Quyết định 84/2007/QĐ-BTC Quy chế quản lý tài chính hoạt động kinh doanh trò chơi có thưởng
Số hiệu | 84/2007/QĐ-BTC | Ngày ban hành | 17/10/2007 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 16/11/2007 |
Nguồn thu thập | Công báo số 752+753, năm 2007 | Ngày đăng công báo | 01/11/2007 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Trần Xuân Hà / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Quyết định 84/2007/QĐ-BTC được ban hành nhằm mục tiêu điều chỉnh và quản lý tài chính đối với hoạt động kinh doanh trò chơi có thưởng tại Việt Nam. Văn bản này sửa đổi, bổ sung một số điều trong Quy chế quản lý tài chính ban hành kèm theo Quyết định 91/2005/QĐ-BTC.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các cơ sở kinh doanh trò chơi có thưởng, cụ thể là các cơ sở kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng và các loại máy trò chơi khác. Đối tượng áp dụng là các cơ sở kinh doanh và các bên liên quan đến hoạt động này.
Cấu trúc chính của Quyết định bao gồm các điều quy định về hạch toán tài chính, nghĩa vụ thuế, điều kiện hoạt động, số lượng và chủng loại máy trò chơi, cũng như các quy định về nhập khẩu máy. Một số điểm nổi bật trong Quyết định này là:
- Sửa đổi quy định về hạch toán riêng doanh thu, chi phí và thu nhập của hoạt động kinh doanh trò chơi có thưởng.
- Quy định rõ ràng về điều kiện để cơ sở kinh doanh được phép hoạt động, bao gồm việc hoàn thành các hạng mục đầu tư và xây dựng thể lệ trò chơi.
- Đưa ra quy định cụ thể về số lượng và chủng loại máy trò chơi được phép kinh doanh tại các cơ sở lưu trú khác nhau.
Quyết định có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo, với một số quy định áp dụng từ ngày 01/01/2008. Các cơ quan chức năng và các cơ sở kinh doanh có trách nhiệm thực hiện và tổ chức triển khai Quyết định này.
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 84/2007/QĐ-BTC |
Hà Nội, ngày 17 tháng 10 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRÒ CHƠI CÓ THƯỞNG
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày
22/09/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của
Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 24/2007/NĐ-CP ngày 14/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp; Nghị định số 149/2003/NĐ-CP ngày
04/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế tiêu thụ đặc biệt
và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt; Nghị định
số 158/2003/NĐ-CP ngày 10/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật
thuế giá trị gia tăng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị
gia tăng và Nghị định số 148/2004/NĐ-CP ngày 23/07/2004 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 158/2003/NĐ-CP ;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày
01/07/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 32/2003/QĐ-TTg ngày 27 tháng 02 năm 2003 của Thủ tướng
Chính phủ ban hành Quy chế về hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng
dành cho người nước ngoài;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính đối ngoại,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi bổ sung một số Điều của Quy chế quản lý tài chính đối với hoạt động kinh doanh trò chơi có thưởng ban hành kèm theo Quyết định số 91/2005/QĐ-BTC ngày 08/12/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 như sau:
“Điều 6: Hạch toán đối với các cơ sở kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng.
Các cơ sở kinh doanh được phép hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng phải thực hiện hạch toán riêng doanh thu, chi phí và thu nhập của hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng.”
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 8 như sau:
“1. Cơ sở kinh doanh trò chơi có thưởng thực hiện nộp thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế thu nhập doanh nghiệp và các loại thuế khác theo quy định hiện hành.
2. Các cơ sở kinh doanh trò chơi có thưởng đang thực hiện giao nộp thuế theo Quyết định cụ thể của Bộ trưởng Bộ Tài chính thì thực hiện theo phương thức giao nộp cụ thể quy định tại Quyết định đó.”
