòa, Đồng Xuân, Hùng Vương, Trưng Trắc, Trưng Nhị, Phúc Thắng.
3. Thành phố Hải Phòng
a) Huyện: 7 huyện, bao gồm:
Thủy Nguyên, An Dương, An Lão, Kiến Thụy, Tiên Lãng, Vĩnh Bảo, Cát Hải.
b) Quận và phường: 7 quận và 70 phường, bao gồm:
- Quận Hồng Bàng và các phường thuộc quận Hồng Bàng: Quán Toan, Hùng Vương, Sở Dầu, Trại Chuối, Thượng Lý, Hạ Lý, Minh Khai, Hoàng Văn Thụ, Quang Trung, Phan Bội Châu, Phạm Hồng Thái;
- Quận Ngô Quyền và các phường thuộc quận Ngô Quyền: Lạch Tray, Đồng Quốc Bình, Đằng Giang, Đông Khê, Lê Lợi, Gia Viên, Cầu Đất, Lương Khánh Thiện, Lạc Viên, Máy Tơ, Cầu Tre, Vạn Mỹ, Máy Chai;
- Quận Lê Chân và các phường thuộc quận Lê Chân: Trại Cau, Hồ Nam, Hàng Kênh, Đông Hải, An Biên, Dư Hàng, Vĩnh Niệm, Dư Hàng Kênh, Kênh Dương, Nghĩa Xá, Niệm Nghĩa, Cát Dài, Trần Nguyên Hãn, Lam Sơn, An Dương;
- Quận Kiến An và các phường thuộc quận Kiến An: Quán Trữ, Lãm Hà, Bắc Sơn, Ngọc Sơn, Trần Thành Ngọ, Đồng Hòa, Nam Sơn, Văn Đẩu, Phù Liễn, Tràng Minh;
- Quận Hải An và các phường thuộc quận Hải An: Cát Bi, Đằng Lâm, Thành Tô, Đằng Hải, Đông Hải 1, Đông Hải 2, Nam Hải, Tràng Cát;
- Quận Đồ Sơn và các phường thuộc quận Đồ Sơn: Ngọc Hải, Ngọc Xuyên, Vạn Hương, Vạn Sơn, Bàng La, Minh Đức, Hợp Đức;
- Quận Dương Kinh và các phường thuộc quận Dương Kinh: Đa Phúc, Anh Dũng, Hưng Đạo, Hải Thành, Hòa Nghĩa, Tân Thành.
4. Tỉnh Nam Định
a) Huyện: 9 huyện, bao gồm:
Ý Yên, Vụ Bản, Mỹ Lộc, Nam Trực, Nghĩa Hưng, Trực Ninh, Xuân Trường, Hải Hậu, Giao Thủy.
b) Phường: 20 phường, bao gồm:
Các phường thuộc thành phố Nam Định: Bà Triệu, Quang Trung, Trần Đăng Ninh, Năng Tĩnh, Phan Đình Phùng, Nguyễn Du, Trường Thi, Cửa Bắc, Vỵ Hoàng, Vỵ Xuyên, Văn Miếu, Ngô Quyền, Trần Tế Xương, Hạ Long, Trần Hưng Đạo, Lộc Vượng, Thống Nhất, Lộc Hạ, Cửa Nam, Trần Quang Khải.
5. Tỉnh Quảng Trị
a) Huyện: 7 huyện, bao gồm:
Vĩnh Linh, Gio Linh, Cam Lộ, Đakrông, Hướng Hóa, Triệu Phong, Hải Lăng.
b) Phường: 13 phường, bao gồm:
- Các phường thuộc thị xã Đông Hà: 1, 2, 3, 4, 5, Đông Thanh, Đông Giang, Đông Lễ, Đông Lương;
- Các phường thuộc thị xã Quảng Trị: 1, 2, 3, An Đôn.
