Thông tư 01/2005/TT-BTC hướng dẫn thu nộp quản lý sử dụng lệ phí cấp phép thay đổi giấy phép đăng ký hoạt động trọng tài chi nhánh lệ phí TA trọng tài
Số hiệu | 01/2005/TT-BTC | Ngày ban hành | 04/01/2005 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 02/02/2005 |
Nguồn thu thập | Công báo số 19 & 20 - 01/2005; | Ngày đăng công báo | 18/01/2005 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Trương Chí Trung / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị bãi bỏ bởi Thông tư 42/2013/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí trong lĩnh vực hoạt động trọng tài thương mại | Ngày hết hiệu lực | 01/06/2013 |
Tóm tắt
Thông tư 01/2005/TT-BTC được ban hành bởi Bộ Tài chính vào ngày 04 tháng 01 năm 2005, nhằm hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí liên quan đến việc cấp phép, thay đổi nội dung giấy phép và đăng ký hoạt động của trung tâm trọng tài cũng như chi nhánh của trung tâm trọng tài. Mục tiêu chính của thông tư là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc thu lệ phí, đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả trong quản lý tài chính nhà nước.
Phạm vi điều chỉnh của thông tư bao gồm các tổ chức và cá nhân có liên quan đến việc thành lập, thay đổi nội dung giấy phép và đăng ký hoạt động của trung tâm trọng tài, cũng như các yêu cầu liên quan đến Tòa án trong lĩnh vực trọng tài. Đối tượng áp dụng cụ thể là các tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị và yêu cầu Tòa án liên quan đến trọng tài.
Thông tư được cấu trúc thành ba phần chính:
- Đối tượng áp dụng: Nêu rõ các tổ chức, cá nhân phải nộp lệ phí.
- Mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí: Quy định cụ thể về mức thu lệ phí cho từng loại dịch vụ và quy trình thu nộp.
- Tổ chức thực hiện: Hướng dẫn về hiệu lực thi hành và các vấn đề liên quan đến việc thực hiện thông tư.
Các điểm mới trong thông tư bao gồm việc quy định mức thu cụ thể cho từng loại lệ phí và cách thức quản lý, sử dụng các khoản thu này. Thông tư có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo, đồng thời yêu cầu thực hiện theo các quy định hiện hành liên quan đến phí và lệ phí.
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2005/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 04 tháng 1 năm 2005 |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 01/2005/TT-BTC NGÀY 04 THÁNG 01 NĂM 2005 HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ CẤP PHÉP, THAY ĐỔI NỘI DUNG GIẤY PHÉP, ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG TRUNG TÂM TRỌNG TÀI, ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CHI NHÁNH CỦA TRUNG TÂM TRỌNG TÀI VÀ LỆ PHÍ TOÀ ÁN LIÊN QUAN ĐẾN TRỌNG TÀI
Căn cứ Nghị định
số 25/2004/NĐ-CP ngày 15/01/2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Pháp lệnh Trọng tài thương mại;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ
phí cấp phép, thay đổi nội dung giấy phép, đăng ký hoạt động trung tâm trọng
tài, đăng ký hoạt động chi nhánh của trung tâm trọng tài và lệ phí toà án liên
quan đến trọng tài, như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
Đối tượng phải nộp lệ phí theo quy định của Thông tư này bao gồm:
1. Tổ chức, cá nhân khi nộp hồ sơ đề nghị thành lập, thay đổi nội dung giấy phép thành lập, đăng ký hoạt động trung tâm trọng tài, đăng ký hoạt động chi nhánh trung tâm trọng tài phải nộp lệ phí cấp giấy phép thành lập, đăng ký hoạt động.
2. Tổ chức, cá nhân yêu cầu Toà án chỉ định trọng tài viên, thay đổi trọng tài viên, xem xét lại quyết định của hội đồng trọng tài về thỏa thuận trọng tài, về thẩm quyền giải quyết vụ tranh chấp của hội đồng trọng tài, áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời, hủy quyết định trọng tài, kháng cáo quyết định của Tòa án phải nộp lệ phí toà án liên quan đến trọng tài.
II. MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ
1. Mức thu:
Căn cứ quy định tại Điều 13 và Điều 14 Nghị định số 25/2004/NĐ-CP ngày 15/01/2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Trọng tài thương mại, mức thu lệ phí cấp phép, thay đổi nội dung giấy phép, đăng ký hoạt động trung tâm trọng tài, đăng ký hoạt động chi nhánh của trung tâm trọng tài và lệ phí toà án liên quan đến trọng tài được quy định như sau:
STT |
Lệ phí |
Mức thu (đồng) |
I. |
LỆ PHÍ CẤP PHÉP, THAY ĐỔI NỘI DUNG GIẤY PHÉP, ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG TRUNG TÂM TRỌNG TÀI, ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CHI NHÁNH CỦA TRUNG TÂM TRỌNG TÀI |
|
|
Cấp giấy phép thành lập trung tâm trọng tài |
500.000 |
|
Thay đổi nội dung giấy phép thành lập |
100.000 |
|
Đăng ký hoạt động của trung tâm trọng tài |
200.000 |
|
Đăng ký hoạt động chi nhánh |
100.000 |
II. |
LỆ PHÍ TÒA ÁN LIÊN QUAN ĐẾN TRỌNG TÀI |
|
|
Yêu cầu Tòa án chỉ định trọng tài viên, thay đổi trọng tài viên |
100.000 |
|
Yêu cầu Tòa án xem xét lại quyết định của hội đồng trọng tài về thỏa thuận trọng tài, về thẩm quyền giải quyết vụ tranh chấp của hội đồng trọng tài |
300.000 |
|
Yêu cầu Tòa án áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời |
500.000 |
|
Yêu cầu Tòa án hủy quyết định trọng tài |
500.000 |
|
Kháng cáo quyết định của Tòa án |
300.000 |
2. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng:
a) Đối tượng nộp lệ phí phải nộp đủ một lần số tiền lệ phí quy định tại điểm 1 mục này khi nộp hồ sơ đề nghị thành lập, thay đổi nội dung giấy phép thành lập, đăng ký hoạt động trung tâm trọng tài, đăng ký hoạt động chi nhánh trung tâm trọng tài hoặc khi gửi đơn yêu cầu Tòa án chỉ định trọng tài viên, thay đổi trọng tài viên, xem xét lại quyết định của hội đồng trọng tài về thỏa thuận trọng tài, về thẩm quyền giải quyết vụ tranh chấp của hội đồng trọng tài, áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời, hủy quyết định trọng tài, kháng cáo quyết định của Tòa án.
b) Cơ quan thu lệ phí:
- Cơ quan thu lệ phí cấp phép, thay đổi nội dung giấy phép, đăng ký hoạt động trung tâm trọng tài, đăng ký hoạt động chi nhánh của trung tâm trọng tài là cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thành lập, đăng ký hoạt động trung tâm trọng tài, đăng ký hoạt động chi nhánh trung tâm trọng tài;
- Cơ quan thu lệ phí toà án liên quan đến trọng tài là Toà án nơi đối tượng nộp lệ phí gửi đơn yêu cầu Tòa án chỉ định trọng tài viên, thay đổi trọng tài viên, xem xét lại quyết định của hội đồng trọng tài về thỏa thuận trọng tài, về thẩm quyền giải quyết vụ tranh chấp của hội đồng trọng tài, áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời, hủy quyết định trọng tài, kháng cáo quyết định của Tòa án.
- Khi thu tiền lệ phí, cơ quan thu phải lập và cấp biên lai thu cho đối tượng nộp lệ phí theo đúng quy định hiện hành của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý, sử dụng ấn chỉ thuế.
c) Lệ phí cấp phép, thay đổi nội dung giấy phép, đăng ký hoạt động trung tâm trọng tài, đăng ký hoạt động chi nhánh của trung tâm trọng tài và lệ phí toà án liên quan đến trọng tài là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, được quản lý, sử dụng như sau:
- Cơ quan thu lệ phí nộp toàn bộ số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước như sau:
+ Đối với lệ phí cấp phép, thay đổi nội dung giấy phép, đăng ký hoạt động trung tâm trọng tài, đăng ký hoạt động chi nhánh của trung tâm trọng tài hạch toán vào chương, loại, khoản tương ứng, mục 047, tiểu mục 29 của mục lục ngân sách nhà nước hiện hành;
+ Đối với lệ phí toà án liên quan đến trọng tài hạch toán vào chương, loại, khoản tương ứng, mục 045, tiểu mục 07 của mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
- Kinh phí cho hoạt động thu lệ phí được ngân sách nhà nước bảo đảm theo dự toán hàng năm.
d) Việc lập, chấp hành, kế toán, quyết toán số thu, chi lệ phí cấp phép, thay đổi nội dung giấy phép, đăng ký hoạt động trung tâm trọng tài, đăng ký hoạt động chi nhánh của trung tâm trọng tài và lệ phí toà án liên quan đến trọng tài thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Pháp lệnh Phí và lệ phí và các văn bản hướng dẫn thi hành.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Các vấn đề khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí không đề cập tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí.
