Quyết định 94/2007/QĐ-TTg Kế hoạch hành động thực hiện Đề án Định hướng thu hút sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức thời kỳ 2006 2010
Số hiệu | 94/2007/QĐ-TTg | Ngày ban hành | 27/06/2007 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 01/08/2007 |
Nguồn thu thập | Công báo số 472 & 473/2007; | Ngày đăng công báo | 17/07/2007 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Phạm Gia Khiêm / Phó Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Quyết định 94/2007/QĐ-TTg được ban hành bởi Thủ tướng Chính phủ Việt Nam vào ngày 27 tháng 6 năm 2007, nhằm phê duyệt Kế hoạch hành động thực hiện Đề án "Định hướng thu hút và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) thời kỳ 2006 - 2010". Mục tiêu chính của văn bản này là nâng cao hiệu quả trong việc thu hút và sử dụng ODA, đồng thời đảm bảo tính minh bạch và trách nhiệm trong quản lý nguồn vốn này.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định bao gồm các chính sách, thể chế và tổ chức quản lý ODA, cũng như các hoạt động tăng cường năng lực và công khai thông tin liên quan đến ODA. Đối tượng áp dụng là các cơ quan nhà nước, các bộ ngành liên quan, và các tổ chức, cá nhân tham gia vào quá trình quản lý và sử dụng ODA.
Quyết định được cấu trúc thành hai phần chính: Quyết định và Kế hoạch, trong đó Kế hoạch được chia thành các chương như Chính sách và thể chế, Tổ chức quản lý và sử dụng ODA, Tăng cường năng lực thu hút và sử dụng ODA, Công khai, minh bạch về ODA, Thông tin tuyên truyền, và Tăng cường quan hệ đối tác với các nhà tài trợ.
Các điểm mới trong Quyết định này bao gồm việc xây dựng và áp dụng các công cụ đánh giá thầu, cải cách quản lý tài chính công, và tăng cường đào tạo cán bộ về quản lý dự án ODA. Quyết định có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo, và các bộ, ngành liên quan có trách nhiệm thực hiện và báo cáo định kỳ về tình hình thực hiện kế hoạch này.
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số : 94/2007/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 27 tháng 6 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN ĐỀ ÁN "ĐỊNH HƯỚNG THU HÚT VÀ SỬ DỤNG NGUỒN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC THỜI KỲ 2006 - 2010"
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ
Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 131/2006/NĐ-CP ngày 09
tháng 11 năm 2006 của Chính phủ ban hành Quy chế quản lý và sử dụng nguồn
hỗ trợ phát triển chính thức;
Căn cứ Quyết định số 290/2006/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Đề án "Định hướng thu hút và sử dụng nguồn
hỗ trợ phát triển chính thức thời kỳ 2006 - 2010”;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch hành động thực hiện Đề án "Định hướng thu hút và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức thời kỳ 2006 - 2010" (kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Bộ trưởng các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Ngoại giao, Tư pháp, Xây dựng và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và báo cáo Thủ tướng Chính phủ định kỳ hàng năm việc thực hiện Quyết định này./.
