Nghị định 222-HĐBT Quy định về cụ thể hoá một số điều trong Luật công ty
| Số hiệu | 222/HĐBT | Ngày ban hành | 23/07/1991 |
| Loại văn bản | Nghị định | Ngày có hiệu lực | 23/07/1991 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 16/1991; | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Hội đồng Bộ trưởng | Tên/Chức vụ người ký | Võ Văn Kiệt / Đang cập nhật |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Nghị định 03/2000/NĐ-CP Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp | Ngày hết hiệu lực | 18/02/2000 |
Tóm tắt
Nghị định 222-HĐBT, ban hành ngày 23 tháng 7 năm 1991, nhằm mục tiêu cụ thể hóa một số điều trong Luật Công ty đã được Quốc hội thông qua. Nghị định này quy định chi tiết về vốn pháp định, điều kiện thành lập và hoạt động của các loại hình công ty tại Việt Nam.
Phạm vi điều chỉnh của Nghị định bao gồm các công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần, đồng thời áp dụng cho các xí nghiệp liên doanh đã được thành lập trước đó. Đối tượng áp dụng là các cơ quan nhà nước, các công ty và tổ chức liên quan đến việc thành lập và quản lý công ty.
Nghị định được cấu trúc thành 10 điều, trong đó nổi bật là các quy định về vốn pháp định cho từng ngành nghề, điều kiện thành lập công ty, và các ngành nghề được Nhà nước khuyến khích. Đặc biệt, Nghị định quy định rõ những đối tượng không được tham gia quản lý công ty, bao gồm công chức, cán bộ quản lý nhà nước và sĩ quan quân đội.
Các điểm mới trong Nghị định bao gồm việc quy định cụ thể về danh mục vốn pháp định cho từng ngành nghề, cũng như các điều kiện cụ thể mà công ty phải tuân thủ để được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Nghị định có hiệu lực ngay từ ngày ban hành và bãi bỏ những quy định trái với nội dung của Nghị định này.
Với những quy định chi tiết và cụ thể, Nghị định 222-HĐBT đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra khung pháp lý cho hoạt động của các công ty tại Việt Nam, góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế trong bối cảnh đổi mới.
|
HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 222-HĐBT |
Hà Nội, ngày 23 tháng 7 năm 1991 |
NGHỊ ĐỊNH
CỦA HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG SỐ 222-HĐBT NGÀY 23-7-1991 BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CỤ THỂ HOÁ MỘT SỐ ĐIỀU TRONG LUẬT CÔNG TY
HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
Bộ trưởng ngày 4-7-1981;
Căn cứ Luật Công ty đã được kỳ họp thứ 8 Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Nam khoá VIII, thông qua ngày 21 tháng 12 năm 1990;
Để thực hiện Luật Công ty,
NGHỊ ĐỊNH:
Điều1. Nay ban hành Nghị định này kèm theo Quy định về cụ thể hoá một số điều trong Luật Công ty.
Điều 2. Nghị định này thi hành từ ngày ban hành, những quy định trước đây trái với Nghị định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Bộ trưởng các Bộ, Chủ nhiệm Uỷ ban nhà nước, Thủ trưởng các cơ quan khác thuộc Hội đồng Bộ trưởng, Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân các cấp chịu trách nhiệm thực hiện Nghị định này.
|
|
Võ Văn Kiệt (Đã ký) |
QUY ĐỊNH
CỦA HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG CỤ THỂ HOÁ MỘT SỐ ĐIỀU TRONG LUẬT
CÔNG TY
(Ban hành kèm theo Nghị định số 222-HĐBT ngày 23-7-1991 của Hội đồng Bộ trưởng)
Điều 1. Vốn pháp định đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn và Công ty cổ phần trong từng ngành, nghề nói tại điều 3 Luật Công ty được quy định trong danh mục ban hành kèm theo Nghị định này.
Điều 2. Các Công ty (Xí nghiệp liên doanh) đã được thành lập trước đây theo Nghị định số 28-HĐBT ngày 22-3-1989 của Hội đồng Bộ trưởng, nếu có đủ các điều kiện của Công ty trách nhiệm hữu hạn hay Công ty cổ phần đều thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật Công ty.
Điều 3.
Những đối tượng sau đây không được thành lập hoặc tham gia quản lý Công ty:
- Công chức đang làm việc trong cơ quan hành chính Nhà nước theo Nghị định của Hội đồng Bộ trưởng về công chức Nhà nước số 169-HĐBT ngày 25-5-1991.
- Những người đang giữ các chức vụ trong bộ máy chính quyền các cấp theo chế độ bầu cử.
- Cán bộ quản lý các Liên hiệp xí nghiệp và xí nghiệp quốc doanh.
- Sĩ quan tại ngũ thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam và Công an nhân dân Việt Nam.
