Quyết định 77/2003/QĐ-BCN bảo quản, xuất, nhập đổi giống bông dự trữ quốc gia
| Số hiệu | 77/2003/QĐ-BCN | Ngày ban hành | 06/05/2003 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 12/06/2003 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 44/2003; | Ngày đăng công báo | 28/05/2003 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Công nghiệp | Tên/Chức vụ người ký | Bùi Xuân Khu / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Quyết định 77/2003/QĐ-BCN được ban hành bởi Bộ trưởng Bộ Công nghiệp vào ngày 06 tháng 5 năm 2003, nhằm mục tiêu quy định về bảo quản, xuất, nhập và đổi giống bông dự trữ quốc gia. Văn bản này có phạm vi điều chỉnh đối với các doanh nghiệp được giao nhiệm vụ bảo quản và quản lý giống bông dự trữ quốc gia.
Cấu trúc của Quyết định bao gồm ba chương chính. Chương 1 quy định chung, trong đó nêu rõ phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng và các thuật ngữ liên quan. Chương 2 tập trung vào các quy định cụ thể về bảo quản, xuất, nhập và đổi giống bông, bao gồm các điều kiện và tiêu chuẩn chất lượng giống bông dự trữ. Chương 3 quy định các điều khoản thi hành, bao gồm xử lý vi phạm và khả năng sửa đổi, bổ sung quy định.
Các điểm mới trong Quyết định này bao gồm việc xác định rõ tiêu chuẩn chất lượng cho giống bông dự trữ, quy trình bảo quản và kiểm tra chất lượng định kỳ. Quyết định cũng quy định cụ thể về việc xử lý vi phạm đối với tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ liên quan đến giống bông dự trữ.
Quyết định có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo, và yêu cầu các bên liên quan thực hiện nghiêm túc các quy định đã nêu. Điều này nhằm đảm bảo chất lượng giống bông dự trữ quốc gia, phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và hỗ trợ nông dân trong trường hợp thiên tai.
|
BỘ
CÔNG NGHIỆP |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 77/2003/QĐ-BCN |
Hà Nội, ngày 06 tháng 5 năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP SỐ 77/2003/QĐ-BCN NGÀY 06 THÁNG 5 NĂM 2003 VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH BẢO QUẢN, XUẤT, NHẬP VÀ ĐỔI GIỐNG BÔNG DỰ TRỮ QUỐC GIA
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
Căn cứ Nghị định số 74/CP
ngày 01 tháng 11 năm 1995 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ
chức bộ máy của Bộ Công nghiệp,
Căn cứ Nghị định số I0/CP ngày 24 tháng 02 năm 1996 của Chính phủ ban hành
Quy chế quản lý dự trữ Quốc gia;
Xét đề nghị của Tổng giám đốc Tổng công ty Dệt - May tại Công văn số
2003/CV-KTĐT ngày 12 tháng 12 năm 2002 về việc quy định bảo quản, xuất đổi giống
bông dự trữ Quốc gia;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý công nghệ và chất lượng sản phẩm,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về bảo quản, xuất, nhập và đổi giống bông dự trữ Quốc gia”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Kiểm tra giám sát kỹ thuật an toàn công nghiệp, Tổng giám đốc Tổng công ty Dệt - May Việt Nam, Giám đốc Công ty Bông Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
|
Bùi Xuân Khu (Đã ký) |
QUY ĐỊNH
VỀ BẢO QUẢN, XUẤT, NHẬP VÀ ĐỔI GIỐNG BÔNG DỰ TRỮ QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 77/2003/QĐ-BCN ngày 06 tháng 5 năm 2003 của
Bộ trưởng Bộ Công nghiệp)
Chương 1:
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Quy định này quy định về việc bảo quản, xuất, đổi giống bông dự trữ Quốc gia.
Quy định này được áp dụng đối với các doanh nghiệp được giao bảo quản, xuất, đổi giống bông dự trữ Quốc gia.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
1. Giống bông dự trữ Quốc gia là tài sản của Nhà nước, được giao cho doanh nghiệp bảo quản. Giống bông dự trữ Quốc gia chỉ sử dụng để hỗ trợ cho nông dân trồng bông trong trường hợp sau khi gieo trồng bị thiên tai (hạn hán, bão lụt, dịch hại) cần giống gieo lại để việc sản xuất bông đảm bảo nguyên liệu cho Nhà nước và ổn định sản xuất, đảm bảo đời sống cho người trồng bông.
