Quyết định 78/2006/QĐ-BNN thành lập Cơ quan Thú y vùng IV thuộc Cục Thú y Trung tâm Thú y vùng Đà Nẵng
| Số hiệu | 78/2006/QĐ-BNN | Ngày ban hành | 18/09/2006 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 17/10/2006 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 3+4, năm 2006 | Ngày đăng công báo | 02/10/2006 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Tên/Chức vụ người ký | Cao Đức Phát / Bộ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Quyết định 78/2006/QĐ-BNN được ban hành bởi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn vào ngày 18 tháng 09 năm 2006, nhằm thành lập Cơ quan Thú y vùng IV trực thuộc Cục Thú y, trên cơ sở Trung tâm Thú y vùng Đà Nẵng. Mục tiêu của quyết định này là tăng cường quản lý nhà nước về thú y và nâng cao hiệu quả công tác chẩn đoán, xét nghiệm bệnh động vật tại các tỉnh miền Trung.
Phạm vi điều chỉnh của quyết định bao gồm các tỉnh Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên và Khánh Hòa. Đối tượng áp dụng là Cơ quan Thú y vùng IV và các Chi cục Thú y cấp tỉnh trong khu vực.
Cấu trúc chính của quyết định bao gồm bốn điều, trong đó Điều 1 quy định về vị trí, chức năng của Cơ quan Thú y vùng IV; Điều 2 nêu rõ nhiệm vụ và quyền hạn của cơ quan này; Điều 3 đề cập đến tổ chức bộ máy, bao gồm Giám đốc, Phó Giám đốc và các phòng ban trực thuộc; và Điều 4 quy định về trách nhiệm thi hành quyết định.
Các điểm mới trong quyết định này là việc thành lập một cơ quan có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng và được cấp kinh phí từ ngân sách nhà nước. Quyết định có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và bãi bỏ Quyết định số 1604 NN-TCCB/QĐ năm 1994, cùng những quy định trước đây không còn phù hợp.
|
BỘ
NÔNG NGHIỆP |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 78/2006/QĐ-BNN |
Hà Nội, ngày 18 tháng 09 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
THÀNH LẬP CƠ QUAN THÚ Y VÙNG IV TRỰC THUỘC CỤC THÚ Y TRÊN CƠ SỞ TRUNG TÂM THÚ Y VÙNG ĐÀ NẴNG
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số
86/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Thú y;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Thú y, đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí, chức năng
1. Thành lập Cơ quan Thú y vùng IV trực thuộc Cục Thú y trên cơ sở Trung tâm Thú y vùng Đà Nẵng.
2. Cơ quan Thú y vùng IV thực hiện chức năng quản lý nhà nước về thú y và chẩn đoán, xét nghiệm bệnh động vật, sản phẩm động vật tại vùng được phân công.
3. Cơ quan Thú y vùng IV có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, được hưởng kinh phí từ ngân sách Nhà nước, được mở tài khoản theo quy định của pháp luật. Trụ sở của Cơ quan Thú y vùng IV đặt tại thành phố Đà Nẵng.
4. Phạm vi hoạt động của Cơ quan Thú y vùng IV gồm các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là tỉnh): Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên và Khánh Hòa.
Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn
1. Tham gia xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, kế hoạch, chương trình, dự án, tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm kỹ thuật về thú y.
2. Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chương trình, dự án, tiêu chuẩn, quy trình kỹ thuật về thú y đối với các Chi cục Thú y cấp tỉnh.
3. Về phòng, chống dịch bệnh động vật:
a) Giám sát tình hình dịch bệnh; lập bản đồ dịch tễ; đề xuất các biện pháp phòng chống dịch bệnh động vật trong vùng.
b) Phối hợp và hỗ trợ các Chi cục thú y trong việc chẩn đoán, xác định bệnh và tổ chức việc phòng, chống dịch bệnh động vật.
c) Kiểm tra, chẩn đoán, xét nghiệm định kỳ bệnh động vật tại các cơ sở chăn nuôi theo quy định.
d) Hướng dẫn và đánh giá việc xây dựng cơ sở, vùng an toàn dịch bệnh động vật.