Điều 4.
Công ty muốn kinh doanh một số ngành nghề do Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng cho phép theo quy định tại điều 11, Luật Công ty, phải làm đơn gửi đến Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng xem xét, quyết định. Căn cứ quyết định của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng, Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc đơn vị hành chính tương đương (sau đây gọi tắt là Uỷ ban Nhân dân tỉnh) cấp giấy phép thành lập Công ty. Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng xem xét, trả lời đơn xin phép thành lập Công ty trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày nhận được đơn hợp lệ.
Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng uỷ quyền cho Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét và cấp giấy phép thành lập Công ty trong những trường hợp sau đây:
- Sản xuất thuốc chữa bệnh; phân hoá học; thuốc trừ sâu, trừ mối; sản xuất các loại pháo.
- Sản xuất và cung ứng điện (không thuộc mạng lưới điện quốc gia).
- Dịch vụ truyền thanh, truyền hình, xuất bản trong phạm vi địa phương.
Khi xem xét cấp giấy phép thành lập Công ty theo thẩm quyền của mình, Uỷ ban Nhân dân tỉnh phải trao đổi với Bộ quản lý ngành để thống nhất ý kiến. Trong trường hợp không thống nhất ý kiến thì báo cáo để Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng xem xét, quyết định.
Điều 5. Chậm nhất là 15 ngày, kể từ ngày nhận đơn hợp lệ, Trọng tài kinh tế tỉnh phải cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho Công ty. Khi cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho Công ty, Trọng tài kinh tế tỉnh được thu một khoản lệ phí do Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định.
Điều 6. Công ty kinh doanh các ngành, nghề dưới đây được Nhà nước khuyến khích theo quy định tại điều 7:
1. Sản xuất các sản phẩm thiết yếu cho sản xuất và đời sống hàng xuất khẩu:
- Sản xuất lương thực, thực phẩm trên những địa bàn được quy hoạch làm hàng xuất khẩu.
- Sản phẩm thay thế hàng nhập khẩu (kể cả thiết bị, máy móc, nguyên vật liệu, phụ tùng thay thế).
- Sản xuất hàng dệt, may mặc, da giầy, thủ công, mỹ nghệ xuất khẩu là chủ yếu.
- Khai thác, chế biến, nông, lâm, thuỷ, hải sản xuất khẩu.
- Sản phẩm cơ khí phục vụ sản xuất nông nghiệp và chế biến nông sản phẩm.
- Sản xuất các loại hoá chất cơ bản; phân hoá học; thuốc trừ sâu, trừ mối.
- Trồng rừng và khai thác các vùng đất trống, đồi trọc, mặt nước để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và ngư nghiệp.
2. Sản xuất và sửa chữa các phương tiện vận tải và vận tải:
- Đóng mới phương tiện vận tải chuyên dùng, đầu máy, toa xe thay thế phương tiện nhập khẩu.
- Sửa chữa các phương tiện vận tải chuyên dùng.
- Vận tải hàng hoá phục vụ các tỉnh miền núi, hải đảo.
3. Xây dựng kết cấu hạ tầng phục vụ trên cả nước hoặc trên địa bàn lãnh thổ.
Điều 7. Công ty kinh doanh các ngành, nghề nói tại điều 6 được Nhà nước khuyến khích bằng các chính sách:
- Ưu đãi trong việc xem xét giải quyết đất xây dựng cơ sở sản xuất mới hoặc mở rộng cơ sở sản xuất hiện có, theo Luật đất đai hiện hành.
- Ưu tiên trong việc vay vốn của Ngân hàng đầu tư để xây dựng cơ sở sản xuất mới hoặc mở rộng cở sở sản xuất hiện có và mua sắm thêm thiết bị cần thiết cho sản xuất.
- Miễn thuế, giảm thuế theo quy định trong các Luật và Pháp lệnh thuế hiện hành.
- Được tạo điều kiện thuận lợi trong việc xuất nhập khẩu, nhất là xuất khẩu các sản phẩm do cơ sở mình sản xuất ; trong việc hợp tác liên doanh với nước ngoài theo Luật đầu tư; trong việc ra nước ngoài để tiếp cận thị trường, nghiên cứu học tập công nghệ mới.
Công ty kinh doanh các ngành, nghề được khuyến khích nếu muốn hưởng các khuyến khích này phải làm đơn gửi đến Uỷ ban Nhân dân tỉnh để xem xét, quyết định.
