Thông tư 03/1998/TT-BTC hướng dẫn nộp quản lý lệ phí đăng ký hộ khẩu
Số hiệu | 03/1998/TT-BTC | Ngày ban hành | 08/01/1998 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 23/01/1998 |
Nguồn thu thập | Công báo số 8, ngày 20/03/1998; | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Vũ Mộng Giao / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 03/1998/TT-BTC được ban hành bởi Bộ Tài chính vào ngày 08 tháng 1 năm 1998, nhằm hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí liên quan đến đăng ký và quản lý hộ khẩu. Mục tiêu chính của văn bản này là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc thu lệ phí, đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả trong quản lý tài chính nhà nước.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các tổ chức và cá nhân có yêu cầu về việc đăng ký và quản lý hộ khẩu theo quy định của Nghị định 51/CP. Đối tượng áp dụng là những người thực hiện các thủ tục liên quan đến hộ khẩu, như điều chỉnh thông tin trong sổ hộ khẩu, đăng ký hộ khẩu cho trẻ em mới sinh, và chuyển hộ khẩu.
Cấu trúc chính của Thông tư được chia thành ba phần:
- I. Đối tượng nộp và mức thu: Quy định rõ ràng về đối tượng nộp lệ phí và mức thu cụ thể cho từng loại thủ tục.
- II. Quản lý lệ phí: Đưa ra các quy định về trách nhiệm của cơ quan thu trong việc tổ chức thu và quản lý lệ phí, cũng như quy trình nộp vào ngân sách nhà nước.
- III. Tổ chức thực hiện: Nêu rõ trách nhiệm của cơ quan thuế trong việc cấp biên lai và kiểm tra việc thực hiện thu, nộp lệ phí.
Thông tư có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký và bãi bỏ mọi quy định trước đây trái với nội dung của Thông tư này. Điều này cho thấy sự cần thiết trong việc cập nhật và hoàn thiện quy định pháp luật liên quan đến quản lý hộ khẩu.
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/1998/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 08 tháng 1 năm 1998 |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 03/1998/TT-BTC NGÀY 08 THÁNG 1 NĂM 1998 HƯỚNG DẪN THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ LỆ PHÍ VỀ ĐĂNG KÝ VÀ QUẢN LÝ HỘ KHẨU
Căn cứ Nghị định số 51/CP
ngày 10/5/1997 của Chính phủ về việc đăng ký và quản lý hộ khẩu.
Căn cứ Quyết định số 276/CT ngày 28/7/1992 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng
(nay là Thủ tướng Chính phủ) về việc thống nhất quản lý các loại phí và lệ phí
và Công văn số 1127/KTTH ngày 12/3/1997 của Văn phòng Chính phủ về việc thu
phí, lệ phí quản lý Nhà nước về trật tự an toàn xã hội.
Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí về đăng ký và quản
lý hộ khẩu như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG NỘP VÀ MỨC THU:
1. Đối tượng nộp:
Tổ chức, cá nhân yêu cầu cơ quan công an giải quyết việc đăng ký và quản lý hộ khẩu theo quy định tại Nghị định 51/CP ngày 10/5/1997 của Chính phủ về việc đăng ký và quản lý hộ khẩu là đối tượng nộp lệ phí theo quy định tại Thông tư này.
