Quyết định 994/2003/QĐ-BGTVT vùng nước các cảng biển thuộc địa phận Hải Phòng khu vực trách nhiệm cảng vụ Hải Phòng
Số hiệu | 994/2003/QĐ-BGTVT | Ngày ban hành | 09/04/2003 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 26/05/2003 |
Nguồn thu thập | Công báo số 36 | Ngày đăng công báo | 11/05/2003 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Giao thông vận tải | Tên/Chức vụ người ký | Phạm Thế Minh / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Hải Phòng | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị bãi bỏ bởi Quyết định 44/2007/QĐ-BGTVT Công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận thành phố Hải Phòng và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Hải Phòng | Ngày hết hiệu lực | 20/09/2007 |
Tóm tắt
Quyết định 994/2003/QĐ-BGTVT được ban hành bởi Bộ Giao thông Vận tải vào ngày 09 tháng 4 năm 2003, nhằm mục tiêu công bố và quy định vùng nước các cảng biển thuộc địa phận thành phố Hải Phòng, cũng như khu vực trách nhiệm của Cảng vụ Hải Phòng. Quyết định này có ý nghĩa quan trọng trong việc quản lý hoạt động hàng hải và đảm bảo an toàn giao thông đường thủy tại khu vực này.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định bao gồm các vùng nước trước các cầu cảng, các tuyến luồng hàng hải, vùng neo đậu, chuyển tải và tránh bão. Đối tượng áp dụng là các tàu thuyền hoạt động trong vùng nước các cảng biển Hải Phòng.
Cấu trúc chính của Quyết định gồm 7 điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Công bố vùng nước các cảng biển và các khu vực liên quan.
- Điều 2: Quy định ranh giới vùng nước theo mực nước thủy triều lớn nhất.
- Điều 3: Quy định cụ thể về vùng đón trả hoa tiêu, kiểm dịch, neo đậu, chuyển tải và tránh bão.
- Điều 4: Nhiệm vụ và quyền hạn của Cảng vụ Hải Phòng.
- Điều 6: Hiệu lực của Quyết định và việc thay thế các văn bản trước đó.
Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo và thay thế Quyết định số 934/QĐ-PCVT ngày 17 tháng 5 năm 1993. Điều này cho thấy sự cập nhật và hoàn thiện trong công tác quản lý nhà nước về hàng hải tại khu vực Hải Phòng.
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 994/2003/QĐ-BGTVT |
Hà Nội, ngày 09 tháng 4 năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI SỐ 994/2003/QĐ-BGTVT NGÀY 09 THÁNG 4 NĂM 2003 VỀ VÙNG NƯỚC CÁC CẢNG BIỂN THUỘC ĐỊA PHẬN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG VÀ KHU VỰC TRÁCH NHIỆM CỦA CẢNG VỤ HẢI PHÒNG
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Điều 58 Bộ luật Hàng hải
Việt Nam ngày 30 tháng 6 năm 1990;
Căn cứ Nghị định số 22/CP ngày 22 tháng 3 năm 1994 của Chính phủ về nhiệm vụ,
quyền hạn, trách nhiệm quản lý Nhà nước và cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ Giao
thông vận tải;
Căn cứ ý kiến của Uỷ ban nhân dân thành phố Hải Phòng tại Công văn số
3399/CV-UB ngày 22 tháng 7 năm 2002;
Theo đề nghị của ông Vụ trưởng Vụ Pháp chế - Vận tải và ông Cục trưởng Cục
Hàng hải Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay công bố vùng nước các cảng biển thuộc địa phận thành phố Hải Phòng bao gồm:
1. Vùng nước trước các cầu cảng: Hải Phòng, Vật Cách, Đoạn Xá, Chùa Vẽ, Lilama, Thăng Long Gas, Thượng Lý, Cá Hạ Long, Đài Hải, Hồng Hà, Cửa Cấm, Thuỷ Sản II, Transvina, Bảo đảm hàng hải (Shell Gas), Total Gas, Đông Hải, Năng lượng, 128, Biên phòng, Petec-An Hải, Nhà máy Đóng tàu Bạch Đằng, Caltex, Nhà máy Sửa chữa tàu biển Phà Rừng, Nhà máy Sửa chữa tàu biển Nam Triệu, Nhà máy Cơ khí Hạ Long.
2. Vùng nước các tuyến luồng hàng hải, vùng neo đậu, chuyển tải, tránh bão thuộc các cảng quy định tại Khoản 1 Điều này và khu vực neo đậu, chuyển tải sông Bạch Đằng, sông Cấm, vịnh Lan Hạ, vịnh Cát Bà.
