Sắc lệnh 34 tổ chức Bộ quốc phòng
Số hiệu | 34 | Ngày ban hành | 25/03/1946 |
Loại văn bản | Ngày có hiệu lực | 09/04/1946 | |
Nguồn thu thập | Hồ sơ số Q002-H00IA/LTQG; | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Chủ tịch Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hoà | Tên/Chức vụ người ký | Hồ Chí Minh / Chủ tịch Chính phủ |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Sắc lệnh 50 Về việc tổ chức Bộ Quốc phòng | Ngày hết hiệu lực | 18/06/1949 |
Tóm tắt
Sắc lệnh 34, được ban hành vào ngày 25 tháng 3 năm 1946, nhằm mục tiêu tổ chức và quy định cơ cấu của Bộ Quốc phòng Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Văn bản này đánh dấu bước đầu tiên trong việc xây dựng một hệ thống quốc phòng có tổ chức, đáp ứng nhu cầu bảo vệ đất nước trong bối cảnh lịch sử đặc biệt của thời kỳ đầu sau Cách mạng tháng Tám.
Phạm vi điều chỉnh của Sắc lệnh này bao gồm việc thiết lập các cơ quan và cục chuyên môn trong Bộ Quốc phòng, cụ thể là Văn phòng và các cục chuyên môn như cục quân nhu, cục quân giới, cục chính trị, cục tình báo, và nhiều cục khác. Đối tượng áp dụng chủ yếu là các cơ quan, tổ chức thuộc Bộ Quốc phòng và các cán bộ, nhân viên làm việc trong lĩnh vực quốc phòng.
Cấu trúc chính của Sắc lệnh bao gồm hai chương: Chương thứ nhất quy định về tổ chức Văn phòng và các phòng sự vụ, trong khi Chương thứ hai tập trung vào các cục chuyên môn và nhiệm vụ của từng cục. Mỗi cục có những chức năng cụ thể, từ chế tạo quân nhu, quân giới đến tổ chức quân sự và y tế trong quân đội.
Các điểm mới trong Sắc lệnh này là việc phân định rõ ràng các nhiệm vụ và chức năng của từng cơ quan, cục, tạo nền tảng cho sự phát triển của Bộ Quốc phòng trong tương lai. Sắc lệnh có hiệu lực ngay sau khi được ban hành và sẽ được thi hành theo sự chỉ đạo của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
SẮC LỆNH
CỦA CHỦ TỊCH CHÍNH PHỦ NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HOÀ SỐ 34 NV NGÀY 25 THÁNG 3 NĂM 1946
CHỦ TỊCH CHÍNH PHỦ VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HOÀ
Chiểu lời đề nghị của ông Bộ trưởng Bộ Quốc phòng,
Chiểu sự cần thiết đặt một vài căn bản cho việc tổ chức Quốc phòng,
RA SẮC LỆNH:
Điều thứ nhất: Bộ Quốc phòng gồm có những cơ quan sau này:
1- Văn phòng
2- Các cục chuyên môn
Điều thứ hai: Văn phòng thuộc quyền điều khiển của ông "Chánh Văn phòng" có các "tham chính văn phòng" và các "chủ sự" giúp việc. Mỗi chủ sự trông coi một phòng sự vụ.
Điều thứ ba: Các phòng sự vụ gồm có:
Phòng nhất: Phòng hành chính
Nhiệm vụ: thu nhận, đệ ký, tống đạt các công văn, lưu trữ công văn. Đánh máy, dụng cụ, kế toán, nhân viên tuyển bổ, thưởng phạt, lương bổng, v.v...
Phòng nhì: Phòng chính trị
Nhiệm vụ: liên lạc với ngoại quốc, với các chính đảng và quốc dân.
Phòng ba: Phòng mật mã
Nhiệm vụ: chuyên về các công văn bí mật, báo cáo quân sự.
Phòng tư: Phòng báo chí
Nhiệm vụ: chuyên việc thông cáo, liên lạc với các báo chí, và với Bộ Tuyên truyền.
Chương thứ hai:
CÁC CỤC CHUYÊN MÔN
Điều thứ 4: Các cục chuyên môn đặt dưới quyền điều khiển của ông Thứ trưởng Bộ Quốc phòng , có một "Chủ nhiệm trực tiếp giúp việc. Mỗi cục sẽ do một "Cục trưởng" Giám đốc.
Điều thứ 5: Ông Chủ nhiệm có một phòng hành chính và một ty quản lý giúp việc.
Phòng hành chính: Nhiệm vụ: thu nhận, đệ ký, tống đạt công văn, lưu trữ công văn, dụng cũ, đánh máy, nhân viên, v.v... Phòng hành chính có một "chủ sự" trông coi.