4. Về kiểm dịch động vật:
a) Thực hiện kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển cửa khẩu, quá cảnh Việt Nam.
b) Trực tiếp xử lý hoặc hướng dẫn, giám sát việc xử lý các chất thải, phương tiện vận chuyển, dụng cụ chứa đựng, động vật, sản phẩm động vật theo quy định.
c) Quản lý các Trạm Kiểm dịch động vật tại các cửa khẩu, ga, sân bay, bến cảng, bưu điện quốc tế theo sự phân công của Cục trưởng Cục Thú y.
5. Về kiểm soát giết mổ:
a) Trực tiếp kiểm soát giết mổ động vật tại các cơ sở giết mổ xuất khẩu trong vùng.
b) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện vệ sinh, khử trùng, tiêu độc dụng cụ bảo quản, chứa đựng, bao gói; xử lý động vật, sản phẩm động vật không đủ tiêu chuẩn vệ sinh thú y và xử lý chất thải tại các cơ sở giết mổ xuất khẩu.
6. Về kiểm tra vệ sinh thú y:
a) Kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y nơi cách ly kiểm dịch động vật, theo dõi cách ly kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật xuất khẩu, nhập khẩu theo hướng dẫn của Cục Thú y.
b) Kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y đối với các cơ sở giết mổ, bảo quản, sơ chế động vật, sản phẩm động vật xuất khẩu, nhập khẩu và các cơ sở chăn nuôi theo sự phân công của Cục trưởng Cục Thú y.
c) Kiểm tra vệ sinh thú y động vật, sản phẩm động vật xuất khẩu, nhập khẩu, chuyển cửa khẩu, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, quá cảnh, mượn đường Việt Nam.
7. Tham gia tuyên truyền, phổ biến kiến thức, giáo dục pháp luật, thanh tra chuyên ngành thú y. Tham gia thực hiện khuyến nông và vệ sinh an toàn thực phẩm trong lĩnh vực thú y tại các tỉnh trong vùng.
8. Tham gia nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật và hợp tác quốc tế theo chương trình, kế hoạch của Cục Thú y. Phối hợp với Chi cục Thú y các tỉnh trong vùng tổ chức đào tạo, bồi dưỡng kỹ thuật, nghiệp vụ về thú y.
9. Thực hiện thu, nộp phí và lệ phí theo quy định.
10. Quản lý tổ chức, cán bộ, lao động, tài chính, tài sản của Cơ quan theo quy định.
11. Thực hiện cải cách hành chính, chấp hành chế độ thông tin, báo cáo định kỳ, đột xuất theo quy định của Cục Thú y.
12. Thực hiện nhiệm vụ khác do Cục trưởng Cục Thú y phân công, uỷ quyền theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Tổ chức bộ máy
1. Lãnh đạo Cơ quan Thú y vùng IV có Giám đốc và Phó Giám đốc do Cục trưởng Cục Thú y bổ nhiệm, miễn nhiệm theo quy định và phân cấp quản lý cán bộ của Bộ.
Giám đốc chịu trách nhiệm trước Cục trưởng và trước pháp luật về hoạt động của Cơ quan và thực hiện nhiệm vụ được giao.
Phó Giám đốc giúp việc Giám đốc, chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ được Giám đốc phân công.
2. Bộ máy quản lý:
a) Phòng Tổng hợp.
b) Phòng Kiểm dịch, kiểm soát giết mổ.
c) Phòng Dịch tễ.
3. Các đơn vị trực thuộc:
a) Các Trạm Kiểm dịch động vật.
b) Trạm Chẩn đoán, xét nghiệm bệnh động vật.
Các Trạm ghi tại Khoản 3 Điều 3 có con dấu riêng để thực hiện nhiệm vụ theo quy định.
Bộ uỷ quyền Cục trưởng Cục Thú y quy định nhiệm vụ của bộ máy quản lý và ký quyết định thành lập các Trạm Kiểm dịch động vật tại cửa khẩu, ga, sân bay, bến cảng, bưu điện quốc tế và Trạm Chẩn đoán, xét nghiệm bệnh động vật trực thuộc Cơ quan Thú y vùng IV.
