Quyết định 42/2012/QĐ-TTg hỗ trợ tổ chức đơn vị sử dụng lao động người dân tộc
Số hiệu | 42/2012/QĐ-TTg | Ngày ban hành | 08/10/2012 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 01/12/2012 |
Nguồn thu thập | Công báo 629 + 630, năm 2012 | Ngày đăng công báo | 18/10/2012 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Tấn Dũng / Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực một phần |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Quyết định 42/2012/QĐ-TTg được ban hành nhằm hỗ trợ các tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi và vùng đặc biệt khó khăn. Mục tiêu chính của quyết định này là tạo điều kiện thuận lợi cho việc đào tạo, bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, và bảo hiểm thất nghiệp cho lao động là người dân tộc thiểu số, từ đó nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và cải thiện đời sống cho nhóm đối tượng này.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định bao gồm các công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, hợp tác xã, và các doanh nghiệp ngoài Nhà nước có sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số cư trú hợp pháp tại các tỉnh Tây Nguyên và các khu vực miền núi khó khăn. Đối tượng áp dụng cụ thể được quy định rõ ràng trong văn bản.
Cấu trúc chính của Quyết định bao gồm 7 điều, trong đó nổi bật là các chính sách hỗ trợ về đào tạo nghề, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, và tiền thuê đất. Quyết định cũng quy định rõ nguồn hỗ trợ từ ngân sách nhà nước và trách nhiệm của các cơ quan liên quan trong việc thực hiện chính sách này.
Điểm mới của Quyết định là việc quy định cụ thể mức hỗ trợ cho từng loại hình đào tạo và thời gian hỗ trợ cho lao động là người dân tộc thiểu số. Quyết định có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 12 năm 2012 và thay thế Quyết định số 75/2010/QĐ-TTg. Các cơ quan nhà nước có trách nhiệm thực hiện và giám sát việc thi hành Quyết định này.
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 42/2012/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 08 tháng 10 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC HỖ TRỢ TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG LÀ NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ TẠI KHU VỰC MIỀN NÚI, VÙNG ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định về việc hỗ trợ tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn,
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định chính sách hỗ trợ về đào tạo, bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, định mức lao động, tiền thuê đất, nguồn vốn hỗ trợ và trách nhiệm của các cơ quan nhà nước có liên quan đến việc tổ chức thực hiện chính sách này.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Đối tượng áp dụng của Quyết định này bao gồm: Các công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên nông, lâm, thủy sản do nhà nước làm chủ sở hữu; Ban quản lý rừng đặc dụng, Ban quản lý rừng phòng hộ; hợp tác xã; các doanh nghiệp ngoài Nhà nước (bao gồm cả doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài) sử dụng đất vào mục đích sản xuất nông, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản (sau đây gọi chung là đơn vị sử dụng lao động) có sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số cư trú hợp pháp trên địa bàn các tỉnh Tây Nguyên, khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn (kèm theo danh sách).
Điều 3. Chính sách hỗ trợ
1. Về đào tạo
Ngân sách nhà nước hỗ trợ chi phí học nghề ngắn hạn (trình độ sơ cấp nghề và dạy nghề dưới 03 tháng) với mức tối đa 03 triệu đồng/người/khóa học (mức hỗ trợ cụ thể theo từng nghề và thời gian học nghề thực tế), cho việc đào tạo nghề đối với lao động phổ thông là người dân tộc thiểu số, đủ điều kiện tuyển dụng vào làm việc theo yêu cầu phải đào tạo trong kế hoạch tuyển dụng, đào tạo của đơn vị sử dụng lao động.
2. Về bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp
Ngân sách nhà nước hỗ trợ nộp thay đơn vị sử dụng lao động tiền bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho lao động là người dân tộc thiểu số được tuyển dụng mới hoặc ký hợp đồng lao động. Thời gian nhà nước hỗ trợ ngân sách nộp thay cho đơn vị sử dụng lao động là 05 năm đối với một người lao động.
3. Về áp dụng định mức lao động
Đơn vị sử dụng lao động được áp dụng định mức lao động bằng 80% định mức lao động chung của đơn vị để khoán hoặc trả công cho người lao động là người dân tộc thiểu số. Thời gian áp dụng là 05 năm đối với một người lao động vào làm việc tại đơn vị.