2. Tỷ lệ nẩy mầm là tỷ lệ giữa số hạt nảy mầm sau khi thử so với tổng số hạt thử, tính bằng phần trăm (%).
3. Độ thuần của giống (gọi tắt là độ thuần) là tỷ lệ giữa số cây đúng dạng điển hình của giống so với tổng số cây thử, tính bằng phần trăm (%).
4. Độ sạch là tỷ lệ giữa trọng lượng tạp chất so với trọng lượng tổng số của mẫu thử, tính bằng phần trăm (%).
5. Độ ẩm là tỷ lệ giữa trọng lượng nước chứa trong hạt giống (trọng lượng mẫu thử trừ (-) trọng lượng hạt khô sau khi sấy) so với trọng lượng tổng số của mẫu thử, tính bằng phần trăm (%).
6. Sức nẩy mầm là tỷ số giữa số cây mọc trong 3 ngày đầu so với tổng số cây mọc, tính bằng phần trăm (%).
Điều 3. Tiêu chuẩn của hạt giống bông dự trữ Quốc gia
Để giống bông dự trữ Quốc gia đáp ứng được nhu cầu của sản xuất khi đưa vào sử dụng, hạt giống phải thỏa mãn các tiêu chuẩn sau:
1. Phải là giống tốt, có phạm vi thích nghi rộng đang được sử dụng rộng rãi trong sản xuất và chưa có nguy cơ lạc hậu về mặt kỹ thuật ít nhất là 3 năm.
2. Hạt giống có chất lượng tốt, đặc biệt tỷ lệ nẩy mầm cao hơn ít nhất là 5% so với giới hạn tối thiểu khi đưa vào sản xuất như bản tiêu chuẩn quy định tại Phụ lục 1.
Điều 4. Bảo quản, xuất, nhập giống bông dự trữ Quốc gia
1. Mỗi lô hạt giống bông khi đưa vào dự trữ phải có đủ các dữ liệu sau:
a. Tên giống;
b. Phiếu kiểm tra các chỉ tiêu chất lượng có các thông số cơ bản;
c. Quy cách đóng gói và số lượng;
d. Nơi sản xuất;
e. Ngày sản xuất và nhập kho;
2. Giống bông dự trữ Quốc gia phải được bảo quản, xuất, nhập đúng quy định. Doanh nghiệp thực hiện bảo quản giống bông dự trữ Quốc gia phải mở sổ theo dõi ngay từ đầu. Sổ phải ghi rõ số lượng của từng lô, từng giống, thời gian dự kiến đảo hàng, thời gian dự kiến đổi hàng, các diễn biến số lượng, chất lượng. Các sổ sách ghi chép đúng quy định và hướng dẫn của Bộ Công nghiệp và Cục dự trữ Quốc gia. Hàng năm phải báo cáo cấp quản lý theo đúng biểu mẫu và thời gian quy định.
Chương 2:
BẢO QUẢN, XUẤT, NHẬP VÀ ĐỔI GIỐNG BÔNG DỰ TRỮ QUỐC GIA
Điều 5. Quy định về bảo quản giống bông dự trữ Quốc gia
1. Hạt giống khi đưa vào bảo quản
Hạt giống trước khi đưa vào bảo quản phải đạt được độ ẩm theo quy định.
Hạt giống phải xử lý axit sulphuric (H2SO4) đậm đặc để làm sạch lông áo trước khi đưa vào kho dự trữ. Một tấn hạt sử dụng 60 kg H2SO4, sau đó trung hòa bằng nước vôi trong (100 kg vôi bột). Không xử lý bằng thuốc bảo vệ thực vật để tránh làm giảm chất lượng hạt và chất lượng thuốc.