|
KT. THỦ TƯỚNG |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ _________ |
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
KẾ HOẠCH
HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN ĐỀ ÁN "ĐỊNH HƯỚNG THU HÚT VÀ SỬ DỤNG
NGUỒN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC THỜI KỲ 2006 - 2010”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 94/2007/QĐ-TTg ngày 27 tháng 6 năm
2007 của Thủ tướng Chính phủ)
Nội dung hoạt động |
Cơ quan, đơn vị chủ trì thực hiện |
Cơ quan, đơn vị phối hợp |
Kết quả cụ thể |
Cấp trình và thông qua kết quả |
Thời gian |
||
I. Chính sách và thể chế |
|||||||
1. Quản lý tài chính công: Tiếp tục cải cách quản lý tài chính công để nâng cao tính minh bạch và trách nhiệm giải trình. |
Bộ Tài chính. |
Các cơ quan có liên quan và các nhà tài trợ quan tâm; Tổ công tác về quản lý tài chính công trong Nhóm quan hệ đối tác về hiệu quả viện trợ (PGAE). |
Báo cáo về kết quả cải cách quản lý tài chính công. |
Báo cáo của Nhóm PGAE trình các Hội nghị CG giữa kỳ (tháng 6 hàng năm) và thường niên (tháng 12 hàng năm). |
Định kỳ |
||
2. Quản lý đầu tư công: xây dựng Luật Đầu tư công và Nghị định hướng dẫn thực hiện Luật Đầu tư công. |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư. |
Các cơ quan có liên quan và các nhà tài trợ quan tâm. |
Luật Đầu tư công được Quốc hội thông qua và Nghị định hướng dẫn thực hiện Luật Đầu tư công được Chính phủ ban hành. |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư trình Chính phủ dự thảo Luật Đầu tư công; Nghị định hướng dẫn thực hiện Luật Đầu tư công. |
2007 - 2008 |
||
3. Đấu thầu mua sắm công: |
|
|
|
|
|
||
a) Cập nhật và xây dựng mẫu hồ sơ đấu thầu (mua sắm hàng hoá, tư vấn, xây lắp, EPC); mẫu báo cáo đánh giá hồ sơ đấu thầu; mẫu hồ sơ mời sơ tuyển gói thầu xây lắp; mẫu đăng ký và giấy chứng nhận đối với hoạt động của nhà thầu nước ngoài. |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với Tổ công tác về đấu thầu trong Nhóm PGAE. |
Các cơ quan có liên quan và các nhà tài trợ quan tâm. |
Bộ hồ sơ đấu thầu chuẩn.
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư. |
2007 - 2008 |
||
b) Xây dựng và áp dụng công cụ đánh giá thầu theo phương pháp luận của OECD-DAC. |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư. |
Các cơ quan có liên quan. |
Công cụ được áp dụng thí điểm trong năm 2007. |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư. |
2007 - 2008 |
||
c) Đào tạo cán bộ trong lĩnh vực đấu thầu. |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư. |
Các cơ sở đào tạo của các cơ quan có liên quan. |
Tất cả cán bộ phụ trách công tác đấu thầu được đào tạo và cấp chứng chỉ về đấu thầu. |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp hoặc uỷ quyền cấp chứng chỉ đào tạo về đấu thầu. |
2007 - 2010 |
||
4. Bảo đảm tính nhất quán và hài hoà trong các văn bản pháp quy về quản lý và sử dụng ODA. |
|
|
|
|
|
||
a) Bảo đảm tính nhất quán về hướng dẫn thực hiện Nghị định của Chính phủ số 131/2006/NĐ-CP ngày 09/11/2006 ban hành Quy chế quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (sau đây gọi tắt là Nghị định số 131/2006/NĐ-CP). |
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư; - Bộ Tài chính; - Bộ Ngoại giao và Bộ Tư pháp.
|
Các cơ quan có liên quan và các nhà tài trợ quan tâm. |
Các Thông tư hướng dẫn thực hiện Nghị định 131/2006/NĐ-CP của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Ngoại giao được ban hành. |
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư; - Bộ Tài chính; - Bộ Ngoại giao. |
Tháng 7 năm 2007
|
||
b) Hoàn thiện các văn bản quản lý đầu tư xây dựng và quản lý chi phí đầu tư xây dựng. |
Bộ Xây dựng. |
Các cơ quan có liên quan và các nhà tài trợ quan tâm (Nhóm 5 Ngân hàng phát triển: ADB, WB, JBIC, KfW và AFD). |
Các văn bản hướng dẫn của Bộ Xây dựng về quản lý đầu tư xây dựng và quản lý chi phí đầu tư xây dựng. |
Bộ Xây dựng.