Biên chế của Cơ quan Thú y vùng IV do Cục trưởng Cục Thú y bố trí theo chỉ tiêu biên chế Bộ giao cho Cục.
Giao Cục trưởng Cục Thú y quản lý việc thu hồi và nộp lại con dấu của Trung tâm Thú y vùng Đà Nẵng cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu theo quy định.
Điều 4. Trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo. Bãi bỏ Quyết định số 1604 NN-TCCB/QĐ ngày 12 tháng 12 năm 1994 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm về việc chuyển Trung tâm Chẩn đoán và Kiểm dịch động vật Đà Nẵng thành Trung tâm Thú y Đà Nẵng và những quy định trước đây của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trái với Quyết định này.
2. Cục trưởng Cục Thú y hướng dẫn chi tiết thi hành Quyết định này.
3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Cục trưởng Cục Thú y, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Giám đốc Cơ quan Thú y vùng IV chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
Nơi nhận: |
BỘ
TRƯỞNG |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 78/2006/QĐ-BNN thành lập Cơ quan Thú y vùng IV thuộc Cục Thú y Trung tâm Thú y vùng Đà Nẵng]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 78/2006/QĐ-BNN thành lập Cơ quan Thú y vùng IV thuộc Cục Thú y Trung tâm Thú y vùng Đà Nẵng] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 78/2006/QĐ-BNN thành lập Cơ quan Thú y vùng IV thuộc Cục Thú y Trung tâm Thú y vùng Đà Nẵng]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 78/2006/QĐ-BNN thành lập Cơ quan Thú y vùng IV thuộc Cục Thú y Trung tâm Thú y vùng Đà Nẵng]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 78/2006/QĐ-BNN thành lập Cơ quan Thú y vùng IV thuộc Cục Thú y Trung tâm Thú y vùng Đà Nẵng]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 78/2006/QĐ-BNN thành lập Cơ quan Thú y vùng IV thuộc Cục Thú y Trung tâm Thú y vùng Đà Nẵng]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 78/2006/QĐ-BNN thành lập Cơ quan Thú y vùng IV thuộc Cục Thú y Trung tâm Thú y vùng Đà Nẵng]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 78/2006/QĐ-BNN thành lập Cơ quan Thú y vùng IV thuộc Cục Thú y Trung tâm Thú y vùng Đà Nẵng] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 78/2006/QĐ-BNN thành lập Cơ quan Thú y vùng IV thuộc Cục Thú y Trung tâm Thú y vùng Đà Nẵng]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 78/2006/QĐ-BNN thành lập Cơ quan Thú y vùng IV thuộc Cục Thú y Trung tâm Thú y vùng Đà Nẵng]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 78/2006/QĐ-BNN thành lập Cơ quan Thú y vùng IV thuộc Cục Thú y Trung tâm Thú y vùng Đà Nẵng]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 78/2006/QĐ-BNN thành lập Cơ quan Thú y vùng IV thuộc Cục Thú y Trung tâm Thú y vùng Đà Nẵng]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 78/2006/QĐ-BNN thành lập Cơ quan Thú y vùng IV thuộc Cục Thú y Trung tâm Thú y vùng Đà Nẵng]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 78/2006/QĐ-BNN thành lập Cơ quan Thú y vùng IV thuộc Cục Thú y Trung tâm Thú y vùng Đà Nẵng] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 78/2006/QĐ-BNN thành lập Cơ quan Thú y vùng IV thuộc Cục Thú y Trung tâm Thú y vùng Đà Nẵng]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 78/2006/QĐ-BNN thành lập Cơ quan Thú y vùng IV thuộc Cục Thú y Trung tâm Thú y vùng Đà Nẵng]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 18/09/2006 | Văn bản được ban hành | Quyết định 78/2006/QĐ-BNN thành lập Cơ quan Thú y vùng IV thuộc Cục Thú y Trung tâm Thú y vùng Đà Nẵng | |
| 17/10/2006 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 78/2006/QĐ-BNN thành lập Cơ quan Thú y vùng IV thuộc Cục Thú y Trung tâm Thú y vùng Đà Nẵng |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
78.2006.QD.BNN.doc |