6. Thành phố Đà Nẵng
a) Huyện: 1 huyện: Hòa Vang;
b) Quận và phường: 6 quận và 45 phường, bao gồm:
- Quận Hải Châu và các phường thuộc quận Hải Châu: Hòa Cường Nam, Hòa Cường Bắc, Hòa Thuận Đông, Hòa Thuận Tây, Bình Thuận, Bình Hiên, Nam Dương, Phước Ninh, Hải Châu 1, Hải Châu 2, Thạch Thang, Thanh Bình, Thuận Phước;
- Quận Thanh Khê và các phường thuộc quận Thanh Khê: An Khê, Thanh Khê Tây, Xuân Hà, Tam Thuận, Chính Gián, Thạc Gián, Vĩnh Trung, Tân Chính, Hòa Khê, Thanh Khê Đông;
- Quận Liên Chiểu và các phường thuộc quận Liên Chiểu: Hòa Hiệp Nam, Hòa Hiệp Bắc, Hòa Khánh Nam, Hòa Khánh Bắc, Hòa Minh;
- Quận Sơn Trà và các phường thuộc quận Sơn Trà: An Hải Bắc, An Hải Đông, An Hải Tây, Mân Thái, Nại Hiên Đông, Phước Mỹ, Thọ Quang;
- Quận Ngũ Hành Sơn và các phường thuộc quận Ngũ Hành Sơn: Mỹ An, Khuê Mỹ, Hòa Hải, Hòa Quý;
- Quận Cẩm Lệ và các phường thuộc quận Cẩm Lệ: Hòa Thọ Đông, Hòa Thọ Tây, Hòa An, Hòa Phát, Hòa Xuân, Khuê Trung.
7. Tỉnh Phú Yên
a) Huyện: 7 huyện, bao gồm:
Đông Hòa, Tây Hòa, Phú Hòa, Tuy An, Đồng Xuân, Sơn Hòa, Sông Hinh.
b) Phường: 12 phường, bao gồm:
Các phường thuộc thành phố Tuy Hòa: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, Phú Lâm, Phú Thạnh, Phú Đông.
8. Thành phố Hồ Chí Minh
a) Huyện: 5 huyện, bao gồm:
Bình Chánh, Cần Giờ, Củ Chi, Hóc Môn, Nhà Bè;
b) Quận và phường: 19 quận và 259 phường, bao gồm:
- Quận 1 và các phường thuộc quận 1: Tân Định, Bến Nghé, Bến Thành, Đa Kao, Cô Giang, Cầu Kho, Nguyễn Thái Bình, Phạm Ngũ Lão, Nguyễn Cư Trinh, Cầu Ông Lãnh;
- Quận 2 và các phường thuộc quận 2: An Phú, Thủ Thiêm, Bình Trưng Tây, Bình Trưng Đông, An Lợi Đông, An Khánh, Cát Lái, Thạnh Mỹ Lợi, Bình An, Thảo Điền, Bình Khánh;
- Quận 3 và các phường thuộc quận 3: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14;
- Quận 4 và các phường thuộc quận 4: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 8, 9, 10, 12, 13, 14, 15, 16, 18;
- Quận 5 và các phường thuộc quận 5: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15;
- Quận 6 và các phường thuộc quận 6: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14;
- Quận 7 và các phường thuộc quận 7: Tân Thuận Tây, Tân Thuận Đông, Tân Quy, Tân Phong, Tân Phú, Tân Hưng, Bình Thuận, Phú Mỹ, Tân Kiểng, Phú Thuận;
- Quận 8 và các phường thuộc quận 8: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16;
- Quận 9 và các phường thuộc quận 9: Long Bình, Hiệp Phú, Trường Thạnh, Long Trường, Tăng Nhơn Phú A, Tăng Nhơn Phú B, Phước Long A, Phước Long B, Phước Bình, Phú Hữu, Tân Phú, Long Thạnh Mỹ, Long Phước;