|
Tháng 12 năm 2007
|
||
c) Xây dựng và áp dụng mẫu văn kiện dự án thống nhất giữa Chính phủ và nhà tài trợ (Mẫu báo cáo nghiên cứu khả thi đối với dự án đầu tư). |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư. |
Các cơ quan có liên quan và các nhà tài trợ quan tâm (Nhóm 5 Ngân hàng phát triển: ADB, WB, JBIC, KFW và AFD). |
Mẫu văn kiện dự án thống nhất. |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành hoặc trình cơ quan có thẩm quyền ban hành. |
Tháng 12 năm 2008 |
||
5. Chính sách tài chính trong nước đối với vốn ODA. |
|
|
|
|
|
||
a) Triển khai kế hoạch hành động thực hiện Định hướng quản lý nợ nước ngoài đến năm 2010. |
Thực hiện theo Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện “Chiến lược quốc gia về vay và trả nợ nước ngoài đến năm 2010” tại Quyết định số 150/2006/QĐ-TTg ngày 23/06/2006 của Thủ tướng Chính phủ (Quyết định số 150/2006/QĐ-TTg). |
Các cơ quan có liên quan theo Quyết định số 150/2006/QĐ-TTg.
|
Theo Quyết định số 150/2006/QĐ-TTg.
|
Theo Quyết định 150/2006/QĐ-TTg.
|
Theo Quyết định số 150/2006/QĐ-TTg.
|
||
b) Công bố chính sách cho vay lại đối với vốn ODA và chính sách thuế đối với công trình, dự án ODA. |
- Bộ Tài chính
|
- Các cơ quan có liên quan.
|
- Quy chế cho vay lại nguồn vốn vay nợ và viện trợ nước ngoài của Chính phủ được ban hành để thực hiện Nghị định số 134/2005/NĐ-CP ngày 01/11/2005 về Quản lý vay trả nợ nước ngoài.
- Thông tư hướng dẫn chính sách thuế đối với các chương trình, dự án ODA được ban hành để thực hiện Nghị định số131/2006/NĐ-CP.
|
- Bộ Tài chính
|
Tháng 7 năm 2007
|
||
c) Hoàn thiện phương pháp lập kế hoạch giải ngân vốn ODA để phản ánh đầy đủ vốn ODA trong kế hoạch ngân sách nhà nước hàng năm. |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Tổ công tác ODA và Nhóm PGAE. |
Bộ Tài chính, các cơ quan có liên quan và các nhà tài trợ quan tâm |
Phương pháp lập kế hoạch giải ngân vốn ODA được cải tiến. |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư. |
Tháng 7 năm 2008 |
||
6. Theo dõi và đánh giá các dự án ODA. |
|
|
|
|
|
||
a) Xây dựng kho dữ liệu về ODA. |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư. |
Các cơ quan có liên quan và nhà tài trợ quan tâm. |
Kho dữ liệu về ODA đi vào vận hành.
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư. |
Tháng 12 năm 2008 |
||
b) Quy chế chia sẻ thông tin về ODA giữa các cơ quan Việt Nam và với các nhà tài trợ. |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư. |
Các cơ quan có liên quan và nhà tài trợ quan tâm. |
Quy chế chia sẻ thông tin về ODA được ban hành |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
|
Tháng 12 năm 2008 |
||
c) Xác định các chỉ tiêu về ODA để đưa vào hệ thống các chỉ tiêu kinh tế - xã hội của Thống kê quốc gia. |
Bộ Kế hoạch và đầu tư.
|
Các cơ quan có liên quan và nhà tài trợ quan tâm. |
Các chỉ tiêu về ODA trong hệ thống Thống kê quốc gia. |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư. |
Tháng 12 năm 2008 |
||
d) Thể chế hoá hệ thống theo dõi và đánh giá dự án ODA (TD&ĐG).