|
Trương Chí Trung (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 01/2005/TT-BTC hướng dẫn thu nộp quản lý sử dụng lệ phí cấp phép thay đổi giấy phép đăng ký hoạt động trọng tài chi nhánh lệ phí TA trọng tài]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứNghị định 25/2004/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Trọng tài Thương mại]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Nghị định 77/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Tài chính
Nghị định 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 01/2005/TT-BTC hướng dẫn thu nộp quản lý sử dụng lệ phí cấp phép thay đổi giấy phép đăng ký hoạt động trọng tài chi nhánh lệ phí TA trọng tài] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 01/2005/TT-BTC hướng dẫn thu nộp quản lý sử dụng lệ phí cấp phép thay đổi giấy phép đăng ký hoạt động trọng tài chi nhánh lệ phí TA trọng tài]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 01/2005/TT-BTC hướng dẫn thu nộp quản lý sử dụng lệ phí cấp phép thay đổi giấy phép đăng ký hoạt động trọng tài chi nhánh lệ phí TA trọng tài]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 01/2005/TT-BTC hướng dẫn thu nộp quản lý sử dụng lệ phí cấp phép thay đổi giấy phép đăng ký hoạt động trọng tài chi nhánh lệ phí TA trọng tài]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 01/2005/TT-BTC hướng dẫn thu nộp quản lý sử dụng lệ phí cấp phép thay đổi giấy phép đăng ký hoạt động trọng tài chi nhánh lệ phí TA trọng tài]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 01/2005/TT-BTC hướng dẫn thu nộp quản lý sử dụng lệ phí cấp phép thay đổi giấy phép đăng ký hoạt động trọng tài chi nhánh lệ phí TA trọng tài]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 01/2005/TT-BTC hướng dẫn thu nộp quản lý sử dụng lệ phí cấp phép thay đổi giấy phép đăng ký hoạt động trọng tài chi nhánh lệ phí TA trọng tài] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 01/2005/TT-BTC hướng dẫn thu nộp quản lý sử dụng lệ phí cấp phép thay đổi giấy phép đăng ký hoạt động trọng tài chi nhánh lệ phí TA trọng tài]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 01/2005/TT-BTC hướng dẫn thu nộp quản lý sử dụng lệ phí cấp phép thay đổi giấy phép đăng ký hoạt động trọng tài chi nhánh lệ phí TA trọng tài]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 01/2005/TT-BTC hướng dẫn thu nộp quản lý sử dụng lệ phí cấp phép thay đổi giấy phép đăng ký hoạt động trọng tài chi nhánh lệ phí TA trọng tài]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 01/2005/TT-BTC hướng dẫn thu nộp quản lý sử dụng lệ phí cấp phép thay đổi giấy phép đăng ký hoạt động trọng tài chi nhánh lệ phí TA trọng tài]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 01/2005/TT-BTC hướng dẫn thu nộp quản lý sử dụng lệ phí cấp phép thay đổi giấy phép đăng ký hoạt động trọng tài chi nhánh lệ phí TA trọng tài]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 01/2005/TT-BTC hướng dẫn thu nộp quản lý sử dụng lệ phí cấp phép thay đổi giấy phép đăng ký hoạt động trọng tài chi nhánh lệ phí TA trọng tài] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 01/2005/TT-BTC hướng dẫn thu nộp quản lý sử dụng lệ phí cấp phép thay đổi giấy phép đăng ký hoạt động trọng tài chi nhánh lệ phí TA trọng tài]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 01/2005/TT-BTC hướng dẫn thu nộp quản lý sử dụng lệ phí cấp phép thay đổi giấy phép đăng ký hoạt động trọng tài chi nhánh lệ phí TA trọng tài]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
04/01/2005 | Văn bản được ban hành | Thông tư 01/2005/TT-BTC hướng dẫn thu nộp quản lý sử dụng lệ phí cấp phép thay đổi giấy phép đăng ký hoạt động trọng tài chi nhánh lệ phí TA trọng tài | |
02/02/2005 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 01/2005/TT-BTC hướng dẫn thu nộp quản lý sử dụng lệ phí cấp phép thay đổi giấy phép đăng ký hoạt động trọng tài chi nhánh lệ phí TA trọng tài | |
01/06/2013 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 01/2005/TT-BTC hướng dẫn thu nộp quản lý sử dụng lệ phí cấp phép thay đổi giấy phép đăng ký hoạt động trọng tài chi nhánh lệ phí TA trọng tài | |
01/06/2013 | Bị bãi bỏ | Thông tư 42/2013/TT-BTC Quy đinh mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí trong lĩnh vực hoạt động trọng tài thương mại |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
01.2005.TT.BTC.doc |