Quyết định 878/2002/QĐ-NHNN khuyến khích người Việt Nam ở nước ngoài chuyển tiền về nước sửa đổi Thông tư 02/2000/TT-NHNN
Số hiệu | 878/2002/QĐ-NHNN | Ngày ban hành | 19/08/2002 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 03/09/2002 |
Nguồn thu thập | Số 48 | Ngày đăng công báo | 30/09/2002 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Ngân hàng Nhà nước | Tên/Chức vụ người ký | Phùng Khắc Kế / Phó Thống đốc |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 01/03/2016 |
Tóm tắt
Quyết định 878/2002/QĐ-NHNN được ban hành nhằm mục tiêu sửa đổi, bổ sung một số điểm tại Thông tư 02/2000/TT-NHNN, qua đó khuyến khích người Việt Nam ở nước ngoài chuyển tiền về nước. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký, tức là từ ngày 3 tháng 9 năm 2002.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các tổ chức tín dụng và tổ chức kinh tế có liên quan đến dịch vụ nhận và chi trả ngoại tệ. Đối tượng áp dụng là các tổ chức tín dụng được phép hoạt động ngoại hối và các tổ chức kinh tế được Ngân hàng Nhà nước cấp giấy phép làm dịch vụ này.
Cấu trúc chính của Quyết định gồm 4 điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Sửa đổi, bổ sung một số điểm tại Thông tư 02/2000/TT-NHNN, bao gồm quy định về tổ chức tín dụng làm đại lý chi trả ngoại tệ và các yêu cầu báo cáo.
- Điều 2: Thay thế mẫu báo cáo liên quan đến tình hình làm dịch vụ đại lý chi trả ngoại tệ.
- Điều 3: Quy định về hiệu lực thi hành của Quyết định.
- Điều 4: Quy định trách nhiệm thi hành Quyết định.
Các điểm mới trong Quyết định này bao gồm việc bổ sung quy định về hợp đồng đại lý giữa các tổ chức tín dụng và tổ chức kinh tế, cũng như yêu cầu báo cáo định kỳ về tình hình nhận và chi trả ngoại tệ. Điều này nhằm tạo điều kiện thuận lợi hơn cho việc chuyển tiền từ nước ngoài về Việt Nam, đồng thời tăng cường quản lý và giám sát hoạt động này.
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 878/2002/QĐ-NHNN |
Hà Nội, ngày 19 tháng 8 năm 2002 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC SỐ 878/2002/QĐ-NHNN NGÀY 19 THÁNG 8 NĂM 2002 VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỂM TẠI THÔNG TƯ SỐ 02/2000/TT-NHNN NGÀY 24/2/2000 CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC HƯỚNG DẪN THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH SỐ I70/1999/QĐ-TTG NGÀY 19/8/1999 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước
và Luật tổ chức tín dụng ngày 12/12/1997;
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 2/3/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn
và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Quyết định số 170/1999/QĐ-TTg ngày 19/8/1999 của Thủ tướng Chính phủ
về việc khuyến khích người Việt Nam ở nước ngoài chuyển tiền về nước;
Căn cứ Quyết định số 78/2002/QĐ-TTg ngày 17/6/2002 của Thủ tướng Chính phủ về
việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 170/1999/QĐ-TTg ngày 19/8/1999 về việc khuyến
khích người Việt Nam ở nước ngoài chuyển tiền về nước;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi bổ sung một số điểm tại Thông tư số 02/2000/TT-NHNN ngày 24/2/2000 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thi hành Quyết định số 170/1999/QĐ-TTg ngày 19/8/1999 của Thủ tướng Chính phủ về việc khuyến khích người Việt Nam ở nước ngoài chuyển tiền về nước như sau:
1. Bổ sung điểm 5, 6, 7 vào Mục II như sau:
"5. Đối với tổ chức tín dụng làm đại lý cho tổ chức kinh tế được phép làm dịch vụ nhận và chi trả ngoại tệ
a. Tổ chức tín dụng (bao gồm tổ chức tín dụng được phép hoạt động ngoại hối và tổ chức tín dụng không được phép hoạt động ngoại hối) được làm đại lý chi trả ngoại tệ cho các tổ chức kinh tế được Ngân hàng Nhà nước cấp giấy phép làm dịch vụ nhận và chi trả ngoại tệ trên cơ sở hợp đồng đại lý ký giữa tổ chức kinh tế và tổ chức tín dụng;
b. Nếu tổ chức tín dụng và tổ chức kinh tế có thoả thuận tổ chức tín dụng ứng tiền để chi trả cho người thụ hưởng, tổ chức kinh tế phải mở tài khoản ký quỹ tại tổ chức tín dụng làm đại lý. Số tiền ứng trước tối đa bằng số tiền ký quỹ tại tổ chức tín dụng;
c. Tổ chức tín dụng làm đại lý trên cơ sở hợp đồng đại lý ký với tổ chức kinh tế, không phải xin phép Ngân hàng Nhà nước mà chỉ cần thông báo và gửi bản sao hợp đồng đại lý cho Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trên địa bàn trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày ký hợp đồng đại lý.