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư. |
Các cơ quan có liên quan và nhà tài trợ quan tâm. |
Thể chế hoá TD&ĐG và các chế tài trong Thông tư hướng dẫn thực hiện Nghị định số 131/2006/NĐ-CP. |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư. |
Tháng 7 năm 2007 |
||
II. Tổ chức quản lý và sử dụng ODA |
|||||||
1. Khuyến nghị các Sở Kế hoạch và Đầu tư các tỉnh và thành phố thành lập các Tổ, Nhóm hoặc Phòng ODA. |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
|
Bộ Nội vụ và các cơ quan có liên quan. |
Văn bản khuyến nghị về tổ chức quản lý và sử dụng ODA ở các Sở Kế hoạch và Đầu tư. |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư. |
Tháng 12 năm 2007 |
||
2. Tổ chức thực hiện Thông tư số 03/2007/BKH-TT ngày 12/3/2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về cơ cấu tổ chức, chức năng và nhiệm vụ của các Ban Quản lý chương trình, dự án ODA. |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
|
Các cơ quan có liên quan và nhà tài trợ quan tâm.
|
Cơ cấu tổ chức, chức năng và nhiệm vụ của các Ban Quản lý chương trình, dự án ODA được hoàn thiện. |
Báo cáo của Bộ Kế hoạch và Đầu tư trình Thủ tướng Chính phủ về tình hình vận động, thu hút và sử dụng vốn ODA, trong đó có đánh giá về các Ban QLDA. |
Báo cáo định kỳ 6 tháng và hàng năm trình Thủ tướng Chính phủ. |
||
3. Đẩy mạnh hoạt động của Tổ công tác ODA của Chính phủ. |
Tổ công tác ODA của Chính phủ. |
Các cơ quan có liên quan và các nhà tài trợ quan tâm. |
Các khuyến nghị trình Thủ tướng Chính phủ tháo gỡ khó khăn vướng mắc cho các Bộ, ngành và địa phương. |
Báo cáo của Tổ công tác ODA trình Thủ tướng Chính phủ. |
Báo cáo định kỳ và đột xuất. |
||
III. Tăng cường năng lực thu hút và sử dụng ODA |
|||||||
1. Tập huấn và đào tạo về chính sách, quy trình và thủ tục ODA của Việt Nam và các nhà tài trợ để nâng cao nhận thức và vai trò làm chủ trong thu hút và sử dụng ODA. |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư. |
Các cơ quan có liên quan và nhà tài trợ quan tâm. |
Khoảng 12 khoá đào tạo, tập huấn cho cán bộ của các Bộ, ngành và địa phương.
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư. |
Thời kỳ 2007 - 2010
|
||
2. Đào tạo quản lý dự án chuyên nghiệp. |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư. |
Các cơ quan có liên quan. |
Khoảng 300 cán bộ/năm được đào tạo và cấp chứng chỉ về quản lý dự án |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư. |
Thời kỳ 2007 - 2010 |
||
IV. Công khai, minh bạch về ODA |
|||||||
1. Công bố công khai Hệ thống tiêu chí tổng hợp Danh mục yêu cầu tài trợ trình Thủ tướng Chính phủ và các thông tin, tài liệu về ODA (nguồn vốn ODA, điều kiện tài trợ, chính sách, quy trình và thủ tục ODA của Việt Nam và các nhà tài trợ). |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
|
Các cơ quan có liên quan.
|
- Hệ thống tiêu chí tổng hợp Danh mục yêu cầu tài trợ.
