Thông tư 1/2022/TT-BNV sửa đổi Thông tư 03/2013/TT-BNV quản lý hội mới nhất
| Số hiệu | 01/2022/TT-BNV | Ngày ban hành | 16/01/2022 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 03/03/2022 |
| Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Nội vụ | Tên/Chức vụ người ký | Phạm Thị Thanh Trà / Bộ Trưởng Bộ Nội Vụ |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Thông tư 1/2022/TT-BNV được ban hành nhằm sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 03/2013/TT-BNV, quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP về tổ chức, hoạt động và quản lý hội. Mục tiêu chính của văn bản này là nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước đối với các hội, đảm bảo các hội hoạt động đúng quy định pháp luật.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các quy định liên quan đến việc tổ chức đại hội của các hội, cũng như các quy định về xử lý vi phạm pháp luật của hội. Đối tượng áp dụng là các hội được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Cấu trúc chính của Thông tư gồm ba điều nổi bật:
- Điều 1: Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 03/2013/TT-BNV, trong đó quy định rõ hơn về quy trình tổ chức đại hội và các điều kiện liên quan đến nhân sự lãnh đạo hội.
- Điều 2: Quy định về điều khoản chuyển tiếp, cho phép các hồ sơ báo cáo đã gửi trước khi Thông tư có hiệu lực tiếp tục thực hiện theo quy định cũ.
- Điều 3: Quy định về hiệu lực thi hành và trách nhiệm thực hiện Thông tư.
Các điểm mới đáng chú ý bao gồm quy định cụ thể về cách tính thời hạn tổ chức đại hội và các biện pháp xử lý đối với hội vi phạm pháp luật nghiêm trọng. Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 03 tháng 3 năm 2022, yêu cầu các cơ quan, tổ chức và hội liên quan thực hiện theo quy định mới.
|
BỘ NỘI VỤ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 01/2022/TT-BNV |
Hà Nội, ngày 16 tháng 01 năm 2022 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 03/2013/TT-BNV NGÀY 16 THÁNG 4 NĂM 2013 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH NGHỊ ĐỊNH SỐ 45/2010/NĐ-CP NGÀY 21 THÁNG 4 NĂM 2010 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VỀ TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG VÀ QUẢN LÝ HỘI VÀ NGHỊ ĐỊNH SỐ 33/2012/NĐ-CP NGÀY 13 THÁNG 4 NĂM 2012 CỦA CHÍNH PHỦ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 45/2010/NĐ-CP
Căn cứ Nghị định số 34/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức phi chính phủ;
Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP .
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2013/TT- BNV ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 6 Điều 2:
“6. Trường hợp hội tổ chức đại hội mà không báo cáo theo quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 14 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP không phê duyệt điều lệ hội đã được đại hội thông qua; đồng thời có văn bản gửi các cơ quan liên quan thông báo về việc hội chưa tổ chức đại hội đúng trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật và yêu cầu hội thực hiện việc tổ chức lại đại hội đúng trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật”.
2. Bổ sung khoản 7 Điều 2:
“7. Cách tính thời hạn tổ chức đại hội:
a) Đại hội nhiệm kỳ:
Nhiệm kỳ đại hội của hội thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 20 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP. Trường hợp hội kéo dài nhiệm kỳ đại hội thì thời hạn tổ chức đại hội tiếp theo được tính kể từ ngày hội tổ chức đại hội nhiệm kỳ mới.
b) Đại hội bất thường:
Hội tổ chức đại hội bất thường để thông qua việc đổi tên thì được tính thời hạn tổ chức đại hội tiếp theo kể từ ngày hội tổ chức đại hội bất thường;
Trường hợp hội tổ chức đại hội bất thường để thông qua việc chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội thì hội thành lập mới do chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội được tính thời hạn tổ chức đại hội nhiệm kỳ tiếp theo kể từ ngày hội tổ chức đại hội thành lập mới.