6. Đối với tổ chức tín dụng làm đại lý cho các tổ chức tín dụng được phép làm dịch vụ nhận và chi trả ngoại tệ
a. Tổ chức tín dụng được làm đại lý chi trả ngoại tệ cho các tổ chức tín dụng được phép làm dịch vụ nhận và chi trả ngoại tệ trên cơ sở hợp đồng đại lý ký giữa các tổ chức tín dụng làm đại lý và tổ chức tín dụng được phép làm dịch vụ nhận và chi trả ngoại tệ;
b. Tổ chức tín dụng làm đại lý trên cơ sở hợp đồng đại lý ký với tổ chức tín dụng được phép làm dịch vụ nhận và chi trả ngoại tệ, không phải xin phép Ngân hàng Nhà nước mà chỉ cần thông báo và gửi bản sao hợp đồng đại lý cho Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trên địa bàn trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày ký hợp đồng đại lý.
7. Tổ chức kinh tế, tổ chức tín dụng làm đại lý chi trả không được ký tiếp hợp đồng đại lý để uỷ nhiệm việc chi trả cho tổ chức tín dụng hay tổ chức kinh tế khác.
Tổ chức kinh tế được Ngân hàng Nhà nước cho phép làm dịch vụ nhận và chi trả ngoại tệ không được ký tiếp hợp đồng đại lý để uỷ nhiệm việc chi trả cho tổ chức kinh tế khác".
2. Sửa đổi, bổ sung Mục VI như sau:
a. Sửa đổi điểm 1.c như sau: "Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương báo cáo cho Ngân hàng Nhà nước (Vụ quản lý ngoại hối) về tình hình làm dịch vụ đại lý chi trả ngoại tệ của các tổ chức kinh tế, tổ chức tín dụng làm đại lý trên địa bàn (theo mẫu tại Phụ lục V)".
b. Sửa đổi điểm 1.d như sau: "Tổ chức kinh tế, tổ chức tín dụng được phép làm dịch vụ nhận và chi trả ngoại tệ báo cáo cho Ngân hàng Nhà nước (Vụ quản lý ngoại hối) về số liệu, tình hình nhận và chi trả ngoại tệ (bao gồm cả chi trả qua mạng lưới đại lý) của người gửi tiền (theo mẫu tại Phụ lục VI)".
c. Sửa đổi, bổ sung điểm 2 như sau: "Hàng quý, chậm nhất vào ngày 5 của tháng đầu quý sau các tổ chức kinh tế, các tổ chức tín dụng làm đại lý chi trả phải báo cáo cho Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trên địa bàn về số liệu và tình hình làm đại lý chi trả ngoại tệ trên địa bàn (theo mẫu tại Phụ lục VII)"
Điều 2. Thay thế mẫu báo cáo của Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước Tỉnh, Thành phố về tình hình làm dịch vụ đại lý chi trả ngoại tệ cho tổ chức tín dụng được phép của các tổ chức kinh tế trên địa bàn (Phụ lục V) ban hành kèm theo Thông tư số 02/2000/TT-NHNN ngày 24/2/2000 bằng mẫu báo cáo quy định tại Phụ lục V đính kèm Quyết định này.
Thay thế mẫu báo cáo của tổ chức kinh tế về tình hình làm đại lý chi trả ngoại tệ cho tổ chức tín dụng được phép (Phụ lục VII) ban hành kèm theo Thông tư số 02/2000/TT-NHNN ngày 24/2/2000 bằng mẫu báo cáo quy định tại Phụ lục VII đính kèm Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng Giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng, Tổng Giám đốc (Giám đốc) các tổ chức kinh tế làm dịch vụ nhận và chi trả ngoại tệ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
Phùng Khắc Kế (Đã ký) |
PHỤ LỤC V
Nhà nước Tỉnh, thành phố |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:....../ Tỉnh...., (thành phố.....) ngày tháng năm
BÁO CÁO
(về tình hình làm dịch vụ đại lý chi trả ngoại tệ của các tổ chức kinh tế, tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh, thành phố... Quý....năm 200...)
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước (Vụ quản lý ngoại hối)
1. Số tổ chức tín dụng (tổ chức kinh tế) làm đại lý chi trả
a. Tổng tổ chức kinh tế làm đại lý chi trả ngoại tệ vào đầu Quý...năm 200..:
b. Tổng tổ chức tín dụng làm đại lý chi trả ngoại tệ vào đầu Quý.... năm 200...:
c. Tổng số tổ chức kinh tế được Chi nhánh cấp giấy phép làm đại lý chi trả ngoại tệ cho Tổ chức tín dụng được phép trong Quý..... nam 200...:
d. Tổng số tổ chức kinh tế bị Chi nhánh rút giấy phép hoặc đình chỉ làm đại lý chi trả ngoại tệ cho Tổ chức tín dụng được phép trong Quý...... năm 200.......:
2. Tình hình làm đại lý chi trả ngoại tệ
Tên tổ chức tín dụng/Tổ chức kinh tế |
Số
tiền nhận chi trả cho tổ chức kinh tế/tổ chức tín dụng được phép |
Chi trả cho người thụ hưởng |
Ghi chú |
|
|
|
Trả
bằng ngoại tệ |
Trả bằng đồng Việt Nam |
|
1. Tổ chức tín dụng/Tổ chức kinh tế (A) 2. Tổ chức tín dụng/Tổ chức kinh tế (B) |
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
2. Đánh giá, kiến nghị về tình hình nhận và chi trả ngoại tệ
Giám đốc
PHỤ LỤC 7
làm đại lý...... |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:....../ ....., ngày tháng năm
BÁO CÁO
(Về việc làm đại lý chi trả ngoại tệ Quý..../năm 200...)
