Thông tư 01/2007/TT-BBCVT hướng dẫn dịch vụ bưu chính Bưu chính Việt Nam cung ứng
Số hiệu | 01/2007/TT-BBCVT | Ngày ban hành | 03/01/2007 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 18/01/2007 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Bưu chính, Viễn thông | Tên/Chức vụ người ký | Đỗ Trung Tá / Bộ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Nội dung liên quan đã được quy định tại Luật Bưu chính năm 2010 có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2011 và Nghị định số 47/2011/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật Bưu chính có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/8/2011 (Theo quy định tại Danh mục hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ đầu thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành kèm theo Quyết định số 933/QĐ-BTTTT ngày 03/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông) | Ngày hết hiệu lực | 15/08/2011 |
Tóm tắt
Thông tư 01/2007/TT-BBCVT được ban hành bởi Bộ Bưu chính, Viễn thông nhằm hướng dẫn một số nội dung liên quan đến dịch vụ bưu chính do Bưu chính Việt Nam cung ứng. Mục tiêu của thông tư này là tạo ra khung pháp lý rõ ràng cho việc cung cấp và quản lý dịch vụ bưu chính, đảm bảo quyền lợi của người sử dụng dịch vụ.
Phạm vi điều chỉnh của thông tư bao gồm các quy định về dịch vụ bưu chính cơ bản và dịch vụ bưu chính cộng thêm, quy định về phát bưu phẩm, bưu kiện, cấm gửi trong bưu phẩm, bưu kiện, và quy định về việc không thu tiền sử dụng dịch vụ bưu chính trong một số trường hợp nhất định.
Đối tượng áp dụng là các tổ chức, cá nhân tham gia vào hoạt động bưu chính tại Việt Nam. Thông tư này được cấu trúc thành 5 phần chính, bao gồm:
- Quy định về dịch vụ bưu chính.
- Quy định về phát bưu phẩm, bưu kiện.
- Quy định về cấm gửi trong bưu phẩm, bưu kiện.
- Quy định về việc không thu tiền sử dụng dịch vụ bưu chính.
- Hiệu lực của thông tư.
Các điểm mới nổi bật của thông tư bao gồm quy định chi tiết về các loại dịch vụ bưu chính cơ bản và cộng thêm, cũng như các điều kiện cấm gửi cụ thể. Thông tư có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo, tạo điều kiện cho các bên liên quan có thời gian chuẩn bị và thực hiện.
BỘ
BƯU CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2007/TT-BBCVT |
Hà Nội, ngày 03 tháng 01 năm 2007 |
THÔNG TƯ
SỐ 01/2007/TT-BBCVT CỦA BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG HƯỚNG DẪN MỘT
SỐ NỘI DUNG VỀ DỊCH VỤ BƯU CHÍNH DO BƯU CHÍNH VIỆT
Căn cứ Pháp lệnh Bưu chính,
Viễn thông ngày 25 tháng 5 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 90/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2002 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Bưu
chính, Viễn thông;
Căn cứ Nghị định số 157/2004/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2004 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Bưu chính, Viễn
thông về bưu chính
Căn cứ Quyết định số 217/2003/QĐ-TTg ngày 27 tháng 10 năm 2003 của Thủ tướng
Chính phủ về quản lý giá cước dịch vụ bưu chính, viễn thông;
Bộ Bưu chính, Viễn thông hướng dẫn một số nội dung về dịch vụ bưu
chính do Bưu chính Việt
1. Quy định về dịch vụ bưu chính tại Điều 15 Pháp lệnh Bưu chính Viễn thông được thực hiện như sau:
1.1. Dịch vụ bưu chính cơ bản bao gồm dịch vụ nhận gửi, chuyển và phát bưu phẩm và bưu kiện.
a) Bưu phẩm bao gồm thư, bưu thiếp, gói nhỏ, ấn phẩm, học phẩm dùng cho người mù được gửi qua mạng bưu chính công cộng.
- Thư là thông tin trao đổi dưới dạng văn bản được đóng gói, dán kín và có địa chỉ nhận.
- Bưu thiếp là ấn phẩm làm bằng bìa cứng, được gửi trần hoặc để ngỏ và có địa chỉ nhận.
- Gói nhỏ là gói chứa vật phẩm, hàng hóa.
- Ấn phẩm là thông tin dưới dạng văn bản, được viết hoặc in trên những vật liệu thường dùng cho ấn loát và được in, sao thành nhiều bản giống nhau, được gửi trần hoặc để ngỏ.
- Học phẩm dùng cho người mù là thông tin được viết, in bằng chữ nổi gửi ngỏ hoặc những bản in chữ nổi dành cho người mù. Các phương tiện ghi âm dùng cho người mù cũng được coi là học phẩm cho người mù nếu phương tiện đó do trường dành riêng cho người mù, hội người mù gửi đi hoặc được gửi cho các trường, hội đó.
