Quyết định 75/2010/QĐ-TTg hỗ trợ tổ chức đơn vị sử dụng lao động người dân tộc
Số hiệu | 75/2010/QĐ-TTg | Ngày ban hành | 29/11/2010 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 01/01/2011 |
Nguồn thu thập | Công báo số 715+716, năm 2010 | Ngày đăng công báo | 08/12/2010 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Sinh Hùng / Phó Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Quyết định 42/2012/QĐ-TTg Về việc hỗ trợ tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn | Ngày hết hiệu lực | 01/12/2012 |
Tóm tắt
Quyết định 75/2010/QĐ-TTg được ban hành nhằm mục tiêu hỗ trợ các tổ chức, đơn vị sử dụng lao động người dân tộc thiểu số cư trú hợp pháp tại các tỉnh Tây Nguyên. Quyết định này quy định các chính sách hỗ trợ về đào tạo, bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, định mức lao động và tiền thuê đất.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định bao gồm các công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên nông, lâm nghiệp do Nhà nước làm chủ sở hữu, Ban quản lý rừng đặc dụng, Ban quản lý rừng phòng hộ, và các doanh nghiệp ngoài Nhà nước sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số.
Cấu trúc chính của Quyết định gồm các điều nổi bật như:
- Điều 1: Phạm vi điều chỉnh.
- Điều 2: Đối tượng áp dụng.
- Điều 3: Chính sách hỗ trợ, bao gồm đào tạo nghề, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, và tiền thuê đất.
- Điều 4: Nguồn hỗ trợ từ ngân sách nhà nước.
- Điều 6: Hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2011.
- Điều 7: Trách nhiệm thi hành của các cơ quan liên quan.
Quyết định này thay thế Quyết định số 231/2005/QĐ-TTg và có hiệu lực thi hành từ đầu năm 2011, nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển nguồn nhân lực và nâng cao đời sống cho người dân tộc thiểu số tại khu vực Tây Nguyên.
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 75/2010/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 29 tháng 11 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC HỖ TRỢ TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG LÀ NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ CƯ TRÚ HỢP PHÁP TẠI CÁC TỈNH TÂY NGUYÊN
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định chính sách hỗ trợ về đào tạo, bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, định mức lao động, tiền thuê đất, nguồn vốn hỗ trợ và trách nhiệm của các cơ quan nhà nước có liên quan đến việc tổ chức thực hiện chính sách này.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Đối tượng áp dụng của Quyết định này bao gồm: các công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên nông, lâm nghiệp tại Tây Nguyên do Nhà nước làm chủ sở hữu sử dụng đất vào mục đích sản xuất nông, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản; Ban quản lý rừng đặc dụng, Ban quản lý rừng phòng hộ; các doanh nghiệp ngoài Nhà nước (không bao gồm các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài) sử dụng đất vào mục đích sản xuất nông, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản có sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số thuộc đối tượng Nhà nước hỗ trợ đất sản xuất cư trú hợp pháp trên địa bàn các tỉnh Tây Nguyên (sau đây gọi chung là đơn vị sử dụng lao động).
Điều 3. Chính sách hỗ trợ
1. Về đào tạo
Ngân sách nhà nước hỗ trợ chi phí học nghề ngắn hạn (trình độ sơ cấp nghề và dạy nghề dưới 03 tháng) với mức tối đa 03 triệu đồng/người/khóa học (mức hỗ trợ cụ thể theo từng nghề và thời gian học nghề thực tế), cho việc đào tạo nghề đối với lao động phổ thông là người dân tộc thiểu số, đủ điều kiện tuyển dụng vào làm việc theo yêu cầu phải đào tạo trong kế hoạch tuyển dụng, đào tạo của đơn vị sử dụng lao động.
2. Về bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp
Ngân sách nhà nước hỗ trợ nộp thay đơn vị sử dụng lao động tiền bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho lao động là người dân tộc thiểu số được tuyển dụng mới hoặc ký hợp đồng lao động. Thời gian hỗ trợ nộp thay là 5 năm kể từ ngày người lao động vào làm việc tại đơn vị.
3. Về áp dụng định mức lao động
Đơn vị sử dụng lao động được áp dụng định mức lao động bằng 80% định mức lao động chung của đơn vị để khoán hoặc trả công cho người lao động là người dân tộc thiểu số. Thời gian áp dụng là 5 năm kể từ ngày người lao động vào làm việc tại đơn vị.