Kính gửi: Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố...
Tên tổ chức kinh tế/Tổ chức tín dụng được phép uỷ quyền |
Số
tiền nhận từ tổ chức kinh tế/tổ chức tín dụng được phép |
Chi trả cho người thụ hưởng |
Ghi chú |
|
|
|
Trả
bằng ngoại tệ |
Trả bằng đồng Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
Tổng Giám đốc (Giám đốc)
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 878/2002/QĐ-NHNN khuyến khích người Việt Nam ở nước ngoài chuyển tiền về nước sửa đổi Thông tư 02/2000/TT-NHNN]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứQuyết định 170/1999/QĐ-TTg khuyến khích người Việt Nam ở nước ngoài chuyển tiền về nước]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 878/2002/QĐ-NHNN khuyến khích người Việt Nam ở nước ngoài chuyển tiền về nước sửa đổi Thông tư 02/2000/TT-NHNN] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 878/2002/QĐ-NHNN khuyến khích người Việt Nam ở nước ngoài chuyển tiền về nước sửa đổi Thông tư 02/2000/TT-NHNN]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 878/2002/QĐ-NHNN khuyến khích người Việt Nam ở nước ngoài chuyển tiền về nước sửa đổi Thông tư 02/2000/TT-NHNN]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 878/2002/QĐ-NHNN khuyến khích người Việt Nam ở nước ngoài chuyển tiền về nước sửa đổi Thông tư 02/2000/TT-NHNN]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 878/2002/QĐ-NHNN khuyến khích người Việt Nam ở nước ngoài chuyển tiền về nước sửa đổi Thông tư 02/2000/TT-NHNN]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 878/2002/QĐ-NHNN khuyến khích người Việt Nam ở nước ngoài chuyển tiền về nước sửa đổi Thông tư 02/2000/TT-NHNN]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 878/2002/QĐ-NHNN khuyến khích người Việt Nam ở nước ngoài chuyển tiền về nước sửa đổi Thông tư 02/2000/TT-NHNN] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 878/2002/QĐ-NHNN khuyến khích người Việt Nam ở nước ngoài chuyển tiền về nước sửa đổi Thông tư 02/2000/TT-NHNN]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 878/2002/QĐ-NHNN khuyến khích người Việt Nam ở nước ngoài chuyển tiền về nước sửa đổi Thông tư 02/2000/TT-NHNN]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 878/2002/QĐ-NHNN khuyến khích người Việt Nam ở nước ngoài chuyển tiền về nước sửa đổi Thông tư 02/2000/TT-NHNN]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 878/2002/QĐ-NHNN khuyến khích người Việt Nam ở nước ngoài chuyển tiền về nước sửa đổi Thông tư 02/2000/TT-NHNN]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 878/2002/QĐ-NHNN khuyến khích người Việt Nam ở nước ngoài chuyển tiền về nước sửa đổi Thông tư 02/2000/TT-NHNN]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 878/2002/QĐ-NHNN khuyến khích người Việt Nam ở nước ngoài chuyển tiền về nước sửa đổi Thông tư 02/2000/TT-NHNN] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 878/2002/QĐ-NHNN khuyến khích người Việt Nam ở nước ngoài chuyển tiền về nước sửa đổi Thông tư 02/2000/TT-NHNN]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 878/2002/QĐ-NHNN khuyến khích người Việt Nam ở nước ngoài chuyển tiền về nước sửa đổi Thông tư 02/2000/TT-NHNN]"
Luật Các tổ chức tín dụng 1997
Luật Ngân hàng Nhà nước 1997
Nghị định 15-CP nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ
Quyết định 78/2002/QĐ-TTg khuyến khích người Việt Nam ở nước ngoài chuyển tiền về nước sửa đổi Quyết định 170/1999/QĐ-TTg
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
19/08/2002 | Văn bản được ban hành | Quyết định 878/2002/QĐ-NHNN khuyến khích người Việt Nam ở nước ngoài chuyển tiền về nước sửa đổi Thông tư 02/2000/TT-NHNN | |
03/09/2002 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 878/2002/QĐ-NHNN khuyến khích người Việt Nam ở nước ngoài chuyển tiền về nước sửa đổi Thông tư 02/2000/TT-NHNN | |
01/03/2016 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 878/2002/QĐ-NHNN khuyến khích người Việt Nam ở nước ngoài chuyển tiền về nước sửa đổi Thông tư 02/2000/TT-NHNN | |
01/03/2016 | Bị hết hiệu lực | Thông tư 34/2015/TT-NHNN Hướng dẫn hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
878.2002.QD.NHNN.doc |