2. Kho giống
a. Kho nằm ở nơi khô ráo, sạch sẽ, cách ly với khu dân cư. Xung quanh không có cây che phủ, không có nơi cho chuột, chim, côn trùng ẩn nấp.
b. Kho phải kín, không bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ, độ ẩm từ bên ngoài, không có khe hở để chuột, chim, côn trùng xâm nhập.
c. Trong kho phải sạch, không để tồn đọng rác và các dụng cụ khác ở trong kho.
d. Có chế độ ôn, ẩm độ nghiêm ngặt (ôn độ dưới 25°c, ẩm độ không khí dưới 70%).
đ. Nền nhà phải nhẵn, các bao hạt phải đặt trên kệ gỗ kích thước 0,8 x 1,2 m. Mặt kệ cách nền 0,15 m, kệ đặt cách tường 1 m, lối đi rộng 1 m.
e. Kho phải khử trùng trước khi đưa giống vào bảo quản và phải được thường xuyên theo dõi, ghi chép ôn, ẩm độ. Trường hợp cần thiết để diệt chuột và côn trùng phải thực hiện khử trùng kho.
3. Bao, túi bảo quản hạt giống
a. Bao đựng hạt giống dự trữ là bao PP, trọng lượng 20kg/bao. Trên bao phải ghi tên giống, ngày sản xuất, ngày nhập kho, tỷ lệ nẩy mầm lúc nhập kho.
b. Túi nhỏ để đóng hạt khi đưa ra sản xuất và thuốc xử lý trừ sâu bệnh phải được dự trữ ở kho riêng biệt, trọng lượng 1kg hạt/túi. Số túi và lượng thuốc phải tương ứng với số lượng hạt giống dự trữ.
4. Phơi, đảo hạt giống
Khi độ ẩm lên quá 10% phải đưa hạt giống ra phơi hoặc sấy lại để đạt độ ẩm quy định (9%). Hạt giống được phơi trên bạt, nắng nhẹ, không phơi trực tiếp trên sân xi măng và nắng gắt.
Đảo vị trí bao hạt giống định kỳ 3 tháng/lần. Đổi vị trí trên dưới, trong, ngoài của các bao hạt giống
5. Kiểm tra chất lượng định kỳ
a. Trong thời gian bảo quản hạt giống phải được kiểm tra theo định kỳ 3 tháng/1ần. Mẫu kiểm tra lấy ngẫu nhiên với số lượng 5 mẫu/1 tấn hạt. Mỗi mẫu kiểm tra 100 hạt.
b. Các chỉ tiêu kiểm tra: Độ ẩm hạt, tỷ lệ nẩy mầm và sức sống của hạt. Kết quả phải ghi vào phiếu kiểm tra định kỳ.
Điều 6. Quy định về nhập giống bông dự trữ Quốc gia
Các trường hợp nhập giống bông dự trữ Quốc gia
1. Tăng quỹ dự trữ theo kế hoạch và các quyết định của Thủ tướng Chính phủ;
2. Luân phiên đổi hàng mới theo kế hoạch;
3. Điều động nội bộ trong các đơn vị quản lý;
4. Nhập khác.
Điều 7. Quy định về xuất giống bông dự trữ Quốc gia
1. Xuất bán theo kế hoạch hoặc xuất theo các quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
2. Luân phiên đổi hàng mới theo kế hoạch (3 năm đổi giống một lần).
3. Điều động nội bộ trong các đơn vị quản lý.
4. Xuất khác.
5. Khi có lệnh xuất giống, hạt giống được đưa ra xử lý thuốc trừ sâu bệnh, kiểm tra lại chất lượng và đóng gói nhỏ. Quá trình này hoàn tất trong vòng 24 giờ kể từ khi có lệnh.
Số lượng hạt giống xuất ra phải đúng với số lượng hạt giống trong lệnh. Toàn bộ chứng từ xuất kho phải được lập khi hạt giống ra khỏi kho.
Chương 3:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH ĐIỀU
Điều 8. Xử lý vi phạm
Tổ chức, cá nhân được giao thực hiện nhiệm vụ bảo quản, xuất, nhập giống bông dự trữ Quốc gia nếu có hành vi vi phạm các quy định tại Quy định này thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật, trường hợp gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
Điều 9. Sửa đổi, bổ sung Quy định
Trong quá trình thực hiện Quy định này, nếu có vấn đề cần sửa đổi, bổ sung, Thủ trưởng đơn vị báo cáo Lãnh đạo Bộ xem xét, quyết định.