3. Vùng nước trước cầu cảng và khu vực neo đậu, chuyển tải, tránh bão khác sẽ được công bố theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Phạm vi vùng nước các cảng biển thuộc địa phận thành phố Hải phòng tính theo mực nước thuỷ triều lớn nhất được qui định như sau:
1. Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đường thẳng nối các điểm có toạ độ sau đây:
A1. 20°49',2 N; 106°48',5 E (phía Đông bán đảo Đình Vũ)
A2. 20°37',2 N; 106°48',7 E (phía Đông Nam đảo Hòn Dáu)
A3. 20°40',0 N; 107°00',0E
A4. 20°40',0 N; 107°06',8 E
A5. 20°46',8 N; 107°06',9 E (hòn Nèn Đông)
A6. 20°47',2 N; 107°05',9 E (phía Nam hòn Cồn Đất Ngoài)
A7. 20°42',7 N; 107°05',2 E (hòn Cồn Bê)
A8. 20°41',8 N; 107°03',9 E (hòn Đuôi Buồm Đông)
A9. 20°42',5 N; 107°03',5 E (phía Tây Nam hòn Guốc)
A10. 20°42',7 N; 107°02',9 E (phía Đông Nam hòn Cặp Bù Dé)
A11. 20°41',4 N; 107°02',5 E (phía Nam hòn Nến)
A12. 20°42',4 N; 107°01',0 E (phía Tây Nam hòn Rùa Núi)
A13. 20°47',5 N; 106°55',1 E (phía Tây Bắc bãi Phù Long)
2. Ranh giới về phía bờ: được giới hạn như sau:
- Từ điểm A13 dọc theo bờ bên phải lạch Huyện lên đến vĩ tuyến 20°50',0 N (ngã 3 sông Chanh và lạch Huyện) chạy ngang theo vĩ tuyến này đến bờ trái lạch Huyện, chạy dọc theo bờ này về phía hạ lưu vòng theo bờ phía Nam của huyện Cát Hải đến mỏm phía Tây Nam huyện Cát Hải (giáp với sông Bạch Đằng). Tiếp đó, từ điểm Tây Nam huyện Cát Hải và Điểm A1 chạy dọc theo hai bờ sông Bạch Đằng đến vĩ tuyến 20°57',0 N cắt ngang sông này và từ đó chạy dọc theo hai bờ sông Giá đến cách đập Minh Đức 200 mét. Từ hai điểm mút của cửa sông Cấm chạy dọc theo hai bờ sông đến ranh giới ngang trên sông, cách cảng Vật Cách 200 m về phía thượng lưu (ngang thôn An Sơn, xã An Đồng, huyện An Hải).
Điều 3. Vùng đón trả hoa tiêu, kiểm dịch, neo đậu, chuyển tải, tránh bão cho tàu thuyền vào các cảng biển thuộc địa phận thành phố Hải Phòng được quy định cụ thể như sau:
1. Vùng đón trả hoa tiêu:
a. Đối với tàu thuyền vào các cảng thuộc địa phận thành phố Hải Phòng: là vùng nước được giới hạn bởi nửa đường tròn về phía Nam với bán kính 02 hải lý và có tâm tại toạ độ: 200 40', 0 N; 1060 51', 0 E.
b. Đối với tàu thuyền vào các cảng thuộc địa phận thành phố Hải Phòng nhưng phải chuyển tải tại khu vực Hòn Gai và Hạ Long được quy định như sau:
- Cho mọi tàu thuyền khi thời tiết bình thường: là vùng nước được giới hạn bởi đường tròn với bán kính 01 hải lý và có tâm tại toạ độ: 20043',4 N; 107010',3 E.
- Cho mọi tàu thuyền khi thời tiết xấu: là vùng nước được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 0,5 hải lý với tâm tại toạ độ: 20049', 0 N; 107008', 1 E.
- Cho tàu thuyền Việt Nam có trọng tải đến 5.000 DWT: là vùng nước được giới hạn bởi đường tròn với bán kính 0,4 hải lý và có tâm tại toạ độ: 200 52', 5 N; 107004', 9 E.
2. Vùng kiểm dịch:
a. Đối với tàu thuyền vào các cảng biển thuộc địa phận thành phố Hải Phòng:
- Cho mọi loại tàu thuyền có trọng tải từ 3.000 DWT trở lên: là khu vực đã được quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này.
- Cho tàu thuyền có trọng tải nhỏ hơn 3.000 DWT: là vùng neo đậu, chuyển tải trên sông Bạch Đằng, do Cảng vụ Hải Phòng chỉ định.
b. Đối với tàu vào các cảng biển thuộc địa phận thành phố Hải Phòng nhưng phải chuyển tải tại khu vực Hòn Gai và Hạ Long: là vùng nước được giới hạn bởi đường tròn với bán kính 01 hải lý và có tâm tại toạ độ: 200 43', 4 N; 107010', 3 E.