- Các tài liệu về nguồn vốn ODA, chính sách và thủ tục tài trợ; cơ chế làm việc với các nhà tài trợ. |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
|
Tháng 7 năm 2007
|
||
2. Công bố rộng rãi cơ chế tài chính trong nước sử dụng vốn ODA (cấp phát, cho vay lại hoặc vừa cấp phát vừa cho vay lại). |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
|
Bộ Tài chính.
|
Cơ chế tài chính trong nước sử dụng vốn ODA được công bố rộng rãi.
|
Thủ tướng Chính phủ. |
Tháng 12 năm 2007
|
||
3. Nghiên cứu chính sách và cơ chế sử dụng ODA đối với khu vực ngoài quốc doanh. |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư. |
Bộ Tài chính và các cơ quan có liên quan. |
Tài liệu nghiên cứu với những kiến nghị cần thiết. |
Báo cáo kết quả nghiên cứu trình Thủ tướng Chính phủ. |
Năm 2008 |
||
4. Xây dựng cơ chế đảm bảo việc theo dõi và giám sát từ phía cộng đồng để chống thất thoát, lãng phí và tham nhũng trong việc sử dụng vốn ODA và chế tài khen thưởng những đơn vị thụ hưởng, quản lý và sử dụng có hiệu quả vốn ODA; xử lý nghiêm những trường hợp vi phạm về quản lý và sử dụng ODA. |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư. |
Bộ Tài chính, các cơ quan có liên quan và nhà tài trợ quan tâm. |
Cơ chế phòng, chống thất thoát, lãng phí và tham nhũng trong việc sử dụng vốn ODA. |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư trình Thủ tướng Chính phủ cơ chế phòng chống thất thoát, lãng phí và tham nhũng trong việc sử dụng vốn ODA. |
Năm 2008 |
||
V. Thông tin tuyên truyền về ODA |
|||||||
1. Tăng cường vận động chính trị, ngoại giao ở các cấp nhằm duy trì và tăng mức cung cấp ODA với những điều kiện ưu đãi và thuận lợi nhất cho Việt Nam. |
Bộ Ngoại giao. |
Các cơ quan có liên quan, các cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam ở nước tiếp nhận. |
Các hoạt động vận động chính trị, ngoại giao ở trong nước và quốc tế về ODA. |
Báo cáo của Bộ Ngoại giao trình Thủ tướng Chính phủ về hoạt động ngoại giao, trong đó có đánh giá kết quả vận động chính trị, ngoại giao ở trong nước và quốc tế về ODA. |
Báo cáo định kỳ. |
||
2. Trang tin điện tử (Website) về ODA hoạt động đều đặn, thông tin phong phú và cập nhật. Bản tin ODA ra đều kỳ theo Quý.
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
|
Các cơ quan có liên quan, các nhà tài trợ quan tâm và các cơ quan báo chí, phát thanh, truyền hình.
|
Các bài và thông tin trên tin điện tử (Website) và bản tin ODA.
|
Báo cáo của Bộ Kế hoạch và Đầu tư trình Thủ tướng Chính phủ về tình hình vận động, thu hút và sử dụng vốn ODA, trong đó có đánh giá kết quả hoạt động thông tin, tuyên truyền về ODA. |
|
||
3. Tuyên truyền về ODA trên các phương tiện thông tin đại chúng trước và sau Hội nghị CG. |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các cơ quan có liên quan và các đơn vị thụ hưởng ODA. |
Các cơ quan có liên quan và các cơ quan báo chí, phát thanh, truyền hình. |
Các bài báo, phỏng vấn, phim phóng trên các phương tiện thông tin đại chúng. |
Hoạt động thường xuyên. |
|||
4. Tặng thưởng các hình thức thi đua khen thưởng cho những chuyên gia quốc tế có nhiều thành tích trong các hoạt động viện trợ phát triển cho Việt Nam theo quy định của Luật Thi đua khen thưởng. |
- Các cơ quan có liên quan kiến nghị Nhà nước, Chính phủ các trường hợp khen, tặng. - Các cơ quan có liên quan khen, tặng theo thẩm quyền. |
|
|
|
|
||
VI. Tăng cường quan hệ đối tác với các nhà tài trợ |
|||||||
1. Nâng cao chất lượng của các diễn đàn giữa Chính phủ và các nhà tài trợ như Hội nghị CG, các Nhóm quan hệ đối tác Ngành, Nhóm PGAE. |
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư; - Các Bộ, ngành có liên quan.