- Quận 10 và các phường thuộc quận 10: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15;
- Quận 11 và các phường thuộc quận 11: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16;
- Quận 12 và các phường thuộc quận 12: Thạnh Lộc, An Phú Đông, Tân Thới Hiệp, Tân Hưng Thuận, Đông Hưng Thuận, Tân Thới Nhất, Tân Chánh Hiệp, Thạnh Xuân, Hiệp Thành, Trung Mỹ Tây, Thới An;
- Quận Bình Tân và các phường thuộc quận Bình Tân: Bình Hưng Hòa, Bình Hưng Hòa A, Bình Hưng Hòa B, Bình Trị Đông, Bình Trị Đông A, Bình Trị Đông B, Tân Tạo, Tân Tạo A, An Lạc, An Lạc A;
- Quận Bình Thạnh và các phường thuộc quận Bình Thạnh: 1, 2, 3, 5, 6, 7, 11, 12, 13, 14, 15, 17, 19, 21, 22, 24, 25, 26, 27, 28;
- Quận Gò Vấp và các phường thuộc quận Gò Vấp: 1, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17;
- Quận Phú Nhuận và các phường thuộc quận Phú Nhuận: 1, 2, 3, 4, 5, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 17;
- Quận Tân Bình và các phường thuộc quận Tân Bình: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15;
- Quận Tân Phú và các phường thuộc quận Tân Phú: Tân Sơn Nhì, Tân Thạnh, Sơn Kỳ, Tân Quý, Tân Thành, Phú Thọ Hòa, Phú Thạnh, Phú Trung, Hòa Thạnh, Hiệp Tân, Tân Thới Hòa;
- Quận Thủ Đức và các phường thuộc quận Thủ Đức: Trường Thọ, Linh Trung, Bình Chiểu, Hiệp Bình Chánh, Hiệp Bình Phước, Bình Thọ, Tam Bình, Tam Phú, Linh Đông, Linh Chiểu, Linh Tây, Linh Xuân.
9. Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
a) Huyện: 5 huyện, bao gồm:
Long Điền, Đất Đỏ, Tân Thành, Xuyên Mộc, Châu Đức;
b) Phường: 24 phường, bao gồm:
- Các phường thuộc thành phố Vũng Tàu: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, Thắng Nhất, Thắng Tam, Rạch Dừa, Nguyễn An Ninh;
- Các phường thuộc thị xã Bà Rịa: Kim Dinh, Long Hương, Phước Hưng, Phước Hiệp, Phước Trung, Phước Nguyên, Long Toàn, Long Tâm.
10. Tỉnh Kiên Giang
a) Huyện: 11 huyện, bao gồm:
An Minh, Châu Thành, Vĩnh Thuận, Gò Quao, Giồng Riềng, Kiên Hải, Phú Quốc, Tân Hiệp, Hòn Đất, An Biên, U Minh Thượng;
b) Phường: 15 phường, bao gồm:
- Các phường thuộc thành phố Rạch Giá: Vĩnh Quang, Vĩnh Thanh Vân, Vĩnh Lợi, Vĩnh Hiệp, Vĩnh Thông, An Bình, Vĩnh Lạc, Rạch Sỏi, Vĩnh Bảo, An Hòa, Vĩnh Thanh;
- Các phường thuộc thị xã Hà Tiên: Đông Hồ, Bình San, Tô Châu, Pháo Đài.
Điều 2.
1. Chính phủ, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Ủy ban nhân dân huyện, quận, phường có tên trong danh sách quy định tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này.
Điều 3. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 4 năm 2009.