Điều 8. Công ty kinh doanh các ngành, nghề dưới đây phải tuân thủ đầy đủ các điều kiện do các Bộ quản lý ngành và Uỷ ban Nhân dân tỉnh quy định:
1. Các ngành, nghề do các Bộ quy định các điều kiện cụ thể:
- Năng lượng,
- Một số lĩnh vực thuộc ngành khai khoáng,
- Luyện kim,
- Sản xuất, lắp ráp điện tử,
- Sản xuất, lắp ráp động cơ điện, biến thế điện, dụng cụ đo điện,
- Sản xuất, lắp ráp, đóng mới các phương tiện vận tải cơ giới và thủ công,
- Sản xuất các sản phẩm nhựa và cao-su,
- Sản xuất hoá chất cơ bản; phân bón hoá học, thuốc trừ sâu, trừ mối,
- Sản xuất, chế biến các loại dược phẩm, các loại thuốc chữa bệnh (cả đông và tây y), các loại mỹ phẩm có ảnh hưởng đến sức khoẻ của nhân dân,
- Chế biến lương thực, thực phẩm, nước giải khát,
- Khai thác, chế biến hải sản,
- Khai thác lâm sản.
- Vận tải liên tỉnh, vận tải quá cảnh, vận tải thuỷ.
2. Các ngành, nghề do Uỷ ban Nhân dân tỉnh quy định các điều kiện cụ thể cho phù hợp với đặc điểm kinh tế - xã hội của từng địa phương:
- Sản xuất gạch, ngói nung,
- Sử dụng lò hơi, máy búa, thuốc nổ, khí nén, các chất (không thuộc khoản 1 điều 8) có khí độc thoát ra.
- Sử dụng nguồn nước và xử lý các chất thải công nghiệp.
Điều 9. Các Bộ quản lý ngành, các Uỷ ban Nhân dân tỉnh phải rà soát lại ngay các quy định đã ban hành để sửa đổi, bổ sung, ban hành mới, hoàn chỉnh các điều kiện cụ thể và hướng dẫn, tổ chức kiểm tra việc thực hiện. Công ty nào không bảo đảm các điều kiện cụ thể đã ban hành thì Bộ, Uỷ ban Nhân dân tỉnh có quyền yêu cầu Công ty phải chấn chỉnh, tổ chức lại, hoặc tạm đình chỉ hoạt động của Công ty cho đến khi bảo đảm các điều kiện cụ thể đã quy định hoặc thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Điều 10. Các Công ty đã thành lập trước ngày Luật Công ty có hiệu lực đều phải làm lại các thủ tục thành lập, đăng ký kinh doanh và đăng báo theo Luật định và theo các quy định của Nghị định này.
DANH MỤC
VỐN PHÁP ĐỊNH ĐỐI VỚI TỪNG NGÀNH, NGHỀ
(Ban hành kèm theo Nghị định số 222-HĐBT ngày 23-7-1991 của Hội đồng Bộ trưởng
cụ thể hoá một số điều quy định trong Luật công ty)
(Đơn vị tính: triệu đồng Việt Nam tính theo thời giá đầu năm 1991. Nếu giá cả biến động trên 50% thì Hội đồng Bộ trưởng sẽ điều chỉnh cho phù hợp)
------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngành nghề Công ty Công ty
trách nhiệm cổ phần
hữu hạn
------------------------------------------------------------------------------------------------
1. Khai thác một số lĩnh vực thuộc ngành
khai khoáng 1300 1500
2. Điện:
- Thuỷ điện 300 500
- Nhiệt điện 200 300
- Mạng lưới điện 150 200
- Cung ứng điện 100 150
3. Luyện kim:
- Luyện, cán, kéo kim loại đen 1200 1500
- Luyện, cán, kéo kim loại mầu, kim
loại quý 1300 1500
4. Cơ khí:
- Sản xuất, lắp ráp máy móc, thiết bị,
công cụ 1000 1000
- Sản xuất sản phẩm cơ khí tiêu dùng 500 500
- Sửa chữa sản phẩm cơ khí 300 300
5. Điện tử:
- Sản xuất, lắp ráp sản phẩm điện tử 300 400
- Sửa chữa sản phẩm điện tử 200 200
6. Hoá chất:
- Sản xuất sản phẩm hoá chất, hoá chất
cơ bản, phân hoá học, thuốc trừ sâu,
thuốc trừ mối 1200 1500
- Sản xuất thuốc chữa bệnh 150 200
7. Dệt, nhuộm:
- Chế biến sợi, len 300 500
- Dệt thủ công, bán cơ khí 300 500
- Nhuộm vải, sợi, len, dạ... 300 500
- Dệt máy, dệt kim, dệt len 300 500
8. May:
- May thông thường 300 500
- May công nghiệp 300 500
9. Hàng tiêu dùng:
- Sản xuất nguyên liệu da, vải giả da
và sản phẩm bằng da, vải giả da. 200 300
- Sản xuất nguyên liệu cao-su, nhựa và
sản phẩm bằng cao su, nhựa. 200 300
- Sản xuất hàng gốm, sứ, thuỷ tinh 150 200
- Sản xuất hàng mây, tre, đay, cói... 200 300
- Sản xuất hàng thủ công, mỹ nghệ,
mỹ phẩm 200 300
- Sản xuất nguyên liệu giấy, sản phẩm
giấy các-tông 200 300
- Sản xuất dụng cụ y tế, thể dục, thể thao,
nhạc cụ đồ chơi trẻ em 150 200
10. Chế biến lương thực, thực phẩm:
- Chế biến lương thực 50 150