|
Các cơ quan có liên quan và nhà tài trợ quan tâm. |
Chất lượng các diễn đàn đối thoại giữa Chính phủ và các nhà tài trợ được nâng cao. |
Báo cáo của Bộ Kế hoạch và Đầu tư trình Thủ tướng Chính phủ về tình hình vận động, thu hút và sử dụng vốn ODA, trong đó có đánh giá về chất lượng các diễn đàn đối thoại giữa Chính phủ và các nhà tài trợ. |
Báo cáo định kỳ 6 tháng và hàng năm trình Thủ tướng Chính phủ.
|
||
2. Triển khai thực hiện Tuyên bố Pa-ri và Cam kết Hà Nội về Hiệu quả viện trợ
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư. |
Các cơ quan có liên quan và các nhà tài trợ quan tâm. |
Các cam kết về nâng cao hiệu quả viện trợ được thực hiện. |
Báo cáo của Nhóm PGAE trình Hội nghị CG giữa kỳ và thường niên. |
Tháng 6 và tháng 12 hàng năm. |
||
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 94/2007/QĐ-TTg Kế hoạch hành động thực hiện Đề án Định hướng thu hút sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức thời kỳ 2006 2010]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 94/2007/QĐ-TTg Kế hoạch hành động thực hiện Đề án Định hướng thu hút sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức thời kỳ 2006 2010] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 94/2007/QĐ-TTg Kế hoạch hành động thực hiện Đề án Định hướng thu hút sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức thời kỳ 2006 2010]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 94/2007/QĐ-TTg Kế hoạch hành động thực hiện Đề án Định hướng thu hút sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức thời kỳ 2006 2010]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 94/2007/QĐ-TTg Kế hoạch hành động thực hiện Đề án Định hướng thu hút sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức thời kỳ 2006 2010]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 94/2007/QĐ-TTg Kế hoạch hành động thực hiện Đề án Định hướng thu hút sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức thời kỳ 2006 2010]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 94/2007/QĐ-TTg Kế hoạch hành động thực hiện Đề án Định hướng thu hút sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức thời kỳ 2006 2010]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 94/2007/QĐ-TTg Kế hoạch hành động thực hiện Đề án Định hướng thu hút sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức thời kỳ 2006 2010] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 94/2007/QĐ-TTg Kế hoạch hành động thực hiện Đề án Định hướng thu hút sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức thời kỳ 2006 2010]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 94/2007/QĐ-TTg Kế hoạch hành động thực hiện Đề án Định hướng thu hút sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức thời kỳ 2006 2010]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 94/2007/QĐ-TTg Kế hoạch hành động thực hiện Đề án Định hướng thu hút sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức thời kỳ 2006 2010]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 94/2007/QĐ-TTg Kế hoạch hành động thực hiện Đề án Định hướng thu hút sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức thời kỳ 2006 2010]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 94/2007/QĐ-TTg Kế hoạch hành động thực hiện Đề án Định hướng thu hút sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức thời kỳ 2006 2010]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 94/2007/QĐ-TTg Kế hoạch hành động thực hiện Đề án Định hướng thu hút sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức thời kỳ 2006 2010] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 94/2007/QĐ-TTg Kế hoạch hành động thực hiện Đề án Định hướng thu hút sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức thời kỳ 2006 2010]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 94/2007/QĐ-TTg Kế hoạch hành động thực hiện Đề án Định hướng thu hút sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức thời kỳ 2006 2010]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
27/06/2007 | Văn bản được ban hành | Quyết định 94/2007/QĐ-TTg Kế hoạch hành động thực hiện Đề án Định hướng thu hút sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức thời kỳ 2006 2010 | |
01/08/2007 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 94/2007/QĐ-TTg Kế hoạch hành động thực hiện Đề án Định hướng thu hút sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức thời kỳ 2006 2010 |