|
TM. ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Nghị quyết 724/2009/NQ-UBTVQH12 danh sách huyện, quận, phường của tỉnh,thành phố trực thuộc Trung ương thí điểm không tổ chức HĐND quận, huyện, phường]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnNghị quyết 26/2008/QH12 thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân huyện, quận, phường] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND Ban hành Quy chế kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật
Nghị định 27/2009/NĐ-CP số lượng Phó Chủ tịch cơ cấu thành viên Ủy ban nhân dân các cấp sửa đổi Nghị định 107/2004/NĐ-CP
Thông tư 01/2009/TT-BNV trình tự thủ tục bổ nhiệm miễn nhiệm cách chức Phó Chủ tịch Ủy viên Ủy ban nhân dân huyện, quận, phường nơi không tổ chức
Thông tư 02/2009/TT-BNV Hướng dẫn triển khai thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân huyện, quận, phường
Thông tư 63/2009/TT-BTC
Thông tư 03/2009/TT-BNV
Thông tư liên tịch 04/2009/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên nghề cán bộ, công chức đã được xếp lương theo các ngạch
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị quyết 724/2009/NQ-UBTVQH12 danh sách huyện, quận, phường của tỉnh,thành phố trực thuộc Trung ương thí điểm không tổ chức HĐND quận, huyện, phường] & được hướng dẫn bởi [Nghị quyết 724/2009/NQ-UBTVQH12 danh sách huyện, quận, phường của tỉnh,thành phố trực thuộc Trung ương thí điểm không tổ chức HĐND quận, huyện, phường]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị quyết 724/2009/NQ-UBTVQH12 danh sách huyện, quận, phường của tỉnh,thành phố trực thuộc Trung ương thí điểm không tổ chức HĐND quận, huyện, phường]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị quyết 724/2009/NQ-UBTVQH12 danh sách huyện, quận, phường của tỉnh,thành phố trực thuộc Trung ương thí điểm không tổ chức HĐND quận, huyện, phường]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị quyết 724/2009/NQ-UBTVQH12 danh sách huyện, quận, phường của tỉnh,thành phố trực thuộc Trung ương thí điểm không tổ chức HĐND quận, huyện, phường]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị quyết 724/2009/NQ-UBTVQH12 danh sách huyện, quận, phường của tỉnh,thành phố trực thuộc Trung ương thí điểm không tổ chức HĐND quận, huyện, phường]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị quyết 724/2009/NQ-UBTVQH12 danh sách huyện, quận, phường của tỉnh,thành phố trực thuộc Trung ương thí điểm không tổ chức HĐND quận, huyện, phường] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị quyết 724/2009/NQ-UBTVQH12 danh sách huyện, quận, phường của tỉnh,thành phố trực thuộc Trung ương thí điểm không tổ chức HĐND quận, huyện, phường]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị quyết 724/2009/NQ-UBTVQH12 danh sách huyện, quận, phường của tỉnh,thành phố trực thuộc Trung ương thí điểm không tổ chức HĐND quận, huyện, phường]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị quyết 724/2009/NQ-UBTVQH12 danh sách huyện, quận, phường của tỉnh,thành phố trực thuộc Trung ương thí điểm không tổ chức HĐND quận, huyện, phường]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị quyết 724/2009/NQ-UBTVQH12 danh sách huyện, quận, phường của tỉnh,thành phố trực thuộc Trung ương thí điểm không tổ chức HĐND quận, huyện, phường]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị quyết 724/2009/NQ-UBTVQH12 danh sách huyện, quận, phường của tỉnh,thành phố trực thuộc Trung ương thí điểm không tổ chức HĐND quận, huyện, phường]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị quyết 724/2009/NQ-UBTVQH12 danh sách huyện, quận, phường của tỉnh,thành phố trực thuộc Trung ương thí điểm không tổ chức HĐND quận, huyện, phường] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị quyết 724/2009/NQ-UBTVQH12 danh sách huyện, quận, phường của tỉnh,thành phố trực thuộc Trung ương thí điểm không tổ chức HĐND quận, huyện, phường]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị quyết 724/2009/NQ-UBTVQH12 danh sách huyện, quận, phường của tỉnh,thành phố trực thuộc Trung ương thí điểm không tổ chức HĐND quận, huyện, phường]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
16/01/2009 | Văn bản được ban hành | Nghị quyết 724/2009/NQ-UBTVQH12 danh sách huyện, quận, phường của tỉnh,thành phố trực thuộc Trung ương thí điểm không tổ chức HĐND quận, huyện, phường | |
01/04/2009 | Văn bản có hiệu lực | Nghị quyết 724/2009/NQ-UBTVQH12 danh sách huyện, quận, phường của tỉnh,thành phố trực thuộc Trung ương thí điểm không tổ chức HĐND quận, huyện, phường |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
734.2009.UBTVQH12.zip |