Quyết định 873-QĐ bản Quy định về công nhận phòng thử nghiệm
Số hiệu | 873-QĐ | Ngày ban hành | 23/12/1991 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 23/12/1991 |
Nguồn thu thập | Sách-Nhà Xuất bản chính trị Quốc gia; | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Uỷ ban Khoa học Nhà nước | Tên/Chức vụ người ký | Đặng Hữu / Chủ nhiệm |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 09/12/1999 |
Tóm tắt
Quyết định số 873-QĐ, ban hành ngày 23 tháng 12 năm 1991, quy định về công nhận phòng thử nghiệm, nhằm mục tiêu thiết lập một khung pháp lý cho việc công nhận các phòng thử nghiệm tại Việt Nam. Văn bản này được áp dụng cho các tổ chức, cá nhân, bao gồm cả tổ chức, cá nhân nước ngoài có phòng thử nghiệm đáp ứng yêu cầu về chất lượng hàng hóa và hiệu chuẩn phương tiện đo.
Cấu trúc chính của văn bản bao gồm các điều quy định cụ thể về quy trình công nhận phòng thử nghiệm, nhiệm vụ và quyền hạn của các phòng thử nghiệm được công nhận, cũng như trách nhiệm của Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng. Một số điểm nổi bật trong quy định này là việc quy định rõ ràng về các tiêu chí công nhận, thời hạn hiệu lực của quyết định công nhận không quá 3 năm, và quy trình xin công nhận lại khi hết hạn.
Các điểm mới trong Quy định này bao gồm việc yêu cầu các phòng thử nghiệm phải nộp lệ phí và chi phí cho hoạt động đánh giá để được công nhận. Đồng thời, văn bản cũng quy định trách nhiệm của các cơ quan quản lý nhà nước trong việc phát triển hệ thống phòng thử nghiệm được công nhận, nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý chất lượng hàng hóa.
Quyết định này có hiệu lực ngay từ ngày ký và bãi bỏ các quy định trước đây trái với quy định này, tạo điều kiện cho việc thực hiện đồng bộ và hiệu quả hơn trong công tác công nhận phòng thử nghiệm tại Việt Nam.
UỶ
BAN KHOA HỌC NHÀ NƯỚC |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 873-QĐ |
Hà Nội, ngày 23 tháng 12 năm 1991 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢN “QUY ĐỊNH VỀ CÔNG NHẬN PHÒNG THỬ NGHIỆM”
CHỦ NHIỆM UỶ BAN KHOA HỌC NHÀ NƯỚC
Căn cứ Điều lệ tổ chức và hoạt
động của Uỷ ban Khoa học Nhà nước ban hành kèm theo Nghị định số 192-CP ngày 13
tháng 10 năm 1975 của Hội đồng Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 327-HĐBT ngày 19 tháng 10 năm 1991 của Hội đồng Bộ trưởng
ban hành Quy định về việc thi hành Pháp lệnh chất lượng hàng hoá;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản “Quy định về công nhận phòng thử nghiệm”.
Điều 2. Cơ quan quản lý Nhà nước về tiêu chuẩn - đo lường - chất lượng các cấp, các ngành, các địa phương và các cơ sở phải thực hiện theo đúng Quy định này đối với việc công nhận phòng thử nghiệm.
Điều 3. Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng chịu trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc và kiểm tra việc thi hành Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký. Bãi bỏ các quy định trước đây trái với quy định này.
|
Đặng Hữu (Đã ký) |
QUY ĐỊNH
VỀ CÔNG NHẬN PHÒNG THỬ NGHIỆM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 873-QĐ ngày 23-12-1991 của Chủ nhiệm Uỷ ban
Khoa học Nhà nước)
1. Quy định chung
1.1. Tổ chức, cá nhân (gọi tắt là cơ sở), bao gồm cả tổ chức, cá nhân nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có phòng thử nghiệm có khả năng thử nghiệm chất lượng hàng hoá hoặc (và) hiệu chuẩn phương tiện đo (gọi tắt là phòng thử nghiệm) có thể đề nghị công nhận là "phòng thử nghiệm được công nhận" đối với một số hoặc một số phép thử hoặc loại phép thử cụ thể cũng như đối với một số phương tiện đo.