4. Về tiền thuê đất
Đơn vị sử dụng lao động có sử dụng từ 30% đến dưới 50% lao động là người dân tộc thiểu số so với tổng số lao động có mặt làm việc tại đơn vị được giảm 50% tiền thuê đất trong năm đối với diện tích đất của đơn vị thuộc diện phải thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai. Đơn vị sử dụng lao động có sử dụng từ 50% lao động là người dân tộc thiểu số trở lên so với tổng số lao động có mặt làm việc tại đơn vị được miễn 100% tiền thuê đất trong năm đối với diện tích đất của đơn vị thuộc diện phải thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
Điều 4. Nguồn hỗ trợ
1. Ngân sách Trung ương hỗ trợ 100% kinh phí về đào tạo, bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp và 20% định mức lao động chung của đơn vị để khoán hoặc trả công cho người lao động là người dân tộc thiểu số.
2. Kinh phí hỗ trợ đào tạo cấp trực tiếp cho đơn vị sử dụng lao động theo kế hoạch đào tạo được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt đối với đơn vị thuộc tỉnh; Bộ, ngành phê duyệt đối với đơn vị thuộc Bộ, ngành; Tập đoàn hoặc Tổng Công ty 91 phê duyệt đối với đơn vị trực thuộc.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thi hành Quyết định này.
2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Ủy ban nhân dân các tỉnh Tây Nguyên chịu trách nhiệm theo dõi, giám sát, đôn đốc, kiểm tra và chỉ đạo thực hiện.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2011.
2. Quyết định này thay thế Quyết định số 231/2005/QĐ-TTg ngày 22 tháng 9 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ doanh nghiệp lâm nghiệp nhà nước, Ban quản lý rừng đặc dụng, Ban quản lý rừng phòng hộ sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số cư trú hợp pháp tại các tỉnh Tây Nguyên.
Điều 7. Trách nhiệm thi hành
Bộ trưởng các Bộ, Thủ trưởng các cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Tập đoàn, Tổng Công ty 91, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh: Đắk Lắk, Đắk Nông, Gia Lai, Kon Tum và Lâm Đồng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT.
THỦ TƯỚNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 75/2010/QĐ-TTg hỗ trợ tổ chức đơn vị sử dụng lao động người dân tộc]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 75/2010/QĐ-TTg hỗ trợ tổ chức đơn vị sử dụng lao động người dân tộc] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 75/2010/QĐ-TTg hỗ trợ tổ chức đơn vị sử dụng lao động người dân tộc]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 75/2010/QĐ-TTg hỗ trợ tổ chức đơn vị sử dụng lao động người dân tộc]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 75/2010/QĐ-TTg hỗ trợ tổ chức đơn vị sử dụng lao động người dân tộc]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 75/2010/QĐ-TTg hỗ trợ tổ chức đơn vị sử dụng lao động người dân tộc]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 75/2010/QĐ-TTg hỗ trợ tổ chức đơn vị sử dụng lao động người dân tộc]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 75/2010/QĐ-TTg hỗ trợ tổ chức đơn vị sử dụng lao động người dân tộc] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 75/2010/QĐ-TTg hỗ trợ tổ chức đơn vị sử dụng lao động người dân tộc]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 75/2010/QĐ-TTg hỗ trợ tổ chức đơn vị sử dụng lao động người dân tộc]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 75/2010/QĐ-TTg hỗ trợ tổ chức đơn vị sử dụng lao động người dân tộc]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 75/2010/QĐ-TTg hỗ trợ tổ chức đơn vị sử dụng lao động người dân tộc]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 75/2010/QĐ-TTg hỗ trợ tổ chức đơn vị sử dụng lao động người dân tộc]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 75/2010/QĐ-TTg hỗ trợ tổ chức đơn vị sử dụng lao động người dân tộc] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 75/2010/QĐ-TTg hỗ trợ tổ chức đơn vị sử dụng lao động người dân tộc]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 75/2010/QĐ-TTg hỗ trợ tổ chức đơn vị sử dụng lao động người dân tộc]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
29/11/2010 | Văn bản được ban hành | Quyết định 75/2010/QĐ-TTg hỗ trợ tổ chức đơn vị sử dụng lao động người dân tộc | |
01/01/2011 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 75/2010/QĐ-TTg hỗ trợ tổ chức đơn vị sử dụng lao động người dân tộc | |
01/12/2012 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 75/2010/QĐ-TTg hỗ trợ tổ chức đơn vị sử dụng lao động người dân tộc | |
01/12/2012 | Bị thay thế | Quyết định 42/2012/QĐ-TTg hỗ trợ tổ chức đơn vị sử dụng lao động người dân tộc |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
75.2010.QD-TTg.zip | |
|
VanBanGoc_75_2010_QĐ-TTg.pdf |