Quyết định 90-TTg tiếp tục sắp xếp doanh nghiệp Nhà nước
Số hiệu | 90/TTg | Ngày ban hành | 07/03/1994 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 07/03/1994 |
Nguồn thu thập | Công báo số 7/1994; | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Võ Văn Kiệt / Đang cập nhật |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Quyết định 90-TTg, được ban hành vào ngày 07 tháng 3 năm 1994, nhằm mục tiêu tiếp tục sắp xếp và nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp Nhà nước tại Việt Nam. Quyết định này được xây dựng trên cơ sở kết quả của đợt sắp xếp doanh nghiệp Nhà nước trước đó và nhằm tăng cường quản lý Nhà nước đối với các doanh nghiệp này.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định bao gồm việc thành lập, đăng ký lại và sắp xếp các doanh nghiệp Nhà nước chưa hoàn thành trong đợt I, cũng như việc đánh giá và củng cố các doanh nghiệp đã được thành lập. Đối tượng áp dụng là các doanh nghiệp Nhà nước, bao gồm cả các Tổng công ty và các đơn vị sự nghiệp kinh tế, văn hóa, xã hội.
Cấu trúc chính của Quyết định bao gồm 7 điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Quy định về việc tiếp tục thành lập và đăng ký lại doanh nghiệp Nhà nước.
- Điều 2: Đánh giá và chấn chỉnh tổ chức quản lý các doanh nghiệp đã thành lập.
- Điều 4: Quy định về việc thành lập mới doanh nghiệp Nhà nước chỉ trong các ngành then chốt.
- Điều 5: Sắp xếp và thành lập lại các Tổng công ty.
Các điểm mới trong Quyết định bao gồm yêu cầu chặt chẽ hơn về điều kiện thành lập doanh nghiệp Nhà nước, cũng như quy định cụ thể về việc phân loại và xử lý các Tổng công ty. Quyết định có hiệu lực ngay từ ngày ký và yêu cầu hoàn thành các thủ tục liên quan trước ngày 31 tháng 12 năm 1994 cho các doanh nghiệp thuộc loại B và trước ngày 30 tháng 9 năm 1995 cho loại C.
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 90-TTg |
Hà Nội, ngày 07 tháng 3 năm 1994 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC TIẾP TỤC SẮP XẾP DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC.
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ.
Trên cơ sở việc sắp xếp và
làm thủ tục thành lập và đăng ký lại doanh nghiệp Nhà nước theo qui chế về
thành lập và giải thể doanh nghiệp Nhà nước ban hành kèm theo Nghị định số
388-HĐBT ngày 20 tháng 11 năm 1991 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) đã
được các Bộ, địa phương và các doanh nghiệp Nhà nước triển khai thực hiện, đến
nay đã hoàn thành một bước quan trọng;
Để tiếp tục nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp Nhà nước và tăng cường
quản lý Nhà nước;
Căn cứ kết luận của Chính phủ tại phiên họp ngày 6 tháng 1 năm 1994,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Tiếp tục làm thủ tục thành lập và đăng ký lại những doanh nghiệp Nhà nước chưa làm trong đợt I. Tiến hành kiểm tra, rà soát, phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp Nhà nước chưa thành lập và đăng ký lại trong đợt I, áp dụng các biện pháp chấn chỉnh, củng cố để doanh nghiệp Nhà nước có đủ điều kiện thành lập lại. Các thủ tục thành lập lại phải xem xét chặt chẽ tuân thủ Quy chế ban hành kèm theo Nghị định số 388/HĐBT ngày 20-11-1991.
a) Đối với các doanh nghiệp Nhà nước đang hoạt động có lãi thì lập hồ sơ và tiến hành các thủ tục thành lập và đăng ký lại theo qui định hiện hành.
b) Đối với các doanh nghiệp Nhà nước đang kinh doanh chưa có lãi hoặc còn bị lỗ, nhưng có vị trí quan trọng trong nền kinh tế Quốc dân, trước mắt cũng như lâu dài cần phải duy trì hình thức doanh nghiệp Nhà nước, thì phải có đề án sắp xếp lại kèm theo bản thuyết trình các giải pháp cụ thể về vốn, công nghệ và tổ chức quản lý để nâng dần hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Trên cơ sở đó xem xét và cho thành lập lại những doanh nghiệp thực sự cần thiết.
c) Đối với các doanh nghiệp Nhà nước không đủ điều kiện tồn tại và phát triển thì Bộ trưởng (Đối với doanh nghiệp Nhà nước trực thuộc Bộ quản lý) hoặc Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố (Đối với doanh nghiệp Nhà nước địa phương quản lý) tổ chức xem xét và có quyết định thích hợp như qui định trong Quyết định số 315/HĐBT ngày 1-9-1990 và số 330/HĐBT ngày 23-10-1991.
d) Đến ngày 30 tháng 9 năm 1994 phải kết thúc việc nhận hồ sơ ở các cơ quan có trách nhiệm thẩm định và đến ngày 31 tháng 12 năm 1994 phải hoàn thành các thủ tục quyết định thành lập và đăng ký lại.
