Quyết định 824/2002/QĐ-BGTVT vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng bằng đường bộ
Số hiệu | 824/2002/QĐ-BGTVT | Ngày ban hành | 25/03/2002 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 09/04/2002 |
Nguồn thu thập | Công báo số 30/2002; | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Giao thông vận tải | Tên/Chức vụ người ký | Phạm Thế Minh / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị bãi bỏ bởi Quyết định 63/2007/QĐ-BGTVT Ban hành Quy định về vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng và lưu hành xe bánh xích gây hư hại mặt đường, xe quá tải trọng, quá khổ giới hạn của đường bộ trên đường bộ | Ngày hết hiệu lực | 26/01/2008 |
Tóm tắt
Quyết định 824/2002/QĐ-BGTVT được ban hành nhằm quy định về việc vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng bằng đường bộ tại Việt Nam. Mục tiêu chính của văn bản này là đảm bảo an toàn trong quá trình vận chuyển các loại hàng hóa có kích thước và trọng lượng vượt quá tiêu chuẩn thông thường, từ đó bảo vệ hạ tầng giao thông và an toàn cho người tham gia giao thông.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm tất cả các hoạt động vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên hệ thống đường bộ của Việt Nam. Đối tượng áp dụng là các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan đến hoạt động vận chuyển này.
Quyết định được cấu trúc thành bốn chương chính:
- Chương 1: Những quy định chung - quy định về phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng và trách nhiệm của các bên liên quan.
- Chương 2: Vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng - định nghĩa hàng siêu trường, siêu trọng và quy định về phương tiện vận chuyển.
- Chương 3: Cấp phép vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng - hướng dẫn quy trình cấp phép và kiểm tra, xử lý vi phạm.
- Chương 4: Hiệu lực thi hành - quy định về thời điểm có hiệu lực và bãi bỏ các quy định trước đây không còn phù hợp.
Các điểm mới trong Quyết định này bao gồm việc xác định rõ trách nhiệm của bên có hàng và bên vận tải, cũng như quy trình cấp phép vận chuyển. Quyết định có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký, nhằm tạo điều kiện cho các bên liên quan thực hiện các quy định mới.
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 824/2002/QĐ-BGTVT |
Hà Nội, ngày 25 tháng 03 năm 2002 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH "QUY ĐỊNH VẬN CHUYỂN HÀNG SIÊU TRƯỜNG, SIÊU TRỌNG BẰNG ĐƯỜNG BỘ"
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật Giao thông đường
bộ ngày 29 tháng 6 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 22/CP ngày 22 tháng 3 năm 1994 của Chính phủ về nhiệm vụ,
quyền hạn, trách nhiệm quản lý nhà nước và cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ Giao
thông vận tải;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam và Vụ trưởng Vụ Pháp chế - Vận
tải,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định Vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng bằng đường bộ".
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký. Bãi bỏ những quy định trước đây trái với Quyết định này.
Điều 3. Các Ông (Bà): Chánh văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế - Vận tải, Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải (Giao thông công chính) tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
KT.
BỘ TRƯỞNG BỘ GTVT |
QUY ĐỊNH
VẬN CHUYỂN HÀNG SIÊU TRƯỜNG, SIÊU TRỌNG BẰNG ĐƯỜNG BỘ"
(Ban hành kèm theo Quyết định số 824/2002/QĐ-BGTVT ngày 25 tháng 03 năm 2002
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Chương 1
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Văn bản này quy định về việc vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng bằng phương tiện đường bộ trên hệ thống đường bộ nước CHXHCN Việt Nam.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Quy định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng.
2. Trong trường hợp điều ước quốc tế liên quan đến vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng bằng đường bộ mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia có quy định khác với Quy định này thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế đó.
Điều 3. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân vận chuyển
Tổ chức, cá nhân vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng bằng đường bộ phải thực hiện các quy định sau:
1. Được cơ quan quản lý nhà nước về đường bộ có thẩm quyền cấp phép.
2. Khi vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng phải tuân theo các quy định được ghi trong giấy phép.
Điều 4. Giải thích từ ngữ
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. "Chủ phương tiện" là tổ chức, cá nhân đứng tên sở hữu hoặc sử dụng phương tiện.
2. "Bên vận tải" là bên nhận vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng.
3. "Bên có hàng" là bên thuê vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng.
4. "Tổng trọng tải" gồm tự trọng của xe và trọng lượng của hàng.
Chương 2
VẬN CHUYỂN HÀNG SIÊU TRƯỜNG, SIÊU TRỌNG
Điều 5. Hàng siêu trường, siêu trọng
1. Hàng siêu trường là hàng có kích thước thực tế mỗi kiện hàng không tháo rời ra được khi xếp lên phương tiện đường bộ có:
Chiều rộng trên 2,5 mét;
Hoặc chiều cao trên 4,2 mét tính từ mặt đất;
Hoặc chiều dài trên 20 mét.
2. Hàng siêu trọng là hàng có trọng lượng thực tế mỗi kiện hàng không tháo rời ra được trên 30 tấn.
Điều 6. Phương tiện vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng
1. Phương tiện vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng phải có trọng tải, kích thước phù hợp với kiện hàng vận chuyển.
