Nghị định 33/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2010/NĐ-CP
Số hiệu | 33/2012/NĐ-CP | Ngày ban hành | 13/04/2012 |
Loại văn bản | Nghị định | Ngày có hiệu lực | 01/06/2012 |
Nguồn thu thập | Công báo số 349+350, năm 2012 | Ngày đăng công báo | 26/04/2012 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Tấn Dũng / Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 26/11/2024 |
Tóm tắt
Nghị định 33/2012/NĐ-CP được ban hành nhằm sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 45/2010/NĐ-CP, quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội. Mục tiêu chính của Nghị định này là cải thiện quy trình thành lập và quản lý hội, tạo điều kiện thuận lợi hơn cho các tổ chức xã hội hoạt động hợp pháp và hiệu quả.
Phạm vi điều chỉnh của Nghị định bao gồm các quy định liên quan đến thủ tục thành lập hội, phê duyệt điều lệ hội, cũng như các quy định về chia, tách, sáp nhập và hợp nhất hội. Đối tượng áp dụng là các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thành lập và quản lý hội trên toàn quốc.
Cấu trúc chính của Nghị định gồm 4 điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Sửa đổi, bổ sung các quy định về thủ tục thành lập hội và phê duyệt điều lệ hội.
- Điều 2: Bãi bỏ một số quy định không còn phù hợp.
- Điều 3: Quy định về hiệu lực thi hành của Nghị định.
- Điều 4: Trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị định.
Các điểm mới đáng chú ý bao gồm việc quy định rõ ràng hơn về thời hạn xem xét hồ sơ xin phép thành lập hội, cũng như quy trình phê duyệt điều lệ hội. Nghị định có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 6 năm 2012, và trách nhiệm tổ chức thực hiện được giao cho Bộ Nội vụ cùng các cơ quan liên quan.
CHÍNH
PHỦ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/2012/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 13 tháng 04 năm 2012 |
NGHỊ ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 45/2010/NĐ-CP NGÀY 21 THÁNG 4 NĂM 2010 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VỀ TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG VÀ QUẢN LÝ HỘI
Căn cứ Sắc lệnh số 102/SL/L004 ngày 20 tháng 5 năm 1957 ban hành Luật quy định quyền lập hội;
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Bộ luật dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội (sau đây gọi tắt là Nghị định số 45/2010/NĐ-CP),
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP
1. Điểm b Khoản 6 Điều 6 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“b) Hoàn chỉnh hồ sơ xin phép thành lập hội theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP. Sau khi đã hoàn tất việc trù bị thành lập hội, ban vận động thành lập hội gửi một bộ hồ sơ đến: Bộ Nội vụ đối với hội có phạm vi hoạt động cả nước hoặc liên tỉnh; Sở Nội vụ đối với hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh, huyện, xã; Phòng Nội vụ (trong trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ủy quyền cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập hội có phạm vi hoạt động trong xã).
Ban vận động thành lập hội tự giải thể khi đại hội bầu ra ban lãnh đạo của hội.”
2. Điều 9 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 14 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP khi nhận hồ sơ xin phép thành lập hội phải có giấy biên nhận. Trong thời hạn ba mươi ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp pháp, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm xem xét, quyết định cho phép thành lập hội; trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do”.
3. Điều 13 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“1. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 14 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP quyết định phê duyệt điều lệ hội khi điều lệ đã được đại hội thông qua.
2. Trong thời hạn ba mươi ngày làm việc kể từ ngày đại hội kết thúc, ban lãnh đạo hội gửi một bộ hồ sơ báo cáo kết quả đại hội theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP và văn bản đề nghị phê duyệt điều lệ hội đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 14 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP.
3. Trong thời hạn ba mươi ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp pháp theo quy định tại Khoản 2 Điều này, cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 14 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP quyết định phê duyệt điều lệ.
Trường hợp điều lệ hội có nội dung chưa phù hợp với quy định của pháp luật thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 14 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP có quyền từ chối phê duyệt và yêu cầu, hướng dẫn ban lãnh đạo hội hoàn chỉnh điều lệ hội phù hợp với quy định của pháp luật.