Điều 2. Đánh giá kết quả hoạt động, chấn chỉnh tổ chức quản lý, tiếp tục sắp xếp các doanh nghiệp Nhà nước đã được thành lập lại trong đợt I để nâng cao hiệu quả kinh doanh và từng bước tổ chức lại một cách hợp lý các doanh nghiệp Nhà nước đang hoạt động cùng ngành nghề trên cùng một địa bàn theo hướng không phân biệt doanh nghiệp Nhà nước do Trung ương hay địa phương quản lý.
Điều 3. Những đơn vị có tính chất sự nghiệp kinh tế, văn hoá xã hội, khoa học kỹ thuật, dịch vụ công cộng, thuần tuý phục vụ Quốc phòng và an ninh hoạt động không vì mục đích lợi nhuận thì vẫn cần xem xét, sắp xếp về tổ chức quản lý nhưng không cần làm lại thủ tục thành lập, đăng ký như các doanh nghiệp. Bộ Tài chính hướng dẫn về chế độ hoạch toán kế toán, tài chính riêng cho các đơn vị sự nghiệp, không lẫn lộn các tổ chức này với doanh nghiệp Nhà nước.
Điều 4. Chấn chỉnh việc thành lập mới doanh nghiệp Nhà nước:
4.1. Thành lập mới.
a) Chỉ thành lập mới những doanh nghiệp Nhà nước trong những ngành then chốt, những lĩnh vực mang lại nguồn thu lớn cho ngân sách Nhà nước, những lĩnh vực có nhu cầu của thị trường nhưng các thành phần kinh tế ngoài quốc doanh chưa có điều kiện đầu tư phát triển. Dành ưu tiên các nguồn vốn cho yêu cầu đổi mới công nghệ và mở rộng năng lực của những doanh nghiệp hiện đang hoạt động, nhất là những doanh nghiệp Nhà nước có yêu cầu phát triển.
b) Không thành lập thêm những doanh nghiệp Nhà nước đã có nhiều năng lực kinh doanh cùng ngành đang hoạt động cùng một địa bàn (kể cả năng lực ngoài quốc doanh).
4.2. Kể từ tháng 3 năm 1994 tất cả các doanh nghiệp Nhà nước thành lập mới phải có mức vốn pháp định ít nhất bằng 5 lần mức vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn cùng ngành nghề theo Nghị định số 222/HĐBT ngày 23-7-1991 cụ thể hoá một số Điều qui định trong Luật Công ty.
Điều 5. Sắp xếp, thành lập và đăng ký lại các Liên hiệp xí nghiệp, Tổng công ty (dưới đây gọi chung là Tổng công ty).
5.1 Những Tổng công ty được xem xét thành lập và đăng lý lại khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Tổng công ty là doanh nghiệp Nhà nước có ít nhất 5 đơn vị thành viên quan hệ với nhau về công nghệ, tài chính, chương trình đầu tư phát triển, dịch vụ về cung ứng, vận chuyển, tiêu thụ, thông tin, đào tạo.
b) Toàn Tổng công ty có vốn pháp định trên 500 tỷ đồng, đối với một số Tổng công ty trong những ngành đặc thù thì vốn pháp định có thể thấp hơn nhưng không được ít hơn 100 tỷ đồng.
c) Tổng công ty thực hiện hạch toán kinh tế theo một trong hai hình thức sau:
- Hạch toán toàn Tổng công ty, các đơn vị thành viên hạch toán báo sổ.
- Hạch toán tổng hợp có phân cấp cho các đơn vị thành viên.
d) Có luận chứng kinh tế - kỹ thuật về việc thành lập Tổng công ty và đề án kinh doanh của Tổng công ty và văn bản giám định các luận chứng đó.
e) Có phương án bố trí cán bộ lãnh đạo và quản lý đúng tiêu chuẩn, đủ năng lực điều hành toàn bộ hoạt động của Tổng công ty.
g) Có điều lệ tổ chức và hoạt động đã được cơ quan chủ quản phê duyệt và được tuân thủ trong thực tế.
5.2 Phân loại để sắp xếp lại các Tổng công ty hiện có.
Loại A: Những Tổng công ty đang thực sự hoạt động có hiệu quả, đáp ứng các điều kiện đã qui định trong điểm 5.1 trên đây thì làm thủ tục thành lập và đăng ký lại.