Ty quản lý: Nhiệm vụ: trông nom các công việc quản lý, giữ quỹ, kế toán, phân phát tiền nong, dụng cụ và cho thư cần dùng cho tất cả các cục. Ty quản lý có một "Quản lý ty trưởng" trông coi.
Điều thứ 6: Các cục chuyên môn gồm có:
1- Chế tạo quân nhu cục,
2- Chế tạo quân giới cục,
3- Chính trị cục,
4- Tình báo cục,
5- Quân chính cục,
6- Quân huấn cục,
7- Công chính giao thông cục,
8- Quân pháp cục,
9- Quân nhu cục,
10- Quân y cục.
Điều thứ 7: "Chế tạo quân nhu cục" có nhiệm vụ chuyên việc chế tạo các thứ cần thiết cho quân đội (quân áo, giầy dép, yên cương, lương thực, v.v...).
Điều thứ 8: "Chế tạo quân giới cục" chuyên việc chế tạo các vũ khí, đạn dược, chiến cụ, cần trong quân đội.
Điều thứ 9: "Chính trị cục" có nhiệm vụ đào tạo các chính trị viên phái đi các bộ đội để giữ vững và nâng cao tinh thần chiến đấu, tinh thần ái, và sự tôn trọng kỷ luật trong quân đội.
Điều thứ 10: "Tình báo cục" có nhiệm vụ trinh sát tình hình quân địch, tình hình quân đội của mình, và thu thập các tin tức lợi cho việc hành binh.
Điều thứ 11: "Quân chính cục" có nhiệm vụ tổ chức lục quân, hai quân và không quân, đặt các quy tắc và thi hành việc tuyển binh, cải thiện quân đội.
Điều thứ 12: "Quân huấn cục" có nhiệm vụ đào luyện những người chỉ huỷ quân sự, tổ chức những lớp huấn luyện, hoặc những trường quân sự cao cấp.
Điều thứ 13: "Công chính giao thông cục" có nhiệm vụ tổ chức và thi hành việc vận tải, thông tấn, về đồ bản và tổ chức công binh dùng vào các việc chuyên môn: cầu đê, đường xá, máy móc, v.v...
Điều thứ 14: "Quân pháp cục" có nhiệm vụ tổ chức các toà án binh và các Toà án quân sự.
Điều thứ 15: "Quân nhu cục" có nhiệm vụ mua bán hoặc tập trung, và tiếp tế quân giới, quân lương, quân trang cho bộ đội.
Điều thứ 16: "Quân y cục" có nhiệm vụ tổ chức việc y tế, cứu thương, thú y trong quân đội.
Điều thứ 17: Chi tiết tổ chức từng cục sẽ do Nghị định Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, định sau, theo lời đề nghị của Chủ nhiệm và các Cục trưởng.
Điều thứ 18: Ông Bộ trưởng Bộ Quốc phòng chiểu Sắc lệnh thi hành.
|
Hồ Chí Minh (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Sắc lệnh 34 tổ chức Bộ quốc phòng]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Sắc lệnh 34 tổ chức Bộ quốc phòng] & được hướng dẫn bởi [Sắc lệnh 34 tổ chức Bộ quốc phòng]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Sắc lệnh 34 tổ chức Bộ quốc phòng]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Sắc lệnh 34 tổ chức Bộ quốc phòng]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Sắc lệnh 34 tổ chức Bộ quốc phòng]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Sắc lệnh 34 tổ chức Bộ quốc phòng]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Sắc lệnh 34 tổ chức Bộ quốc phòng] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Sắc lệnh 34 tổ chức Bộ quốc phòng]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Sắc lệnh 34 tổ chức Bộ quốc phòng]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Sắc lệnh 34 tổ chức Bộ quốc phòng]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Sắc lệnh 34 tổ chức Bộ quốc phòng]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Sắc lệnh 34 tổ chức Bộ quốc phòng]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Sắc lệnh 34 tổ chức Bộ quốc phòng] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Sắc lệnh 34 tổ chức Bộ quốc phòng]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Sắc lệnh 34 tổ chức Bộ quốc phòng]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
25/03/1946 | Văn bản được ban hành | Sắc lệnh 34 tổ chức Bộ quốc phòng | |
09/04/1946 | Văn bản có hiệu lực | Sắc lệnh 34 tổ chức Bộ quốc phòng | |
18/06/1949 | Văn bản hết hiệu lực | Sắc lệnh 34 tổ chức Bộ quốc phòng | |
18/06/1949 | Bị thay thế | Sắc lệnh 50/SL tổ chức Bộ Quốc phòng |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
34.doc |