PHỤ LỤC 1
TIÊU CHUẨN VỀ CHẤT LƯỢNG HẠT GIỐNG
(Kèm
theo Quyết định số 77/2003/QĐ-BCN ngày 06 tháng 5 năm 2003
của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp)
|
STT |
Chỉ tiêu chất lượng |
TCN hạt cấp 1 |
Dự trữ Quốc gia |
|
|
|
|
|
Đầu vào |
Đầu ra |
|
1 |
Tỷ lệ nảy mầm (%) không dưới |
80 |
85 |
80 |
|
2 |
Sức nảy mầm (%) không dưới |
70 |
75 |
70 |
|
3 |
Độ thuần (%) không dưới |
98 |
98 |
98 |
|
4 |
Độ sạch (%) không dưới |
99 |
99 |
99 |
|
5 |
Độ ẩm (%) không dưới |
9,0 |
8,5 |
9,0 |
Tiêu chuẩn ngành - hạt giống bông vải 10 TCN 135-90 (Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm ban hành ngày 20/4/1990)
PHỤ LỤC 2
PHIẾU KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HẠT GIỐNG
(Kèm
theo Quyết định số 77/2003/QĐ-BCN
ngày 06 tháng 5 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp)
1. Tên giống:
2. Ngày sản xuất:
3. Ngày đưa vào dự trữ:
4. Số lượng
5. Chất lượng trước khi đưa vào kho:
a. Tỷ lệ nảy mầm
b. Độ thuần (%)
c. Độ sạch (%)
d. Độ ẩm (%)
e. Sức nảy mầm (%)
Kết quả kiểm tra định kỳ
|
Lần |
Ngày tháng |
Chất lượng |
Cán bộ kiểm tra |
||
|
|
|
% nảy mầm |
Sức nảy mầm |
% độ ẩm |
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
|
10 |
|
|
|
|
|
Những ý kiến khi kiểm tra
........................................
........................................
.......................................
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 77/2003/QĐ-BCN bảo quản, xuất, nhập đổi giống bông dự trữ quốc gia]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 77/2003/QĐ-BCN bảo quản, xuất, nhập đổi giống bông dự trữ quốc gia] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 77/2003/QĐ-BCN bảo quản, xuất, nhập đổi giống bông dự trữ quốc gia]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 77/2003/QĐ-BCN bảo quản, xuất, nhập đổi giống bông dự trữ quốc gia]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 77/2003/QĐ-BCN bảo quản, xuất, nhập đổi giống bông dự trữ quốc gia]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 77/2003/QĐ-BCN bảo quản, xuất, nhập đổi giống bông dự trữ quốc gia]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 77/2003/QĐ-BCN bảo quản, xuất, nhập đổi giống bông dự trữ quốc gia]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 77/2003/QĐ-BCN bảo quản, xuất, nhập đổi giống bông dự trữ quốc gia] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 77/2003/QĐ-BCN bảo quản, xuất, nhập đổi giống bông dự trữ quốc gia]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 77/2003/QĐ-BCN bảo quản, xuất, nhập đổi giống bông dự trữ quốc gia]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 77/2003/QĐ-BCN bảo quản, xuất, nhập đổi giống bông dự trữ quốc gia]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 77/2003/QĐ-BCN bảo quản, xuất, nhập đổi giống bông dự trữ quốc gia]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 77/2003/QĐ-BCN bảo quản, xuất, nhập đổi giống bông dự trữ quốc gia]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 77/2003/QĐ-BCN bảo quản, xuất, nhập đổi giống bông dự trữ quốc gia] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 77/2003/QĐ-BCN bảo quản, xuất, nhập đổi giống bông dự trữ quốc gia]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 77/2003/QĐ-BCN bảo quản, xuất, nhập đổi giống bông dự trữ quốc gia]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 06/05/2003 | Văn bản được ban hành | Quyết định 77/2003/QĐ-BCN bảo quản, xuất, nhập đổi giống bông dự trữ quốc gia | |
| 12/06/2003 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 77/2003/QĐ-BCN bảo quản, xuất, nhập đổi giống bông dự trữ quốc gia |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
77.2003.QĐ.BCN.doc |