Thư, bưu thiếp, ấn phẩm, gói nhỏ có khối lượng đơn chiếc không quá 2 kilôgam, học phẩm dùng cho người mù có khối lượng đơn chiếc không quá 7 kilôgam.
b) Bưu kiện là vật phẩm, hàng hóa được đóng gói và gửi qua mạng bưu chính công cộng. Bưu kiện có khối lượng đơn chiếc không quá 50 kilôgam.
c) Bưu chính Việt
1.2. Dịch vụ bưu chính cộng thêm là dịch vụ được cung ứng thêm vào dịch vụ bưu chính cơ bản nhằm đáp ứng yêu cầu của người sử dụng dịch vụ. Dịch vụ bưu chính cộng thêm bao gồm:
a) Dịch vụ ghi số là dịch vụ trong đó mỗi bưu phẩm, bưu kiện được cấp một số hiệu riêng, người gửi được cấp một biên lai ghi rõ số hiệu bưu gửi;
b) Dịch vụ khai giá là dịch vụ trong đó người gửi kê khai giá trị bưu phẩm, bưu kiện để nhận giá trị bồi thường tương ứng với giá trị kê khai trong trường hợp bưu phẩm, bưu kiện bị mất hoặc bị hư hại;
c) Dịch vụ báo phát là dịch vụ trong đó người gửi được nhận một giấy báo phát xác nhận về việc bưu phẩm, bưu kiện đã được phát tới địa chỉ nhận;
d) Dịch vụ phát tận tay là dịch vụ trong đó người gửi yêu cầu phát bưu phẩm, bưu kiện đến tận tay người nhận có trên trên phần địa chỉ nhận;
đ) Dịch vụ phát nhanh là dịch vụ trong đó bưu phẩm, bưu kiện hoặc giấy mời nhận bưu phẩm, bưu kiện được phát tới địa chỉ nhận ngay sau khi bưu phẩm, bưu kiện đến bưu cục phát;
e) Dịch vụ phát hàng thu tiền là dịch vụ trong đó người gửi bưu phẩm, bưu kiện yêu cầu Bưu chính Việt Nam thu hộ một khoản tiền từ người nhận khi phát bưu phẩm, bưu kiện tời người nhận hoặc địa chỉ nhâậ;
g) Dịch vụ hồi đáp thương mại là dịch vụ trong đó người gửi thanh toán trước cước bưu chính cho các bưu phẩm hồi đáp lại bưu phẩm mà người đó đã gửi;
h) Các dịch vụ bưu chính cộng
thêm khác do Bưu chính Việt
1.3. Bưu chính Việt
2. Quy định về phát bưu phẩm, bưu kiện tại khoản 2 Điều 17 Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông được thực hiện như sau:
2.1. Bưu phẩm, bưu kiện được coi là đã phát tới người nhận khi:
a) Đã được bỏ vào hộp thư gia đình hoặc hộp thư cá nhân nếu tại địa chỉ nhận có lắp đặt hộp thư;
b) Đã giao cho người nhận hoặc người cư trú tại cùng địa chỉ với người nhận;
c) Đã được bỏ vào hộp thư thuê bao nếu người nhận sử dụng dịch vụ hộp thư thuê bao tại bưu cực, điểm phục vụ;
d) Đã giao cho bộ phận hành chính, văn thư hoặc bộ phận khác chịu trách nhiệm tiếp nhận công văn, tài liệu trong trường hợp người nhận là cơ quan, tổ chức hoặc là cá nhân làm việc tại cơ quan, tổ chức đó;
đ) Đã giao cho người nhận hoặc người được nhận ủy quyền nhận tại bưu cục, điểm phục vụ.
2.2. Bưu chính Việt
Giấy chứng minh nhân thân bao gồm Hộ chiếu, Giấy chứng minh nhân dân, Thẻ đại biểu Quốc hội, Giấy chứng minh, chứng nhận của các lực lượng vũ trang và các loại giấy tờ có giá trị chứng minh nhân thân khác do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật.
3. Quy định về cấm gửi trong bưu phẩm, bưu kiện tại Điều 18 Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông được thực hiện như sau:
3.1. Bưu chính Việt Nam căn cứ vào các Văn kiện và thông báo của Liên minh Bưu chính Thế giới, các điều ước mà Việt Nam tham gia ký kết, các văn bản quy phạm pháp luật của các nước để hướng dẫn khách hàng thực hiện quy định về cấm gửi trong bưu phẩm, bưu kiện khi gửi đi quốc tế.
3.2. Bưu chính Việt Nam căn cứ vào các văn bản quy phạm pháp luật của Việt Nam trong các lĩnh vực an ninh, xuất nhập khẩu, văn hóa thông tin, phòng cháy chữa cháy, môi trường và các văn bản quy phạm pháp luật khác để thực hiện và hướng dẫn khách hàng thực hiện quy định về cấm gửi trong bưu phẩm, bưu kiện khi gửi trong nước.