1.2. Căn cứ để đánh giá công nhận phòng thử nghiệm bao gồm:
- Quy định về yêu cầu chung đối với phòng thử nghiệm được công nhận, quy định về yêu cầu đối với phòng thử nghiệm công nhận thuộc từng lĩnh vực thử nghiệm và các quy định khác có liên quan của Uỷ ban Khoa học Nhà nước và của Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng.
- Các TCVN về yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử có liên quan;
1.3. Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng là cơ quan công nhận phòng thử nghiệm (gọi tắt là cơ quan công nhận) theo Điều 19 Pháp lệnh chất lượng hàng hoá. Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng quyết định việc phân công, phân cấp các đơn vị thuộc Tổng cục trong việc công nhận phòng thử nghiệm.
1.4. Kết quả thử nghiệm của "phòng thử nghiệm công nhận" được sử dụng trong việc quản lý về chất lượng hàng hoá theo Điều 4 quy định của Hội đồng Bộ trưởng về việc thi hành Pháp lệnh chất lượng hàng hoá có giá trị trong cả nước và chỉ mất giá trị khi có sự bác bỏ bằng văn bản của cơ quan công nhận.
1.5. Việc đánh giá công nhận phòng thử nghiệm thực hiện thông qua hoạt động của Hội đồng đánh giá phòng thử nghiệm (gọi tắt là Hội đồng đánh giá).
Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng quy định tổ chức và hoạt động của Hội đồng đánh giá.
1.6. Phòng thử nghiệm đã qua đánh giá nếu đạt yêu cầu quy định sẽ được Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng ra quyết định công nhận là "phòng thử nghiệm được công nhận".
Thời hạn hiệu lực của quyết định công nhận không quá 3 năm kể từ ngày ký quyết định công nhận. Trước thời hạn hết hiệu lực 2 tháng, nếu muốn tiếp tục được công nhận, cơ sở phải làm đơn xin công nhận lại.
1.7. Trong thời gian có hiệu lực của quyết định công nhận, nếu phòng thử nghiệm vi phạm các quy định về phòng thử nghiệm được công nhận, tuỳ theo mức độ sẽ bị đình chỉ tạm thời hoặc bị huỷ bỏ quyết định công nhận.
Nếu muốn được tiếp tục thực hiện hiệu lực của quyết định công nhận khi phòng thử nghiệm bị đình chỉ tạm thời, cơ sở phải khắc phục các sai sót và phải nhận được quyết định cho phép.
Khi muốn được xét công nhận lại phòng thử nghiệm bị huỷ bỏ quyết định công nhận, cơ sở phải làm đơn xin công nhận lại. Việc công nhận lại chỉ được thực hiện khi đánh giá đạt yêu cầu quy định và ban ngày có quyết định huỷ bỏ ít nhất là 6 tháng.
1.8. Phòng thử nghiệm xin được công nhận phải nộp lệ phí theo Điều 21 quy định của Hội đồng Bộ trưởng về việc thi hành Pháp lệnh chất lượng hàng hoá và mọi chi phí cho hoạt động đánh giá để công nhận.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của “phòng thử nghiệm được công nhận”
2.1. Nhiệm vụ
a) Thực hiện nghiêm chỉnh các quy định của Nhà nước về "phòng thử nghiệm được công nhận";
b) Tiến hành các phép thử hoặc (và) hiệu chuẩn theo yêu cầu của khách hàng; chịu trách nhiệm trước khách hàng, trước pháp luật về kết quả thử nghiệm hoặc (và) hiệu chuẩn do mình công bố;
c) Cung cấp các kết quả thử nghiệm hoặc (và) hiệu chuẩn phục vụ cho công tác quản lý chất lượng hàng hoá; tham gia việc so sánh phép thử giữa các phòng thử nghiệm theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
d) Định kỳ 6 tháng và cả năm báo cáo với cơ quan công nhận theo quy định về tình hình và hoạt động của phòng thử nghiệm và chịu sự thanh tra của cơ quan công nhận.
