Pháp lệnh thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao 1997 sửa đổi 54-L/CTN
| Số hiệu | Không số | Ngày ban hành | 06/02/1997 |
| Loại văn bản | Pháp lệnh | Ngày có hiệu lực | 18/02/1997 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 6 | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Uỷ ban Thường vụ Quốc hội | Tên/Chức vụ người ký | Nông Đức Mạnh / Chủ tịch |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Pháp lệnh 35/2001/PL-UBTVQH10 Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao | Ngày hết hiệu lực | 01/07/2001 |
Tóm tắt
Pháp lệnh thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao 1997, được sửa đổi bởi Pháp lệnh số 54-L/CTN, nhằm điều chỉnh và cập nhật các quy định về thuế thu nhập cho các cá nhân có thu nhập cao tại Việt Nam. Mục tiêu chính của văn bản này là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng hơn cho việc thu thuế, đồng thời đảm bảo tính công bằng trong việc đánh thuế đối với các nhóm thu nhập khác nhau.
Phạm vi điều chỉnh của Pháp lệnh này bao gồm các quy định về thu nhập chịu thuế, mức thuế suất và các trường hợp miễn thuế. Đối tượng áp dụng chủ yếu là công dân Việt Nam, cá nhân định cư tại Việt Nam và người nước ngoài cư trú tại Việt Nam.
Pháp lệnh được cấu trúc thành ba điều chính. Điều 1 quy định về việc sửa đổi một số điều của Pháp lệnh thuế thu nhập trước đó, trong đó có việc điều chỉnh mức thu nhập chịu thuế và biểu thuế lũy tiến. Điều 2 nêu rõ hiệu lực của Pháp lệnh kể từ ngày công bố, và Điều 3 giao Chính phủ quy định chi tiết thi hành.
Các điểm mới nổi bật bao gồm việc điều chỉnh mức thu nhập chịu thuế từ 2.000.000 đồng lên 5.000.000 đồng cho người nước ngoài cư trú, cùng với việc áp dụng biểu thuế lũy tiến cho các bậc thu nhập khác nhau. Pháp lệnh này có hiệu lực ngay sau khi được công bố, và các quy định trước đây trái với Pháp lệnh này sẽ bị bãi bỏ.
|
CHỦ
TỊCH NƯỚC |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 54-L/CTN |
Hà Nội, ngày 18 tháng 2 năm 1997 |
LỆNH
CỦA CHỦ TỊCH NƯỚC SỐ 54-L/CTN NGÀY 18 THÁNG 2 NĂM 1997
CHỦ TỊCH NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Căn cứ vào Điều
103 và Điều 106 của Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992;
Căn cứ vào Điều 78 của Luật Tổ chức Quốc hội.
NAY CÔNG BỐ:
Pháp lệnh sửa đổi một số điều của Pháp lệnh thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao đã được Uỷ ban thường vụ Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá IX thông qua ngày 6 tháng 2 năm 1997.
PHÁP LỆNH
CỦA UỶ BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI SỐ 01/97/PL-UBTVQH9 NGÀY 6 THÁNG 02 NĂM 1997 VỀ VIỆC SỬA ĐỔI MỘT SỐ ĐIỀU CỦA PHÁP LỆNH THUẾ THU NHẬP ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ THU NHẬP CAO
Căn cứ vào Điều
91 của Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992;
Căn cứ vào Nghị quyết Quốc hội khoá IX, kỳ họp thứ 10 về dự toán ngân sách
Nhà nước năm 1997;
Pháp lệnh này sửa đổi một số điều của Pháp lệnh thuế thu nhập đối với người
có thu nhập cao ngày 19 tháng 5 năm 1994;
Điều 1.- Sửa đổi một số điều của Pháp lệnh thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao như sau:
1. Khoản 1, Điều 2 được sửa đổi:
"2- Thu nhập không thường xuyên dưới các hình thức:
- Quà biếu, quà tặng bằng hiện vật từ nước ngoài chuyển về;
- Chuyển giao công nghệ, bản quyền sử dụng sáng chế, nhãn hiệu, bí quyết kỹ thuật, thiết kế kỹ thuật xây dựng, thiết kế công nghiệp và dịch vụ khác; trừ trường hợp biếu, tặng.
- Trúng thưởng xổ số."
