Quyết định 864/2003/QĐ-NHNN Quy chế quản lý, sử dụng hệ thống tin học ngành Ngân hàng Sửa đổi Quyết định 14/2000/QĐ-NHNN16
Số hiệu | 864/2003/QĐ-NHNN | Ngày ban hành | 05/08/2003 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 02/09/2003 |
Nguồn thu thập | Công báo số 132/2003 | Ngày đăng công báo | 18/08/2003 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Ngân hàng Nhà nước | Tên/Chức vụ người ký | Vũ Thị Liên / Phó Thống đốc |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Thông tư 01/2011/TT-NHNN Quy định việc đảm bảo an toàn, bảo mật hệ thống công nghệ thông tin trong hoạt động ngân hàng | Ngày hết hiệu lực | 07/04/2011 |
Tóm tắt
Quyết định 864/2003/QĐ-NHNN được ban hành nhằm sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý, sử dụng hệ thống tin học trong ngành Ngân hàng, theo Quyết định 14/2000/QĐ-NHNN16. Mục tiêu chính của văn bản này là nâng cao hiệu quả quản lý và bảo mật trong việc sử dụng hệ thống tin học tại các tổ chức tín dụng, đồng thời đảm bảo tính thống nhất và an toàn trong hoạt động ngân hàng.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các quy định về quản lý thiết bị, phần mềm, bảo mật thông tin và trách nhiệm của các đơn vị trong ngành Ngân hàng. Đối tượng áp dụng là các tổ chức tín dụng, chi nhánh Ngân hàng Nhà nước và các đơn vị liên quan trong ngành.
Cấu trúc chính của Quyết định bao gồm nhiều điều khoản nổi bật, trong đó có các quy định về:
- Quản lý và sử dụng thiết bị tin học (Điều 3, Điều 4).
- Quy định về bảo mật thông tin và dữ liệu (Điều 11, Điều 13).
- Quản lý phần mềm và ứng dụng trong ngành Ngân hàng (Điều 14).
- Quy định về bảo mật thông tin nhà nước (Điều 21).
Các điểm mới trong Quyết định này bao gồm việc bổ sung các quy định về quản lý bản quyền phần mềm, yêu cầu bảo mật cho các chương trình ứng dụng, và quy định cụ thể về trách nhiệm của người sử dụng hệ thống tin học. Quyết định có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và yêu cầu các đơn vị liên quan thực hiện nghiêm túc các quy định đã được sửa đổi, bổ sung.
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 864/2003/QĐ-NHNN |
Hà Nội, ngày 05 tháng 08 năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY CHẾ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG HỆ THỐNG TIN HỌC TRONG NGÀNH NGÂN HÀNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 14/2000/QĐ-NHNN16
NGÀY 07 THÁNG 01 NĂM 2000
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước
Việt
Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05/11/2002 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Công nghệ Tin học Ngân hàng,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý, sử dụng hệ thống tin học trong ngành Ngân hàng ban hành kèm theo Quyết định số 14/2000/QĐ-NHNN16 , ngày 07/01/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước như sau:
1. Sửa đổi Khoản 5, Khoản 7, Điều 3 như sau:
“5. Các thiết bị chuyên dụng kèm theo gồm máy in, máy quét (Scanner), máy rút tiền tự động (ATM), máy đọc các loại thẻ, thiết bị mã hoá dữ liệu (Encryptor), thiết bị bảo vệ và chống truy nhập dữ liệu (Firewall), bộ tích điện (UPS), ổn áp.
7. Thiết bị mạng gồm các loại: Các bộ giao tiếp mạng (Nic, Transceiver), bộ phân chia (Hub, Switching Hubs), bộ chuyển tiếp (Repeater), cầu nối (Bridge), bộ định tuyến (Router), bộ chuyển mạch gói (X25), bộ chuyển mạch khung (Frame Relay), bộ chuyển mạch ATM, bộ điều chế và giả điều chế (MODEM), các đầu hoặc các thiết bị chuyển đổi, dây cáp mạng.”
2. Bổ sung Khoản 3, Khoản 4 vào Điều 4 như sau:
“3- Quản lý chặt chẽ việc sử dụng bản quyền sử dụng các phần mềm tin học bao gồm: Phần mềm hệ điều hành, phần mềm bảo mật, phần mềm ứng dụng, phần mềm quản trị mạng, phần mềm truyền thông.