2.2. Quyền hạn
a) Được sử dụng dấu đặc trưng cho phòng thử nghiệm được công nhận theo quy định của Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng.
b) Được ưu tiên chỉ định tham gia các hoạt động quản lý về chất lượng hàng hoá; được ưu tiên xem xét để uỷ quyền tham gia các hoạt động quốc tế về thử nghiệm hoặc (và) hiệu chuẩn;
d) Được ưu tiên trong việc trang bị các phương tiện đo lường và thử nghiệm, cung cấp thông tin và đào tạo cán bộ trong phạm vi quyền hạn và chức năng của Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng;
đ) Được thu phí thử nghiệm và hiệu chuẩn theo quy định.
3. Trách nhiệm đối với việc công nhận phòng thử nghiệm
3.1. Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng có trách nhiệm:
a) Xây dựng và ban hành các quy định cụ thể để công nhận phòng thử nghiệm.
b) Phối hợp với các ngành, các cấp có liên quan phát triển hệ thống phòng thử nghiệm được công nhận nhằm đáp ứng các yêu cầu quản lý chất lượng hàng hoá;
c) Tổ chức việc công nhận các phòng thử nghiệm và thanh tra hoạt động của các phòng thử nghiệm đã được công nhận;
d) Thông tin về khả năng và hoạt động của phòng thử nghiệm được công nhận trên địa bàn cả nước.
3.2. Các ngành, các địa phương, căn cứ vào yêu cầu quản lý Nhà nước về chất lượng hàng hoá và nhu cầu phát triển kinh tế, khoa học và công nghệ của ngành, địa phương cần có quy hoạch, kế hoạch và tạo những điều kiện cần thiết cho việc hình thành hệ thống các phòng thử nghiệm được công nhận ở ngành, địa phương mình.
3.3. Tổ chức, cá nhân có phòng thử nghiệm được công nhận có trách nhiệm đảm bảo các điều kiện cần thiết để duy trì chất lượng các phòng thử nghiệm này theo quy định.
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 873-QĐ bản Quy định về công nhận phòng thử nghiệm]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnQuyết định 10-TĐC/QĐ Quy định về nội dung, thủ tục công nhận phòng thử nghiệm] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Quyết định 33-TĐC/QĐ bản Quy định về biên bản thử nghiệm hiệu chuẩn của phòng thử nghiệm được công nhận
Quyết định 28-TĐC/QĐ bản quy định yêu cầu chung đối với phòng thử nghiệm được công nhận
Quyết định 29-TĐC/QĐ bản Quy định về thuật ngữ và khái niệm cơ bản dùng trong việc công nhận phòng thử nghiệm
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 873-QĐ bản Quy định về công nhận phòng thử nghiệm] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 873-QĐ bản Quy định về công nhận phòng thử nghiệm]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 873-QĐ bản Quy định về công nhận phòng thử nghiệm]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 873-QĐ bản Quy định về công nhận phòng thử nghiệm]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 873-QĐ bản Quy định về công nhận phòng thử nghiệm]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 873-QĐ bản Quy định về công nhận phòng thử nghiệm]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 873-QĐ bản Quy định về công nhận phòng thử nghiệm] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 873-QĐ bản Quy định về công nhận phòng thử nghiệm]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 873-QĐ bản Quy định về công nhận phòng thử nghiệm]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 873-QĐ bản Quy định về công nhận phòng thử nghiệm]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 873-QĐ bản Quy định về công nhận phòng thử nghiệm]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 873-QĐ bản Quy định về công nhận phòng thử nghiệm]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 873-QĐ bản Quy định về công nhận phòng thử nghiệm] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 873-QĐ bản Quy định về công nhận phòng thử nghiệm]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 873-QĐ bản Quy định về công nhận phòng thử nghiệm]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
23/12/1991 | Văn bản được ban hành | Quyết định 873-QĐ bản Quy định về công nhận phòng thử nghiệm | |
23/12/1991 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 873-QĐ bản Quy định về công nhận phòng thử nghiệm | |
09/12/1999 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 873-QĐ bản Quy định về công nhận phòng thử nghiệm |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
873-QD_42485.doc |