2. Mức thu:
a. Mức thu lệ phí đăng ký và quản lý hộ khẩu như sau:
Số TT |
Danh mục lệ phí |
Đơn vị tính |
Mức thu |
1 |
2 |
3 |
4 |
1 |
Điều chỉnh trong sổ hộ khẩu (hộ khẩu gia đình và hộ khẩu tập thể) |
|
|
|
- Đính chính về hộ tịch (họ tên, ngày, tháng, năm sinh....) |
đ/lần đính chính |
5.000 |
|
- Chứng nhận hộ khẩu gốc hoặc hộ khẩu thường trú |
đ/lần chứng nhận |
10.000 |
|
- Đăng ký hộ khẩu cho trẻ em mới sinh |
đ/lần đăng ký |
5.000 |
|
- Điều chỉnh tạm vắng cho người xuất cảnh từ 12 tháng trở lên |
đ/lần điều chỉnh |
15.000 |
2 |
Đăng ký chuyển đến: |
|
|
|
- Chuyển đến không cấp sổ hộ khẩu gia đình hoặc giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể (cả hộ hoặc một người) |
đ/lần đăng ký |
15.000 |
|
- Chuyển đến, lập hộ mới và được cấp sổ hộ khẩu gia đình (bao gồm cả cấp lại) |
đ/lần đăng ký |
20.000 |
|
- Chuyển đến và được cấp giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể (bao gồm cả cấp lại) |
đ/lần cấp |
15.000 |
3 |
- Cấp sổ đăng ký tạm trú có thời hạn |
đ/lần cấp |
15.000 |
|
- Cấp giấy tạm trú có thời hạn |
đ/lần cấp |
10.000 |
|
- Gia hạn tạm trú |
đ/lần gia hạn |
3.000 |
b. Mức thu quy định trên đây đã bao gồm chi phí mua sổ hộ khẩu gia đình, giấy tạm trú, giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể, sổ đăng ký tạm trú và tờ khai. Các tổ chức, cá nhân khi được giải quyết công việc về đăng ký và quản lý hộ khẩu tương ứng không phải nộp các chi phí này.
c. Đối với các xã miền núi, biên giới, hải đảo thu bằng 50% mức thu quy định tại tiết a, điểm này.
II. QUẢN LÝ LỆ PHÍ
1. Cơ quan Công an trực tiếp giải quyết công việc đăng ký và quản lý hộ khẩu đồng thời thực hiện tổ chức thu lệ phí (dưới đây gọi là cơ quan thu) theo quy định tại Thông tư này có trách nhiệm:
- Tổ chức thu, công bố công khai mức thu, thủ tục thu lệ phí: khi thu tiền lệ phí phải cấp cho người nộp tiền chứng từ thu tiền (biên lai thu phí, lệ phí) do Bộ Tài chính (Tổng cục thuế) phát hành.
- Kê khai lệ phí từng tháng và nộp tờ khai cho cơ quan Thuế trong Mười ngày đầu của tháng tiếp theo; kê khai phải đầy đủ, đúng mẫu tờ khai và chịu trách nhiệm về tính chính xác của việc kê khai.
- Nộp đầy đủ, đúng hạn số tiền lệ phí phải nộp tháng trước vào ngân sách Nhà nước theo thông báo của cơ quan thuế.
- Thực hiện mở sổ sách, chứng từ, báo cáo kế toán theo dõi việc thu, nộp và sử dụng tiền lệ phí theo đúng chế độ kế toán, thống kế hiện hành của Nhà nước quy định.
Quyết toán thu, nộp, sử dụng tiền lệ phí và quyết toán chứng từ thu lệ phí với cơ quan Thuế. Trong thời hạn bốn mươi lăm ngày kể từ ngày kết thức năm, phải nộp báo cáo quyết toán cho cơ quan thuế, cơ quan Tài chính cùng cấp và phải nộp đủ số tiền phí còn thiếu vào Ngân sách Nhà nước trong thời hạn mười ngày kể từ ngày nộp báo cáo quyết toán.
2. Lệ phí đăng ký, quản lý hộ khẩu là nguồn thu của Ngân sách Nhà nước, phải nộp vào Ngân sách Nhà nước theo quy định sau đây:
a. Hàng tháng, nhận được tờ khai của cơ quan thu lệ phí gửi đến, cơ quan thuế thực hiện kiểm tra và thông báo cho cơ quan thu tạm nộp vào Ngân sách Nhà nước 65% (sáu mươi năm phần trăm) số tiền lệ phí thu được trong kỳ. Thông báo của cơ quan thuế phải ghi rõ số tiền phải nộp, thời hạn nộp, và chương loại, khoản tương ứng, mục 50 mục lục Ngân sách Nhà nước quy định. Thời hạn nộp lệ phí vào Ngân sách Nhà nước của tháng ghi trong thông báo chậm nhất không quá ngày 25 của tháng tiếp theo.