3. Vùng neo đậu, chuyển tải, tránh bão:
a. Khu vực trên sông Bạch Đằng:
- Cho các tàu hàng khô tại các vị trí có toạ độ sau:
NT1. 20047', 8 N; 106050', 6 E.
NT2. 20048' , 1 N; 106050', 6' E
BĐ1. 200 50', 5 N; 106046', 6 E.
BĐ2. 20050' , 6 N; 106046', 4 E.
BĐ3. 20050', 9 N; 106046', 0 E.
BĐ4. 20051' , 1 N; 106045', 9 E.
BĐ5. 20051', 7 N; 106045', 5 E.
BĐ6. 20051' , 9 N; 106045', 4 E.
BĐ7. 20052' , 1 N; 106045', 4 E.
BĐ8. 20052', 4 N; 106045', 1 E.
BĐ9. 20052' , 6 N; 106045', 1 E.
- Cho các tàu chở dầu, chở hàng nguy hiểm có trọng tải nhỏ hơn 3.000 DWT được neo đậu, chuyển tải tại vị trí neo BĐ8, BĐ9 nhưng phải đáp ứng đầy đủ các yêu cầu phòng chống cháy nổ và phòng ngừa ô nhiễm môi trường.
b. Khu vực trên sông Cấm:
- Cho các tàu có trọng tải nhỏ hơn 3.000 DWT ( trừ tàu xăng dầu, tàu khí hoá lỏng và tàu hoá chất khi chở hàng): tại bến Bính, bến Lâm do Cảng vụ Hải Phòng chỉ định.
- Cho các tàu chở xăng dầu, chở khí hoá lỏng, chở hoá chất để vào cảng Thượng Lý: là vùng nước trước thuỷ diện cảng Thượng Lý do Cảng vụ Hải Phòng chỉ định.
c. Khu vực chuyển tải vịnh Lan Hạ: Cho mọi loại tàu thuyền tại các vị trí có toạ độ sau:
LH1. 20046',3 N; 107006', 2 E.
LH2. 20045',5 N; 107006', 2 E.
LH3. 20046', 3 N; 107006',4 E.
d. Khu vực neo đậu vịnh Cát Bà: Cho tàu khách tại vị trí có toạ độ sau:
CB1. 20°42',2 N; 107°03',1 E
4. Vùng neo đậu, chuyển tải, tránh bão cho các tàu vào cảng biển thuộc địa phận thành phố Hải Phòng nhưng phải neo đậu, chuyển tải, tránh bão tại khu vực Hòn gai và Hạ Long thuộc vùng nước các cảng biển thuộc tỉnh Quảng Ninh:
a. Cho tàu thuyền chở hàng khô có trọng tải từ 30.000dwt trở xuống:
HL2. 20056', 4 N; 107003', 8 E.
HL3. 20056', 6 N; 107003', 8 E.
HL4. 20056' , 8 N; 107003', 7 E.
HL5. 20057', 0 N; 107003', 7 E.
b. Cho tàu thuyền chở hàng khô có trọng tải trên 30.000DWT với mớn nước trên 9,5 m tại các vị trí có toạ độ:
HL11. 20051', 6 N; 107007', 1E.
HL12. 20051', 7 N; 107006', 6 E.
HL15. 20051', 8 N; 107006', 2 E.
Điều 4.
1. Cảng vụ Hải Phòng có trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn của mình theo quy định của Bộ Luật Hàng hải Việt Nam và các văn bản pháp luật có liên quan đến mọi hoạt động hàng hải trong vùng nước các cảng biển thuộc địa phận thành phố Hải Phòng.
2. Cảng vụ Hải Phòng, căn cứ vào tình hình thực tế về thời tiết, sóng gió và mớn nước của tàu thuyền, điều động phương tiện đến các vị trí quy định tại Điều 3 Quyết định này để thực hiện neo đậu, chuyển tải, tránh bão, làm hàng và các dịch vụ hàng hải khác, đảm bảo an toàn hàng hải và vệ sinh môi trường.
3. Cảng vụ Hải Phòng chỉ cho phép các tàu vận chuyển xăng dầu và chở khí hoá lỏng được neo đậu, chuyển tải tại các vị trí theo quy định của Quyết định này sau khi đã đáp ứng đầy đủ các điều kiện về bảo đảm an toàn hàng hải, phương án ứng cứu sự cố tràn dầu và phương án phòng chống cháy nổ.
4. Trong trường hợp tàu đến cảng thuộc địa phận thành phố Hải Phòng nhưng phải neo đậu, chuyển tải, tránh bão tại các vị trí quy định tại Khoản 4 Điều 3 Quyết định này, Cảng vụ Hải Phòng có trách nhiệm và quyền hạn như sau:
a. Yêu cầu giám đốc Cảng vụ Quảng Ninh ưu tiên giành vị trí để điều động tàu đến neo đậu, chuyển tải, tránh bão.
b. Thông báo cho Cảng vụ Quảng Ninh biết chậm nhất trước 02 giờ khi tàu đến ranh giới vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Ninh.
c. Thực hiện mọi thủ tục pháp lý cho tàu vào, ra các vị trí quy định tại Khoản 4 Điều 3 Quyết định này.