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 3 như sau:
“Điều 3. Hội vi phạm pháp luật nghiêm trọng
1. Hết thời hạn 6 tháng kể từ ngày hội nhận được văn bản yêu cầu tổ chức đại hội của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại khoản 3 Điều 20 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP hoặc văn bản yêu cầu tổ chức đại hội theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư này mà hội không tổ chức đại hội thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 14 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP tiếp tục ban hành văn bản yêu cầu hội tổ chức đại hội. Nếu quá 30 ngày kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu tiếp tục tổ chức đại hội của cơ quan nhà nước có thẩm quyền mà hội không tổ chức đại hội theo yêu cầu, trừ trường hợp có lý do bất khả kháng thì được xem là vi phạm pháp luật nghiêm trọng.
2. Hội vi phạm pháp luật nghiêm trọng theo quy định tại khoản 3 Điều 29 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 14 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP hoặc cơ quan quản lý nhà nước liên quan đến lĩnh vực hoạt động của hội xác định các vi phạm của hội lặp lại liên tục từ 3 lần trở lên trong cùng một vi phạm về nghĩa vụ của hội được quy định tại Điều 24 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP”.
4. Sửa đổi khoản 2 Điều 8 như sau:
“2. Nhân sự dự kiến người đứng đầu hội phải có sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch tư pháp, trường hợp nhân sự dự kiến người đứng đầu hội là cán bộ, công chức, viên chức hoặc đã là cán bộ, công chức, viên chức nhưng đã nghỉ hưu được cơ quan có thẩm quyền đồng ý bằng văn bản theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ thì không cần phiếu lý lịch tư pháp”.
Điều 2. Điều khoản chuyển tiếp
Hồ sơ báo cáo tổ chức đại hội nhiệm kỳ, đại hội bất thường đã báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 14 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện theo quy định của Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP .
Điều 3. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 03 tháng 3 năm 2022.
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các hội có trách nhiệm thực hiện Thông tư này./.
|
|
BỘ TRƯỞNG |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 1/2022/TT-BNV sửa đổi Thông tư 03/2013/TT-BNV quản lý hội mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
Nghị định 45/2010/NĐ-CP tổ chức, hoạt động quản lý hội
Nghị định 33/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2010/NĐ-CP
Nghị định 34/2017/NĐ-CP quy định chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Nội vụ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 1/2022/TT-BNV sửa đổi Thông tư 03/2013/TT-BNV quản lý hội mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 1/2022/TT-BNV sửa đổi Thông tư 03/2013/TT-BNV quản lý hội mới nhất]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 1/2022/TT-BNV sửa đổi Thông tư 03/2013/TT-BNV quản lý hội mới nhất]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 1/2022/TT-BNV sửa đổi Thông tư 03/2013/TT-BNV quản lý hội mới nhất]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 1/2022/TT-BNV sửa đổi Thông tư 03/2013/TT-BNV quản lý hội mới nhất]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 1/2022/TT-BNV sửa đổi Thông tư 03/2013/TT-BNV quản lý hội mới nhất]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 1/2022/TT-BNV sửa đổi Thông tư 03/2013/TT-BNV quản lý hội mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 1/2022/TT-BNV sửa đổi Thông tư 03/2013/TT-BNV quản lý hội mới nhất]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 1/2022/TT-BNV sửa đổi Thông tư 03/2013/TT-BNV quản lý hội mới nhất]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 1/2022/TT-BNV sửa đổi Thông tư 03/2013/TT-BNV quản lý hội mới nhất]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 1/2022/TT-BNV sửa đổi Thông tư 03/2013/TT-BNV quản lý hội mới nhất]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 1/2022/TT-BNV sửa đổi Thông tư 03/2013/TT-BNV quản lý hội mới nhất]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 1/2022/TT-BNV sửa đổi Thông tư 03/2013/TT-BNV quản lý hội mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 1/2022/TT-BNV sửa đổi Thông tư 03/2013/TT-BNV quản lý hội mới nhất]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 1/2022/TT-BNV sửa đổi Thông tư 03/2013/TT-BNV quản lý hội mới nhất]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 16/01/2022 | Văn bản được ban hành | Thông tư 1/2022/TT-BNV sửa đổi Thông tư 03/2013/TT-BNV quản lý hội mới nhất | |
| 03/03/2022 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 1/2022/TT-BNV sửa đổi Thông tư 03/2013/TT-BNV quản lý hội mới nhất |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
VanBanGoc_01_2022_TT_BNV.pdf |