Trong trường hợp cần thiết có thể gia cố tăng cường khả năng chịu tải của phương tiện nhưng phải theo thiết kế được duyệt.
2. Có giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường còn hiệu lực.
Điều 7. Trách nhiệm của bên có hàng
1. Thông báo cho bên vận tải về trọng lượng, kích thước hàng và địa điểm xếp dỡ hàng.
2. Chịu trách nhiệm về nhãn hiệu gửi hàng (tên, địa chỉ nơi gửi, nơi nhận, trọng lượng, kích thước, phướng pháp xếp dỡ, yêu cầu bảo quản…).
Ký hiệu dùng cho bảo quản, xếp dỡ áp dụng theo thông lệ quốc tế và quy định hiện hành của Nhà nước.
3. Phối hợp đầy đủ với bên vận tải giải quyết các vướng mắc phát sinh trong khi thực hiện vận chuyển.
Điều 8. Trách nhiệm của bên vận tải
1. Có đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật và đủ điều kiện kinh doanh theo Nghị định số 92/2001/NĐ-CP ngày 11/12/2001 của Chính phủ "về điều kiện kinh doanh vận tải bằng ôtô".
2. Có đủ đội ngũ lái xe, cán bộ kỹ thuật, công nhân hành nghề để sử dụng phương tiện và các thiết bị chuyên dùng.
3. Chủ trì và phối hợp với các cơ quan có liên quan xây dựng phương án vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng bảo đảm an toàn cho người, hàng và công trình giao thông.
Nội dung chủ yếu của phương án gồm:
- Khảo sát hành trình chạy xe: tuyến đường, đoạn đường, cầu, phà được đi.
- Vị trí, địa hình nơi xếp dỡ.
- Yêu cầu hỗ trợ hướng dẫn đảm bảo an toàn giao thông trên đường khi phương tiện vận chuyển đi qua.
- Tốc độ xe đi, giờ đi, điểm đỗ…
Việc khảo sát, thiết kế nhằm gia cố tăng cường năng lực chịu tải và khả năng thông qua của đường bộ phải được cơ quan quản lý đường bộ chấp thuận.
4. Thực hiện việc vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng theo hợp đồng đã ký kết với bên có hàng.
Điều 9. Xếp dỡ hàng siêu trường, siêu trọng
Việc xếp dỡ hàng do Bên vận tải và Bên có hàng thỏa thuận thực hiện nhưng phải tuân thủ đúng chỉ dẫn về bảo quản và xếp dỡ theo quy định của Bên có hàng.
Chương 3
CẤP PHÉP VẬN CHUYỂN HÀNG SIÊU TRƯỜNG, SIÊU TRỌNG
Điều 10. Cấp phép vận chuyển
Việc cấp phép vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 21/2001/TT-BGTVT ngày 10/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải "Hướng dẫn việc lưu hành xe quá tải, quá khổ, xe bánh xích trên đường bộ".
Điều 11. Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm
Việc thanh tra, kiểm tra và xử lý các vi phạm Quy định này được thực hiện theo các quy định hiện hành về thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm.
Chương 4
HIỆU LỰC THI HÀNH
Điều 12. Quy định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký. Những quy định trước đây trái với Quy định này đều bị bãi bỏ./.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG BỘ GTVT |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 824/2002/QĐ-BGTVT vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng bằng đường bộ]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứNghị định 22-CP nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm quản lý Nhà nước và cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ Giao thông vận tải]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Luật Giao thông đường bộ 2001
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 824/2002/QĐ-BGTVT vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng bằng đường bộ] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 824/2002/QĐ-BGTVT vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng bằng đường bộ]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 824/2002/QĐ-BGTVT vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng bằng đường bộ]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 824/2002/QĐ-BGTVT vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng bằng đường bộ]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 824/2002/QĐ-BGTVT vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng bằng đường bộ]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 824/2002/QĐ-BGTVT vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng bằng đường bộ]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 824/2002/QĐ-BGTVT vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng bằng đường bộ] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 824/2002/QĐ-BGTVT vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng bằng đường bộ]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 824/2002/QĐ-BGTVT vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng bằng đường bộ]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 824/2002/QĐ-BGTVT vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng bằng đường bộ]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 824/2002/QĐ-BGTVT vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng bằng đường bộ]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 824/2002/QĐ-BGTVT vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng bằng đường bộ]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 824/2002/QĐ-BGTVT vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng bằng đường bộ] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 824/2002/QĐ-BGTVT vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng bằng đường bộ]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 824/2002/QĐ-BGTVT vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng bằng đường bộ]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
25/03/2002 | Văn bản được ban hành | Quyết định 824/2002/QĐ-BGTVT vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng bằng đường bộ | |
09/04/2002 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 824/2002/QĐ-BGTVT vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng bằng đường bộ | |
26/01/2008 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 824/2002/QĐ-BGTVT vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng bằng đường bộ | |
26/01/2008 | Bị bãi bỏ | Quyết định 63/2007/QĐ-BGTVT Quy định vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng lưu hành xe bánh xích gây hư hại mặt đường, quá tải trọng giới hạn |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
824.2002.QD.BGTVT.doc |