4. Điều lệ hội có hiệu lực kể từ ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định phê duyệt”.
4. Bổ sung Điều 25a sau Điều 25 như sau:
“Điều 25a. Thủ tục, hồ sơ chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội
1. Việc chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội thực hiện theo quy định của Bộ luật dân sự, Nghị định số 45/2010/NĐ-CP, các quy định pháp luật có liên quan và nghị quyết đại hội của hội.
2. Thủ tục chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội:
a) Hội thực hiện việc chia, tách; sáp nhập; hợp nhất gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện một bộ hồ sơ theo quy định tại Khoản 3 Điều này đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 14 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP và cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực hội hoạt động;
b) Trong thời hạn ba mươi ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp pháp cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 14 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP xem xét, quyết định cho phép việc chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội;
c) Các hội chia, sáp nhập, hợp nhất (trừ trường hợp tách hội) chấm dứt tồn tại và hoạt động sau khi có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 14 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP cho phép chia, sáp nhập, hợp nhất hội. Các quyền và nghĩa vụ của hội chia, sáp nhập, hợp nhất được chuyển giao cho các hội mới. Đối với trường hợp tách hội, thì hội tách và hội thành lập mới do tách hội phải cùng nhau chịu trách nhiệm về quyền và nghĩa vụ của hội trước khi tách.
3. Hồ sơ chia, tách, sáp nhập; hợp nhất hội, gồm:
a) Đơn đề nghị chia, tách, sáp nhập; hợp nhất hội (bản chính);
b) Đề án chia, tách, sáp nhập; hợp nhất hội, trong đề án phải có phương án giải quyết tài sản, tài chính, lao động, phân định chức năng, quyền hạn, lĩnh vực hoạt động và trách nhiệm, nghĩa vụ phải thực hiện (bản chính);
c) Nghị quyết đại hội của hội về việc chia, tách, sáp nhập; hợp nhất hội (bản chính);
d) Dự thảo điều lệ hội mới do chia, tách; sáp nhập, hợp nhất hội;
đ) Danh sách ban lãnh đạo lâm thời của hội thành lập mới do chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội. Ban lãnh đạo lâm thời do đại hội bầu, số lượng thành viên do đại hội quyết định, ban lãnh đạo lâm thời tự giải thể sau khi đại hội bầu ban lãnh đạo của hội;
e) Sơ yếu lý lịch và phiếu lý lịch tư pháp của người đứng đầu ban lãnh đạo lâm thời (bản chính);
g) Văn bản xác nhận nơi dự kiến đặt trụ sở của hội hình thành mới do chia, tách, sáp nhập; hợp nhất hội (bản chính).
4. Thu hồi con dấu
Việc thu hồi con dấu đối với các hội chia, sáp nhập, hợp nhất chấm dứt tồn tại, hoạt động sau khi có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 14 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP được thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng con dấu và các quy định của pháp luật có liên quan.
5. Tổ chức đại hội và phê duyệt điều lệ hội thành lập mới do chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội
a) Trong thời hạn ba mươi ngày làm việc kể từ ngày có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 14 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP cho phép chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội, các hội mới được hình thành phải tổ chức đại hội để thông qua các nội dung được quy định tại Điều 11 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP.
b) Các hội mới được hình thành do chia, tách; sáp nhập; hợp nhất lập một bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 14 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP để xem xét, phê duyệt điều lệ hội.”
5. Điều 27 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 27. Trách nhiệm của ban lãnh đạo hội khi hội tự giải thể
1. Lập hồ sơ tự giải thể, gồm:
a) Đơn đề nghị giải thể hội (bản chính);
b) Nghị quyết giải thể hội (bản chính);
c) Bản kê tài sản, tài chính (bản chính);
d) Dự kiến phương thức xử lý tài sản, tài chính, lao động và thời hạn thanh toán các khoản nợ (bản chính).
2. Thông báo thời hạn thanh toán nợ (nếu có) cho các tổ chức và cá nhân có liên quan theo quy định của pháp luật trên năm số liên tiếp ở báo Trung ương đối với hội có phạm vi hoạt động cả nước và liên tỉnh, năm số liên tiếp ở báo địa phương đối với hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh.