4- Cục Công nghệ Tin học Ngân hàng là đơn vị nghiên cứu, ban hành và quản lý các tiêu chuẩn về trang bị phần cứng, phát triển phần mềm trong ngành Ngân hàng để đảm bảo tính thống nhất được quy định tại khoản 2, điều 4 này”.
3. Bổ sung Khoản 5 vào Điều 5 như sau:
“5. Việc nâng cấp và cải tạo hệ thống tin học trong ngành Ngân hàng phải đảm bảo tính thống nhất về tiêu chí kỹ thuật, phù hợp với thực tế phát triển của ngành công nghệ thông tin.”
4. Sửa đổi Khoản 4, bổ sung Khoản 5, Khoản 6 vào Điều 11 như sau:
“4- Những đơn vị, cá nhân được cấp quyền truy cập mạng máy tính của Ngân hàng để thực hiện một hoặc một số nghiệp vụ cụ thể chỉ được sử dụng mạng máy tính trong giới hạn các nghiệp vụ đã cho phép; không được tự ý sử dụng mạng máy tính vào các việc khác, không được truy cập vào các địa chỉ không được phép trên mạng.
5- Mã khoá của người quản trị mạng máy tính phải được lưu trữ theo quy chế bảo vệ tài liệu mật. Người sử dụng được cấp quyền truy cập mạng máy tính có trách nhiệm quản lý bảo mật khoá truy cập và chịu trách nhiệm về khoá truy cập mạng máy tính này.
6- Đối với mỗi hệ thống mạng thông tin phải xây dựng nội qui qui định cụ thể việc sử dụng an toàn, bảo mật thông tin trên mạng, bảo đảm an toàn cho hệ thống mạng thông tin. Trong trường hợp khẩn cấp, người quản trị mạng có quyền tạm ngừng hay hạn chế quyền truy cập khai thác tài nguyên mạng.”
5. Sửa đổi Khoản 4, bổ sung Khoản 5, khoản 6 vào Điều 13 như sau:
“4- Cơ sở dữ liệu phải được tổ chức một cách khoa học, nhằm tạo cho hệ thống phần mềm dễ dàng cập nhật thông tin, tổng hợp, lựa chọn, xử lý, truyền dẫn nhanh chóng và chính xác.
5- Dữ liệu được lưu trên mạng máy tính phải có các yếu tố để nhận biết được chính xác người và thời gian tạo ra dữ liệu hoặc người và thời gian sửa dữ liệu cuối cùng, người và thời gian kiểm soát dữ liệu.
6- Việc lựa chọn cơ sở dữ liệu phải dựa vào yêu cầu nghiệp vụ, xu hướng phát triển của Ngành, của đơn vị, của thế giới và tính đến sự liên kết các hệ cơ sở dữ liệu trên cơ sở các hệ thống chương trình phần mềm và khả năng dự phòng, khôi phục dữ liệu.”
6. Bổ sung Khoản 7, khoản 8, khoản 9, khoản 10 vào Điều 14 như sau:
“7. Các chương trình ứng dụng chạy trên mạng máy tính phải được thiết kế để có thể phân cấp quản lý, phân quyền người sử dụng. Các phần mềm ứng dụng phải đáp ứng được tiêu chí về chất lượng dịch vụ.
8. Các chương trình ứng dụng phải được bảo mật, đáp ứng yêu cầu bảo mật hệ thống, các cơ sở dữ liệu phải có khoá mã bảo mật. Các phần mềm ứng dụng nghiệp vụ phải có cấp phép sử dụng trong ngành Ngân hàng.
9. Mỗi chương trình ứng dụng chạy trên mạng máy tính phải có chức năng và qui định sao lưu dự phòng và khôi phục dữ liệu.
10. Các phần mềm nghiệp vụ có liên quan trong đơn vị (ngân quỹ, thanh toán, kiểm soát, thanh tra...) phải đủ điều kiện kết nối, sử dụng một thông tin đầu vào thống nhất, đối chiếu để kiểm tra số liệu thường xuyên, đảm bảo an toàn tài sản.”
7. Sửa đổi Khoản 5 Điều 15 như sau:
“5- Người sử dụng chỉ sử dụng máy tính phục vụ cho công việc được giao, không được sử dụng vào việc riêng có thể gây ảnh hưởng đến hệ thống tin học của đơn vị.”
8. Sửa đổi Điều 21 như sau:
“Đối với những loại thông tin, dữ liệu thuộc danh mục bí mật Nhà nước phải thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo mật.”
9. Bổ sung Khoản 5, Khoản 6 vào Điều 22 như sau:
“5. Để bảo vệ số liệu, khi áp dụng các kỹ thuật mật thông tin, dữ liệu trong ngành Ngân hàng phải đạt tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế.