3. Sửa đổi Điều 15 như sau:
“Điều 15: Điều kiện để hoạt động kinh doanh trò chơi có thưởng
Các cơ sở kinh doanh chỉ được tiến hành mua sắm máy chơi trò chơi có thưởng và tổ chức hoạt động kinh doanh trò chơi có thưởng khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a. Đã được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy đăng ký kinh doanh hoạt động kinh doanh trò chơi có thưởng;
b. Đã hoàn thành các hạng mục đầu tư chính được quy định tại Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy đăng ký kinh doanh và hoàn thành các hạng mục của Điểm vui chơi giải trí có thưởng;
c. Đã xây dựng Thể lệ trò chơi có thưởng, trong đó quy định cụ thể về quy mô, chủng loại máy chơi trò chơi có thưởng, hệ thống kiểm soát máy trò chơi có thưởng, cách thức tổ chức của từng trò chơi, tỷ lệ và phương thức trả thưởng, các loại hoá đơn chứng từ, các mẫu và giá trị của đồng tiền quy ước và vật dụng để đựng đồng tiền quy ước.”
4. Sửa đổi Điều 16 như sau:
“Điều 16. Số lượng, chủng loại máy chơi trò chơi có thưởng và điều kiện hoạt động.
1. Đối với sơ sở kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng.
a. Về số lượng máy: Các cơ sở kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng chỉ được bố trí số máy chơi trò chơi điện tử có thưởng như sau:
- Đối với cơ sở lưu trú du lịch từ 5 sao trở lên: tối đa 100 máy
- Đối với cơ sở lưu trú du lịch 4 sao: tối đa 75 máy
- Đối với cơ sở lưu trú du lịch 3 sao: tối đa 50 máy
b. Về chủng loại máy: Các cơ sở kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng được nhập khẩu và kinh doanh các chủng loại máy theo quy định tại Phụ lục số 1 đính kèm Quyết định này.
2. Điều kiện hoạt động
a. Các chủng loại máy phải có đầy đủ hồ sơ về máy do nhà sản xuất máy cung cấp xác nhận cụ thể về máy, như: tên máy, chủng loại máy, các thông số kỹ thuật của máy (nguyên lý hoạt động, cách thức chơi, tỷ lệ trả thưởng, v.v).
b. Các máy trò chơi có thưởng phải được nhà sản xuất hoặc một tổ chức độc lập có chức năng trong việc kiểm định các loại máy trò chơi điện tử có thưởng kiểm định về chất lượng, các chương trình cài đặt sẵn trong máy và các tính năng khác của máy.
3. Đối với cơ sở kinh doanh trò chơi có thưởng khác
Số lượng và chủng loại máy chơi trò chơi có thưởng (bao gồm máy chơi trò chơi điện tử có thưởng và máy chơi trò chơi có thưởng khác): theo quy định tại Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy đăng ký kinh doanh.”
5. Sửa đổi, bổ sung Điều 17 như sau:
“Điều 17. Về nhập khẩu máy và tiến hành hoạt động kinh doanh
1. Sau khi hoàn thành các điều kiện nêu tại Điều 15 Quy chế này, cơ sở kinh doanh thực hiện việc nhập khẩu máy chơi trò chơi có thưởng với số lượng và chủng loại như nêu tại Điều 16 Quy chế này.
2. Việc nhập khẩu máy chơi trò chơi có thưởng thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành về nhập khẩu.
6. Sửa đổi và bổ sung Điều 19 như sau:
“1. Vi phạm các quy định về thuế và tài chính theo quy định của pháp luật hiện hành.
2. Vi phạm về số lượng và chủng loại máy;
3. Vi phạm các quy định khác nêu tại Quy chế này.”
7. Sửa đổi và bổ sung Khoản 2 Điều 20 như sau:
“Đình chỉ hoạt động kinh doanh trò chơi có thưởng và xem xét thu hồi Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh khi cơ sở kinh doanh tái vi phạm.”