Điều 5. Ngoài phạm vi vùng nước quy định tại Điều 2, Điều 3 và Điều 4 của Quyết định này, Cảng vụ Hải Phòng có trách nhiệm quản lý nhà nước chuyên ngành về trật tự, an toàn hàng hải trong vùng biển thuộc địa phận thành phố Hải Phòng.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo và thay thế Quyết định số 934/QĐ-PCVT ngày 17 tháng 5 năm 1993 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về công bố vùng nước cảng Hải Phòng và khu vực trách nhiệm của Cảng vụ Hải Phòng và các quy định trước đây trái với Quyết định này.
Điều 7. Các Ông Chánh Văn phòng, Vụ trưởng các Vụ thuộc Bộ, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường sông Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông công chính Hải Phòng, Giám đốc Cảng vụ Hải Phòng, Giám đốc Cảng vụ Quảng Ninh, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
Phạm Thế Minh (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 994/2003/QĐ-BGTVT vùng nước các cảng biển thuộc địa phận Hải Phòng khu vực trách nhiệm cảng vụ Hải Phòng]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 994/2003/QĐ-BGTVT vùng nước các cảng biển thuộc địa phận Hải Phòng khu vực trách nhiệm cảng vụ Hải Phòng] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 994/2003/QĐ-BGTVT vùng nước các cảng biển thuộc địa phận Hải Phòng khu vực trách nhiệm cảng vụ Hải Phòng]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 994/2003/QĐ-BGTVT vùng nước các cảng biển thuộc địa phận Hải Phòng khu vực trách nhiệm cảng vụ Hải Phòng]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 994/2003/QĐ-BGTVT vùng nước các cảng biển thuộc địa phận Hải Phòng khu vực trách nhiệm cảng vụ Hải Phòng]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 994/2003/QĐ-BGTVT vùng nước các cảng biển thuộc địa phận Hải Phòng khu vực trách nhiệm cảng vụ Hải Phòng]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 994/2003/QĐ-BGTVT vùng nước các cảng biển thuộc địa phận Hải Phòng khu vực trách nhiệm cảng vụ Hải Phòng]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 994/2003/QĐ-BGTVT vùng nước các cảng biển thuộc địa phận Hải Phòng khu vực trách nhiệm cảng vụ Hải Phòng] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 994/2003/QĐ-BGTVT vùng nước các cảng biển thuộc địa phận Hải Phòng khu vực trách nhiệm cảng vụ Hải Phòng]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 994/2003/QĐ-BGTVT vùng nước các cảng biển thuộc địa phận Hải Phòng khu vực trách nhiệm cảng vụ Hải Phòng]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 994/2003/QĐ-BGTVT vùng nước các cảng biển thuộc địa phận Hải Phòng khu vực trách nhiệm cảng vụ Hải Phòng]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 994/2003/QĐ-BGTVT vùng nước các cảng biển thuộc địa phận Hải Phòng khu vực trách nhiệm cảng vụ Hải Phòng]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 994/2003/QĐ-BGTVT vùng nước các cảng biển thuộc địa phận Hải Phòng khu vực trách nhiệm cảng vụ Hải Phòng]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 994/2003/QĐ-BGTVT vùng nước các cảng biển thuộc địa phận Hải Phòng khu vực trách nhiệm cảng vụ Hải Phòng] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 994/2003/QĐ-BGTVT vùng nước các cảng biển thuộc địa phận Hải Phòng khu vực trách nhiệm cảng vụ Hải Phòng]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 994/2003/QĐ-BGTVT vùng nước các cảng biển thuộc địa phận Hải Phòng khu vực trách nhiệm cảng vụ Hải Phòng]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
09/04/2003 | Văn bản được ban hành | Quyết định 994/2003/QĐ-BGTVT vùng nước các cảng biển thuộc địa phận Hải Phòng khu vực trách nhiệm cảng vụ Hải Phòng | |
26/05/2003 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 994/2003/QĐ-BGTVT vùng nước các cảng biển thuộc địa phận Hải Phòng khu vực trách nhiệm cảng vụ Hải Phòng | |
20/09/2007 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 994/2003/QĐ-BGTVT vùng nước các cảng biển thuộc địa phận Hải Phòng khu vực trách nhiệm cảng vụ Hải Phòng | |
20/09/2007 | Bị bãi bỏ | Quyết định 44/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thành phố Hải Phòng khu vực quản lý Cảng vụ hàng hải Hải Phòng |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
994.2003.QD.BGTVT.doc |