6. Các thiết bị bảo
mật phần cứng, phần mềm phải liên tục cập nhật và phù hợp với
hoàn cảnh thực tế Việt
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ngân hàng Nhà nước, Cục trưởng Cục Công nghệ Tin học Ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng Quản trị, Tổng Giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng Nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
KT.THỐNG ĐỐC |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 864/2003/QĐ-NHNN Quy chế quản lý, sử dụng hệ thống tin học ngành Ngân hàng Sửa đổi Quyết định 14/2000/QĐ-NHNN16]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 864/2003/QĐ-NHNN Quy chế quản lý, sử dụng hệ thống tin học ngành Ngân hàng Sửa đổi Quyết định 14/2000/QĐ-NHNN16] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 864/2003/QĐ-NHNN Quy chế quản lý, sử dụng hệ thống tin học ngành Ngân hàng Sửa đổi Quyết định 14/2000/QĐ-NHNN16]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 864/2003/QĐ-NHNN Quy chế quản lý, sử dụng hệ thống tin học ngành Ngân hàng Sửa đổi Quyết định 14/2000/QĐ-NHNN16]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 864/2003/QĐ-NHNN Quy chế quản lý, sử dụng hệ thống tin học ngành Ngân hàng Sửa đổi Quyết định 14/2000/QĐ-NHNN16]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 864/2003/QĐ-NHNN Quy chế quản lý, sử dụng hệ thống tin học ngành Ngân hàng Sửa đổi Quyết định 14/2000/QĐ-NHNN16]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 864/2003/QĐ-NHNN Quy chế quản lý, sử dụng hệ thống tin học ngành Ngân hàng Sửa đổi Quyết định 14/2000/QĐ-NHNN16]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 864/2003/QĐ-NHNN Quy chế quản lý, sử dụng hệ thống tin học ngành Ngân hàng Sửa đổi Quyết định 14/2000/QĐ-NHNN16] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 864/2003/QĐ-NHNN Quy chế quản lý, sử dụng hệ thống tin học ngành Ngân hàng Sửa đổi Quyết định 14/2000/QĐ-NHNN16]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 864/2003/QĐ-NHNN Quy chế quản lý, sử dụng hệ thống tin học ngành Ngân hàng Sửa đổi Quyết định 14/2000/QĐ-NHNN16]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 864/2003/QĐ-NHNN Quy chế quản lý, sử dụng hệ thống tin học ngành Ngân hàng Sửa đổi Quyết định 14/2000/QĐ-NHNN16]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 864/2003/QĐ-NHNN Quy chế quản lý, sử dụng hệ thống tin học ngành Ngân hàng Sửa đổi Quyết định 14/2000/QĐ-NHNN16]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 864/2003/QĐ-NHNN Quy chế quản lý, sử dụng hệ thống tin học ngành Ngân hàng Sửa đổi Quyết định 14/2000/QĐ-NHNN16]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 864/2003/QĐ-NHNN Quy chế quản lý, sử dụng hệ thống tin học ngành Ngân hàng Sửa đổi Quyết định 14/2000/QĐ-NHNN16] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 864/2003/QĐ-NHNN Quy chế quản lý, sử dụng hệ thống tin học ngành Ngân hàng Sửa đổi Quyết định 14/2000/QĐ-NHNN16]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 864/2003/QĐ-NHNN Quy chế quản lý, sử dụng hệ thống tin học ngành Ngân hàng Sửa đổi Quyết định 14/2000/QĐ-NHNN16]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
05/08/2003 | Văn bản được ban hành | Quyết định 864/2003/QĐ-NHNN Quy chế quản lý, sử dụng hệ thống tin học ngành Ngân hàng Sửa đổi Quyết định 14/2000/QĐ-NHNN16 | |
02/09/2003 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 864/2003/QĐ-NHNN Quy chế quản lý, sử dụng hệ thống tin học ngành Ngân hàng Sửa đổi Quyết định 14/2000/QĐ-NHNN16 | |
07/04/2011 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 864/2003/QĐ-NHNN Quy chế quản lý, sử dụng hệ thống tin học ngành Ngân hàng Sửa đổi Quyết định 14/2000/QĐ-NHNN16 | |
07/04/2011 | Bị thay thế | Thông tư 01/2011/TT-NHNN Quy định việc đảm bảo an toàn, bảo mật hệ thống công nghệ thông tin trong hoạt động ngân hàng |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
864.2003.QD.NHNN.doc |