Căn cứ vào thông báo của cơ quan thuế, cơ quan thu thực hiện nộp vào Ngân sách Nhà nước tại Kho bạc Nhà nước nơi cơ quan thu đóng trụ sở.
b. Cơ quan thu lệ phí được tạm giữ lại 35% (ba mươi năm phần trăm) số tiền lệ phí thu được trong kỳ để chi cho các công việc sau:
- In (hoặc mua) mẫu đơn, tờ khai, hồ sơ liên quan, sổ hộ khẩu, sổ đăng ký tạm trú, giấy tạm trú và văn phòng phẩm phục vụ việc thu lệ phí.
- Các khoản chi khác liên quan đến việc thu lệ phí.
Toàn bộ số tiền được tạm trích để lại (35%) cơ quan thu phải sử dụng đúng mục đích. Kết thúc năm phải quyết toán với cơ quan tài chính cấp trên và cơ quan thuế trực tiếp quản lý cùng với quyết toán kinh phí Ngân sách cấp theo chế độ quy định, số còn lại phải nộp đầy đủ vào Ngân sách Nhà nước theo thủ tục hướng dẫn tại tiết a, điểm này.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Cơ quan thuế, nơi cơ quan thu lệ phí đóng trụ sở, có trách nhiệm cấp biên lai thu lệ phí theo yêu cầu cơ quan thu, kiểm tra, đôn đốc cơ quan thu lệ phí thực hiện chế độ thu, nộp, sử dụng lệ phí theo đúng hướng dẫn tại Thông tư này, quản lý và sử dụng biên lai thu tiền; thực hiện sổ, chứng từ kế toán theo đúng chế độ của Bộ Tài chính quy định.
2. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Mọi quy định trước đây trái với Thông tư này đều bãi bỏ. Số lệ phí thu được từ ngày Nghị định 51/CP ngày 10/5/1997 có hiệu lực thi hành được áp dụng theo quy định tại điểm 2 mục III Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, cần phản ảnh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu giải quyết.
|
Vũ Mộng Giao (Đã Ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 03/1998/TT-BTC hướng dẫn nộp quản lý lệ phí đăng ký hộ khẩu]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 03/1998/TT-BTC hướng dẫn nộp quản lý lệ phí đăng ký hộ khẩu] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 03/1998/TT-BTC hướng dẫn nộp quản lý lệ phí đăng ký hộ khẩu]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 03/1998/TT-BTC hướng dẫn nộp quản lý lệ phí đăng ký hộ khẩu]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 03/1998/TT-BTC hướng dẫn nộp quản lý lệ phí đăng ký hộ khẩu]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 03/1998/TT-BTC hướng dẫn nộp quản lý lệ phí đăng ký hộ khẩu]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 03/1998/TT-BTC hướng dẫn nộp quản lý lệ phí đăng ký hộ khẩu]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 03/1998/TT-BTC hướng dẫn nộp quản lý lệ phí đăng ký hộ khẩu] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 03/1998/TT-BTC hướng dẫn nộp quản lý lệ phí đăng ký hộ khẩu]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 03/1998/TT-BTC hướng dẫn nộp quản lý lệ phí đăng ký hộ khẩu]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 03/1998/TT-BTC hướng dẫn nộp quản lý lệ phí đăng ký hộ khẩu]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 03/1998/TT-BTC hướng dẫn nộp quản lý lệ phí đăng ký hộ khẩu]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 03/1998/TT-BTC hướng dẫn nộp quản lý lệ phí đăng ký hộ khẩu]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 03/1998/TT-BTC hướng dẫn nộp quản lý lệ phí đăng ký hộ khẩu] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 03/1998/TT-BTC hướng dẫn nộp quản lý lệ phí đăng ký hộ khẩu]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 03/1998/TT-BTC hướng dẫn nộp quản lý lệ phí đăng ký hộ khẩu]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
08/01/1998 | Văn bản được ban hành | Thông tư 03/1998/TT-BTC hướng dẫn nộp quản lý lệ phí đăng ký hộ khẩu | |
23/01/1998 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 03/1998/TT-BTC hướng dẫn nộp quản lý lệ phí đăng ký hộ khẩu |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
03.1998.TT.BTC.doc |