2. Điều 9 được sửa đổi:
"Điều 9: Thu nhập thường xuyên chịu thuế quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Pháp lệnh này là tổng số tiền thu được của từng cá nhân bình quân tháng trong năm trên 2.000.000 đồng đối với công dân Việt Nam và cá nhân khác định cư tại Việt Nam; trên 5.000.000 đồng đối với người nước ngoài cư trú tại Việt Nam và công dân Việt Nam lao động, công tác ở nước ngoài. Riêng người nước ngoài được coi là không cư trú tại Việt Nam, thu nhập thường xuyên chịu thuế là tổng số thu nhập do làm việc tại Việt Nam.
Người nước ngoài được coi là cư trú tại Việt Nam nếu ở tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính cho 12 tháng kể từ khi đến Việt Nam; được coi là không cư trú nếu ở tại Việt Nam dưới 183 ngày."
3. Khoản 1, Điều 10 được sửa đổi:
"1- Đối với công dân ViệtNam và cá nhân khác định cư tại ViệtNam:
BIỂU THUẾ LUỸ TIẾN TỪNG PHẦN
Đơn vị: 1.000 đồng
|
Bậc |
Thu nhập bình quân tháng/người |
Thuế suất (%) |
|
|
1 |
|
Đến 2.000 |
0 |
|
2 |
Trên 2.000 |
Đến 3.000 |
10 |
|
3 |
Trên 3.000 |
Đến 4.000 |
20 |
|
4 |
Trên 4.000 |
Đến 6.000 |
30 |
|
5 |
Trên 6.000 |
Đến 8.000 |
40 |
|
6 |
Trên 8.000 |
Đến 10.000 |
50 |
|
7 |
Trên 10.000 |
|
60 |
Đối với các cá nhân, sau khi đã nộp thuế thu nhập theo quy định tại Biểu thuế này, nếu phần thu nhập còn lại bình quân trên 8.000.000 đồng/tháng thì thu bổ sung 30% số vượt trên 8.000.000 đồng.
Điều 2.-Pháp lệnh này có hiệu lực kể từ ngày công bố.
Những quy định trước đây trái với Pháp lệnh này đều bãi bỏ.
Điều 3.- Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh này.
|
|
Lê Đức Anh (Đã ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Pháp lệnh thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao 1997 sửa đổi 54-L/CTN]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung
]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Pháp lệnh thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao 1997 sửa đổi 54-L/CTN] & được hướng dẫn bởi [Pháp lệnh thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao 1997 sửa đổi 54-L/CTN]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Pháp lệnh thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao 1997 sửa đổi 54-L/CTN]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Pháp lệnh thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao 1997 sửa đổi 54-L/CTN]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Pháp lệnh thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao 1997 sửa đổi 54-L/CTN]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Pháp lệnh thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao 1997 sửa đổi 54-L/CTN]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Pháp lệnh thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao 1997 sửa đổi 54-L/CTN] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Pháp lệnh thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao 1997 sửa đổi 54-L/CTN]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Pháp lệnh thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao 1997 sửa đổi 54-L/CTN]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Pháp lệnh thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao 1997 sửa đổi 54-L/CTN]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Pháp lệnh thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao 1997 sửa đổi 54-L/CTN]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Pháp lệnh thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao 1997 sửa đổi 54-L/CTN]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Pháp lệnh thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao 1997 sửa đổi 54-L/CTN] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Pháp lệnh thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao 1997 sửa đổi 54-L/CTN]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Pháp lệnh thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao 1997 sửa đổi 54-L/CTN]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 06/02/1997 | Văn bản được ban hành | Pháp lệnh thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao 1997 sửa đổi 54-L/CTN | |
| 18/02/1997 | Văn bản có hiệu lực | Pháp lệnh thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao 1997 sửa đổi 54-L/CTN | |
| 01/07/1999 | Được bổ sung | Pháp lệnh thuế thu nhập người thu nhập cao 1999 sửa đổi 14/1999/PL-UBTVQH10 | |
| 01/07/2001 | Văn bản hết hiệu lực | Pháp lệnh thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao 1997 sửa đổi 54-L/CTN | |
| 01/07/2001 | Bị thay thế | Pháp lệnh thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao 2001 35/2001/PL-UBTVQH10 |