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo; riêng các quy định tại Khoản 2, Điều 1 Quyết định này được áp dụng từ ngày 01/01/2008. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tài chính, Giám đốc Sở Tài chính và Cục trưởng Cục thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong phạm vi chức năng, quyền hạn của mình có trách nhiệm thi hành và tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này. Các cơ sở kinh doanh và đại diện các Bên tham gia Hợp đồng hợp tác kinh doanh được phép tổ chức hoạt động kinh doanh trò chơi có thưởng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC SỐ 1:
DANH SÁCH MÁY TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÓ THƯỞNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 84 /2007/QĐ-BTC ngày 17 tháng 10 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TT
|
Chủng loại máy |
Tỷ lệ máy được phép kinh doanh/tổng số máy tối đa được phép kinh doanh |
Số lượng người chơi |
1 |
Máy giật xèng: - Aruze; Aristocrat - WMS; IGT, Weike |
≤100% |
Được thiết kế để đáp ứng chỉ cho một (01) người chơi. |
2 |
Máy Roulette (tự động hoàn toàn) |
≤3% |
Được thiết kế để đáp ứng cho nhiều người có thể chơi cùng một lúc. |
3 |
Máy Baccarat điện tử (tự động hoàn toàn) |
≤3% |
Được thiết kế để đáp ứng cho nhiều người có thể chơi cùng một lúc. |
4 |
Máy Blackjack điện tử (tự động hoàn toàn) |
≤3% |
Được thiết kế để đáp ứng cho nhiều người có thể chơi cùng một lúc. |
5 |
Máy Sicbo hay Tài Sỉu (tự động hoàn toàn) |
≤3% |
Được thiết kế để đáp ứng cho nhiều người có thể chơi cùng một lúc. |
6 |
Máy Đua ngựa và máy đánh mạt chược (tự động hoàn toàn) |
≤3% |
Được thiết kế để đáp ứng cho nhiều người có thể chơi cùng một lúc. |
Các chủng loại máy nêu trên phải bảo đảm phù hợp với quy định tại Điều 2 Quy chế quản lý tài chính đối với hoạt động kinh doanh trò chơi có thưởng ban hành kèm theo Quyết định số 91/2005/QĐ-BTC ngày 8/12/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 84/2007/QĐ-BTC Quy chế quản lý tài chính hoạt động kinh doanh trò chơi có thưởng]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnNghị định 24/2007/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
Nghị định 108/2006/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư
Nghị định 148/2004/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 158/2003/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng
Nghị định 149/2003/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt
Nghị định 158/2003/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng
Quyết định 32/2003/QĐ-TTg Quy chế hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài
]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứNghị định 24/2007/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 84/2007/QĐ-BTC Quy chế quản lý tài chính hoạt động kinh doanh trò chơi có thưởng] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 84/2007/QĐ-BTC Quy chế quản lý tài chính hoạt động kinh doanh trò chơi có thưởng]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 84/2007/QĐ-BTC Quy chế quản lý tài chính hoạt động kinh doanh trò chơi có thưởng]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 84/2007/QĐ-BTC Quy chế quản lý tài chính hoạt động kinh doanh trò chơi có thưởng]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 84/2007/QĐ-BTC Quy chế quản lý tài chính hoạt động kinh doanh trò chơi có thưởng]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 84/2007/QĐ-BTC Quy chế quản lý tài chính hoạt động kinh doanh trò chơi có thưởng]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 84/2007/QĐ-BTC Quy chế quản lý tài chính hoạt động kinh doanh trò chơi có thưởng] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 84/2007/QĐ-BTC Quy chế quản lý tài chính hoạt động kinh doanh trò chơi có thưởng]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 84/2007/QĐ-BTC Quy chế quản lý tài chính hoạt động kinh doanh trò chơi có thưởng]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 84/2007/QĐ-BTC Quy chế quản lý tài chính hoạt động kinh doanh trò chơi có thưởng]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 84/2007/QĐ-BTC Quy chế quản lý tài chính hoạt động kinh doanh trò chơi có thưởng]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 84/2007/QĐ-BTC Quy chế quản lý tài chính hoạt động kinh doanh trò chơi có thưởng]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 84/2007/QĐ-BTC Quy chế quản lý tài chính hoạt động kinh doanh trò chơi có thưởng] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 84/2007/QĐ-BTC Quy chế quản lý tài chính hoạt động kinh doanh trò chơi có thưởng]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 84/2007/QĐ-BTC Quy chế quản lý tài chính hoạt động kinh doanh trò chơi có thưởng]"
Nghị định 108/2006/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư
Nghị định 148/2004/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 158/2003/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng
Nghị định 149/2003/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt
Nghị định 158/2003/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng
Nghị định 77/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Tài chính
Quyết định 32/2003/QĐ-TTg Quy chế hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
17/10/2007 | Văn bản được ban hành | Quyết định 84/2007/QĐ-BTC Quy chế quản lý tài chính hoạt động kinh doanh trò chơi có thưởng | |
16/11/2007 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 84/2007/QĐ-BTC Quy chế quản lý tài chính hoạt động kinh doanh trò chơi có thưởng |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
84_2007_QĐ-BTC.doc |