Loại B: Những Tổng công ty hoạt động chưa có hiệu quả, nhưng có nhu cầu duy trì hình thức Tổng công ty thì cần chấn chỉnh, củng cố đáp ứng các điều kiện qui định trong điểm 5.1 để tiến hành như loại A.
Loại C: Những Tổng công ty ngoài hai loại trên, hoạt động mang tính hành chính trung gian cần phải xử lý theo các hình thức thích hợp, như :
- Chuyển thành doanh nghiệp cơ sở.
- Sáp nhập vào Tổng công ty hoặc doanh nghiệp khác.
- Giải thể theo các Quyết định số 315/HĐBT ngày 1-9-1990 và số 330/HĐBT ngày 23-10-1991.
5.3 Phân công thực hiện:
a) Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước:
- Dự thảo Nghị định của Chính phủ ban hành điều lệ mẫu của Tổng công ty thay cho Nghị định số 27/HĐBT ngày 22-3-1989.
- Làm đầu mối hướng dẫn các thủ tục sắp xếp doanh nghiệp Nhà nước theo Quyết định này.
- Chủ trì thẩm định các hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp Nhà nước và trình Thủ tướng Chính phủ quyết định theo qui định hiện hành.
b) Bộ Tài chính:
- Hướng dẫn cụ thể chế độ hạch toán của Tổng công ty và các doanh nghiệp thành viên và chế độ hạch toán trong các đơn vị sự nghiệp hoạt động không vì mục đích lợi nhuận.
- Hướng dẫn việc kiểm kê và thủ tục giao nhận vốn phù hợp với qui định hiện hành.
c) Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban Nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
Tiến hành phân loại, sắp xếp và làm thủ tục thành lập, giải thể doanh nghiệp Nhà nước (Trong đó có Tổng công ty) theo đúng qui định hiện hành.
5.4 Tiến độ thực hiện:
- Các văn bản hướng dẫn phải ban hành trước ngày 31 tháng 3 năm 1994.
- Danh mục phân loại Tổng công ty phải hoàn thành và báo cáo Thủ tướng Chính phủ trước ngày 30 tháng 4 năm 1994.
- Những Tổng công ty thuộc loại A: Hoàn thành việc thành lập lại trước ngày 30 tháng 9 năm 1994.
- Những Tổng công ty thuộc loại B: Hoàn thành việc thành lập lại trước ngày 31 tháng 12 năm 1994.
- Những Tổng công ty thuộc loại C: Phải xử lý xong trước ngày 30 tháng 9 năm 1995.
- Trong khi chưa làm xong thủ tục thành lập lại hoặc giải thể, các Tổng công ty vẫn hoạt động cho đến lúc kết thúc tiến độ qui định trên đây.
Điều 6. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 7. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
|
Võ Văn Kiệt (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 90-TTg tiếp tục sắp xếp doanh nghiệp Nhà nước]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnQuyết định 235/QĐ-NH5 thành lập Ngân hàng Công thương Việt Nam] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Quyết định 280/QĐ-NH5 thành lập Ngân hàng Nông nghiệp phát triển nông thôn Việt Nam
Quyết định 287/QĐ-NH5 thành lập lại Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam
Quyết định 285/QĐ-NH5 thành lập lại Ngân hàng Công thương Việt Nam
Quyết định 286/QĐ-NH5 thành lập lại Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 90-TTg tiếp tục sắp xếp doanh nghiệp Nhà nước] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 90-TTg tiếp tục sắp xếp doanh nghiệp Nhà nước]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 90-TTg tiếp tục sắp xếp doanh nghiệp Nhà nước]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 90-TTg tiếp tục sắp xếp doanh nghiệp Nhà nước]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 90-TTg tiếp tục sắp xếp doanh nghiệp Nhà nước]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 90-TTg tiếp tục sắp xếp doanh nghiệp Nhà nước]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 90-TTg tiếp tục sắp xếp doanh nghiệp Nhà nước] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 90-TTg tiếp tục sắp xếp doanh nghiệp Nhà nước]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 90-TTg tiếp tục sắp xếp doanh nghiệp Nhà nước]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 90-TTg tiếp tục sắp xếp doanh nghiệp Nhà nước]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 90-TTg tiếp tục sắp xếp doanh nghiệp Nhà nước]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 90-TTg tiếp tục sắp xếp doanh nghiệp Nhà nước]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 90-TTg tiếp tục sắp xếp doanh nghiệp Nhà nước] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 90-TTg tiếp tục sắp xếp doanh nghiệp Nhà nước]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 90-TTg tiếp tục sắp xếp doanh nghiệp Nhà nước]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
07/03/1994 | Văn bản được ban hành | Quyết định 90-TTg tiếp tục sắp xếp doanh nghiệp Nhà nước | |
07/03/1994 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 90-TTg tiếp tục sắp xếp doanh nghiệp Nhà nước |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
90-TTg_38741.doc |