3.3. Tiền Việt Nam theo quy định tại khoản 3 Điều 18 Pháp lệnh Bưu chính Viễn thông được hiểu bao gồm tiền Việt Nam (tiền giấy, tiền kim loại, tiền pô-ly-me), ngân phiếu và giấy tờ có giá trị (cổ phiếu, trái phiếu, kỳ phiếu, tín phiếu) trị giá bằng tiền Việt Nam.
3.4. Ngoại hối theo quy định tại khoản 3 Điều 18 Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông được hiểu bao gồm tiền nước ngoài (tiền giấy, tiền kim loại, tiền pô-ly-me), ngân phiếu, giấy tờ có giá (cổ phiếu, trái phiếu, kỳ phiếu, tín phiếu) trị giá bằng tiền nước ngoài.
3.5. Bưu chính Việt Nam quy định về các trường hợp gửi có điều kiện trong trường hợp vật phẩm không thuộc các vật phẩm cấm gửi theo quy định tại Điều 18 nhưng cần đáp ứng các điều kiện nhất định về hồ sơ kèm theo và về cách gói bọc để được gửi qua mạng bưu chính công cộng.
4. Quy định về việc không thu tiền sử dụng dịch vụ bưu chính tại Khoản 4 Điều 32 Nghị định số 157/2004/NĐ-CP và điểm d khoản 2 Điều 4 Quyết định số 217/2003/QĐ-TTg được thực hiện như sau:
4.1. Không thu tiền sử dụng dịch vụ bưu chính cơ bản và dịch vụ bưu chính cộng thêm đối với bưu phẩm, bưu kiện gửi trong nước và quốc tế nhằm mục đích trao đổi giữa cơ quan quản lý và điều hành bưu chính các cấp.
4.2. Không thu tiền sử dụng dịch vụ bưu chính cơ bản trong nước và quốc tế đối với:
a) Học phẩm dùng cho người mù;
b) Bưu phẩm, bưu kiện gửi cho tù binh và thường dân bị giam giữ trong thời kỳ chiến tranh do những người này trực tiếp hoặc thông qua cơ quan có thẩm quyền gửi đi.
4.3. Bộ Bưu chính, Viễn thông quyết định việc không thu tiền sử dụng dịch vụ bưu chính trong các trường hợp cụ thể khác.
5. Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
|
BỘ
TRƯỞNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 01/2007/TT-BBCVT hướng dẫn dịch vụ bưu chính Bưu chính Việt Nam cung ứng]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 01/2007/TT-BBCVT hướng dẫn dịch vụ bưu chính Bưu chính Việt Nam cung ứng] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 01/2007/TT-BBCVT hướng dẫn dịch vụ bưu chính Bưu chính Việt Nam cung ứng]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 01/2007/TT-BBCVT hướng dẫn dịch vụ bưu chính Bưu chính Việt Nam cung ứng]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 01/2007/TT-BBCVT hướng dẫn dịch vụ bưu chính Bưu chính Việt Nam cung ứng]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 01/2007/TT-BBCVT hướng dẫn dịch vụ bưu chính Bưu chính Việt Nam cung ứng]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 01/2007/TT-BBCVT hướng dẫn dịch vụ bưu chính Bưu chính Việt Nam cung ứng]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 01/2007/TT-BBCVT hướng dẫn dịch vụ bưu chính Bưu chính Việt Nam cung ứng] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 01/2007/TT-BBCVT hướng dẫn dịch vụ bưu chính Bưu chính Việt Nam cung ứng]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 01/2007/TT-BBCVT hướng dẫn dịch vụ bưu chính Bưu chính Việt Nam cung ứng]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 01/2007/TT-BBCVT hướng dẫn dịch vụ bưu chính Bưu chính Việt Nam cung ứng]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 01/2007/TT-BBCVT hướng dẫn dịch vụ bưu chính Bưu chính Việt Nam cung ứng]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 01/2007/TT-BBCVT hướng dẫn dịch vụ bưu chính Bưu chính Việt Nam cung ứng]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 01/2007/TT-BBCVT hướng dẫn dịch vụ bưu chính Bưu chính Việt Nam cung ứng] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 01/2007/TT-BBCVT hướng dẫn dịch vụ bưu chính Bưu chính Việt Nam cung ứng]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 01/2007/TT-BBCVT hướng dẫn dịch vụ bưu chính Bưu chính Việt Nam cung ứng]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
03/01/2007 | Văn bản được ban hành | Thông tư 01/2007/TT-BBCVT hướng dẫn dịch vụ bưu chính Bưu chính Việt Nam cung ứng | |
18/01/2007 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 01/2007/TT-BBCVT hướng dẫn dịch vụ bưu chính Bưu chính Việt Nam cung ứng | |
15/08/2011 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 01/2007/TT-BBCVT hướng dẫn dịch vụ bưu chính Bưu chính Việt Nam cung ứng |