- Chế biến thực phẩm 70 200
11. Nông nghiệp:
- Trồng trọt 50 100
- Chăn nuôi 50 50
12. Lâm nghiệp:
- Trồng rừng 50 100
- Khai thác lâm sản 70 200
- Chế biến lâm sản, sản xuất đồ gỗ 50 200
13. Thuỷ, hải sản:
- Khai thác thuỷ, hải sản 400 1000
- Chế biến thuỷ, hải sản 50 200
- Nuôi trồng thuỷ, hải sản 50 150
14. Xây dựng:
- Xây dựng công nghiệp 300 1000
- Xây dựng dân dụng 200 600
- Sửa chữa nhà ở và trang trí nội thất 160 400
- Sản xuất vật liệu xây dựng 100 500
15. Vận tải: (đường bộ, đường thuỷ)
- Vận tải hàng hoá 300 800
- Vận tải hành khách 200 500
16. Thương nghiệp:
- Buôn bán hàng tư liệu sản xuất 150 500
- Buôn bán hàng tư liệu tiêu dùng,
thuốc chữa bệnh 100 300
- Buôn bán hàng lương thực, thực phẩm. 50 200
- Đại lý mua, bán, ký gửi hàng hoá 50 200
- Các cửa hàng dịch vụ 50 200
17. Các cửa hàng ăn, giải khát 50 200
18. Khách sạn 250 500
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Nghị định 222-HĐBT Quy định về cụ thể hoá một số điều trong Luật công ty]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
Chỉ thị 03/CT-UB tăng cường công tác quản lý phân phối, cung ứng, sử dụng quyết toán vật tư
Thông tư 141-PLDS/KT Luật Công ty hướng dẫn Điều 3 Nghị Định 221-HĐBT Điều 4 222-HĐBT
Thông tư liên tịch 09/2013/TTLT-BCA-BQP-BTP-VKSNDTC-TANDTC xâm phạm trật tự an toàn giao thông
Thông tư 04/2017/TT-BYT Danh mục tỷ lệ điều kiện thanh toán vật tư y tế người tham gia bảo hiểm y tế mới nhất
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị định 222-HĐBT Quy định về cụ thể hoá một số điều trong Luật công ty] & được hướng dẫn bởi [Nghị định 222-HĐBT Quy định về cụ thể hoá một số điều trong Luật công ty]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị định 222-HĐBT Quy định về cụ thể hoá một số điều trong Luật công ty]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị định 222-HĐBT Quy định về cụ thể hoá một số điều trong Luật công ty]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị định 222-HĐBT Quy định về cụ thể hoá một số điều trong Luật công ty]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị định 222-HĐBT Quy định về cụ thể hoá một số điều trong Luật công ty]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị định 222-HĐBT Quy định về cụ thể hoá một số điều trong Luật công ty] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị định 222-HĐBT Quy định về cụ thể hoá một số điều trong Luật công ty]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị định 222-HĐBT Quy định về cụ thể hoá một số điều trong Luật công ty]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị định 222-HĐBT Quy định về cụ thể hoá một số điều trong Luật công ty]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị định 222-HĐBT Quy định về cụ thể hoá một số điều trong Luật công ty]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị định 222-HĐBT Quy định về cụ thể hoá một số điều trong Luật công ty]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị định 222-HĐBT Quy định về cụ thể hoá một số điều trong Luật công ty] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị định 222-HĐBT Quy định về cụ thể hoá một số điều trong Luật công ty]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị định 222-HĐBT Quy định về cụ thể hoá một số điều trong Luật công ty]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 23/07/1991 | Văn bản được ban hành | Nghị định 222-HĐBT Quy định về cụ thể hoá một số điều trong Luật công ty | |
| 23/07/1991 | Văn bản có hiệu lực | Nghị định 222-HĐBT Quy định về cụ thể hoá một số điều trong Luật công ty | |
| 18/02/2000 | Văn bản hết hiệu lực | Nghị định 222-HĐBT Quy định về cụ thể hoá một số điều trong Luật công ty | |
| 18/02/2000 | Bị thay thế | Nghị định 03/2000/NĐ-CP hướng dẫn thi hành điều của Luật Doanh nghiệp |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
222-HDBT_38163.doc |