3. Giải quyết tài sản, tài chính theo quy định tại Khoản 1 Điều 31 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP và quy định của pháp luật có liên quan.
4. Trong thời hạn ba mươi ngày làm việc kể từ ngày hội tự giải thể theo quy định tại Điều 26 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP, hội thực hiện các quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều này và gửi một bộ hồ sơ quy định tại Khoản 1 Điều này đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 14 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP và cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực chính hội hoạt động.”
Điều 2. Bãi bỏ các quy định
1. Bãi bỏ quy định tại Khoản 3 Điều 7 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP.
2. Bãi bỏ quy định tại Điều 4 và Điều 11 Thông tư số 11/2010/TT-BNV ngày 26 tháng 11 năm 2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP .
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2012.
Điều 4. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
1. Bộ trưởng Bộ Nội vụ chủ trì, phối hợp với các Bộ trưởng có liên quan hướng dẫn thi hành Nghị định này.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Nơi nhận: |
TM.
CHÍNH PHỦ |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Nghị định 33/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2010/NĐ-CP]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnQuyết định 992/QĐ-BNV năm 2013 thành lập Hội Nghệ nhân Thương hiệu Việt Nam] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
Quyết định 974/QĐ-BNV năm 2013 thành lập Hội Kế toán địa chất Việt Nam
Quyết định 973/QĐ-BNV Về việc cho phép thành lập Liên Đoàn bóng ném Việt Nam
Quyết định 966/QĐ-BNV năm 2013 thành lập Hiệp hội sản xuất xe máy Việt Nam
Quyết định 959/QĐ-BNV năm 2013 thành lập Hội kỷ lục gia Việt Nam
Quyết định 936/QĐ-BNV năm 2013 cho phép thành lập Hiệp hội Câu cá thể thao Việt Nam
Quyết định 149/QĐ-BNV năm 2013 cho phép thành lập Hiệp hội Xăng dầu Việt Nam
Quyết định 784/QĐ-BNV năm 2013 phê duyệt Điều lệ Hội Giải phẫu bệnh tế bào Việt Nam
Quyết định 1110/QĐ-BNV Về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ
Quyết định 42/QĐ-BNV năm 2014 Điều lệ Hiệp hội Những người lao động sáng tạo VN
Thông tư 03/2014/TT-BNV
Thông tư 03/2013/TT-BNV hướng dẫn tổ chức hoạt động và quản lý hội mới nhất
Thông tư 01/2013/TT-BVHTTDL nhiệm vụ quản lý nhà nước hội thể thao quốc gia
Quyết định 49/2012/QĐ-UBND Quy định quản lý hội trên địa bàn tỉnh Lào Cai
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị định 33/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2010/NĐ-CP] & được hướng dẫn bởi [Nghị định 33/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2010/NĐ-CP]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị định 33/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2010/NĐ-CP]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị định 33/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2010/NĐ-CP]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị định 33/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2010/NĐ-CP]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị định 33/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2010/NĐ-CP]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị định 33/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2010/NĐ-CP] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị định 33/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2010/NĐ-CP]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị định 33/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2010/NĐ-CP]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị định 33/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2010/NĐ-CP]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị định 33/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2010/NĐ-CP]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị định 33/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2010/NĐ-CP]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị định 33/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2010/NĐ-CP] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị định 33/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2010/NĐ-CP]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị định 33/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2010/NĐ-CP]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
13/04/2012 | Văn bản được ban hành | Nghị định 33/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2010/NĐ-CP | |
01/06/2012 | Văn bản có hiệu lực | Nghị định 33/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2010/NĐ-CP | |
26/11/2024 | Văn bản hết hiệu lực | Nghị định 33/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2010/NĐ-CP | |
26/11/2024 | Bị thay thế | Nghị định 126/2024/NĐ-CP quy định tổ chức hoạt động và quản lý hội mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
33.2012.ND.CP.zip | |
|
VanBanGoc_33_2012_NĐ-CP.pdf |