4. Về tiền thuê đất
Đơn vị sử dụng lao động có sử dụng từ 30% đến dưới 50% lao động là người dân tộc thiểu số so với tổng số lao động có mặt làm việc tại đơn vị được giảm 50% tiền thuê đất trong năm đối với diện tích đất của đơn vị thuộc diện phải thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai. Đơn vị sử dụng lao động có sử dụng từ 50% lao động là người dân tộc thiểu số trở lên so với tổng số lao động có mặt làm việc thường xuyên tại đơn vị được miễn 100% tiền thuê đất trong năm đối với diện tích đất của đơn vị thuộc diện phải thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
Điều 4. Nguồn hỗ trợ
1. Ngân sách trung ương hỗ trợ 100% kinh phí về đào tạo, bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp và 20% định mức lao động chung của đơn vị để khoán hoặc trả công cho người lao động là người dân tộc thiểu số.
2. Kinh phí hỗ trợ đào tạo cấp trực tiếp cho đơn vị sử dụng lao động theo kế hoạch đào tạo được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt đối với đơn vị thuộc tỉnh; Bộ, ngành phê duyệt đối với đơn vị thuộc Bộ, ngành; Tập đoàn hoặc Tổng Công ty 91 phê duyệt đối với đơn vị trực thuộc.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thi hành Quyết định này.
2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Ủy ban nhân dân các tỉnh có tên trong danh sách kèm theo, chịu trách nhiệm theo dõi, giám sát, đôn đốc, kiểm tra và chỉ đạo thực hiện.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2012, thay thế Quyết định số 75/2010/QĐ-TTg ngày 29 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số cư trú hợp pháp tại các tỉnh Tây Nguyên.
Điều 7. Trách nhiệm thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Tập đoàn kinh tế nhà nước và Tổng Công ty 91, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (danh sách kèm theo) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
THỦ TƯỚNG |
DANH SÁCH
CÁC
TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG VÀ CÁC HUYỆN ĐƯỢC HƯỞNG CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 42/2012/QĐ-TTg ngày 08 tháng 10 năm 2012 của
Thủ tướng Chính phủ)
Các tỉnh Tây Nguyên |
|||
1 |
Đắk Lắk |
||
2 |
Đắk Nông |
||
3 |
Gia Lai |
||
4 |
Kon Tum |
||
5 |
Lâm Đồng |
||
Các tỉnh miền núi phía Bắc |
|||
6 |
Lai Châu |
||
7 |
Điện Biên |
||
8 |
Sơn La |
||
9 |
Lào Cai |
||
10 |
Yên Bái |
||
11 |
Hà Giang |
||
12 |
Cao Bằng |
||
13 |
Bắc Kạn |
||
14 |
Thái Nguyên |
||
15 |
Bắc Giang |
||
16 |
Phú Thọ |
||
Các tỉnh miền núi Đông Nam Bộ |
|||
17 |
Bình Phước |
||
Các huyện nghèo theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP |
|||
18 |
Thanh Hóa |
7 |
Lang Chánh, Thường Xuân, Quan Hóa, Quang Sơn, Mường Lát, Như Xuân, Bá Thước |
19 |
Nghệ An |
3 |
Kỳ Sơn, Tương Dương, Quế Phong |
20 |
Quảng Bình |
1 |
Minh Hóa |
21 |
Quảng Trị |
1 |
Đa Krông |
22 |
Quảng Ngãi |
6 |
Sơn Hà, Trà Bồng, Sơn Tây, Minh Long, Tây Trà, Ba Tơ |
23 |
Quảng Nam |
3 |
Nam Trà Mi, Tây Giang, Phước Sơn |
24 |
Bình Định |
3 |
An Lão, Vĩnh Thạnh, Vân Canh |
25 |
Ninh Thuận |
1 |
Bác Ái |
Các huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao theo Quyết định số 615/QĐ-TTg |
|||
26 |
Hà Tĩnh |
2 |
Vũ Quang, Hương Khê |
27 |
Quảng Nam |
1 |
Bắc Trà Mi |
28 |
Tiền Giang |
1 |
Tân Phú Đông |
29 |
Trà Vinh |
1 |
Trà Cú |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 42/2012/QĐ-TTg hỗ trợ tổ chức đơn vị sử dụng lao động người dân tộc]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung
] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thếQuyết định 64/2015/QĐ-TTg sửa đổi hỗ trợ tổ chức sử dụng lao động người dân tộc thiểu số] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
Quyết định 46/2015/QĐ-TTg chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp đào tạo dưới 03 tháng
]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 42/2012/QĐ-TTg hỗ trợ tổ chức đơn vị sử dụng lao động người dân tộc] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 42/2012/QĐ-TTg hỗ trợ tổ chức đơn vị sử dụng lao động người dân tộc]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 42/2012/QĐ-TTg hỗ trợ tổ chức đơn vị sử dụng lao động người dân tộc]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 42/2012/QĐ-TTg hỗ trợ tổ chức đơn vị sử dụng lao động người dân tộc]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 42/2012/QĐ-TTg hỗ trợ tổ chức đơn vị sử dụng lao động người dân tộc]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 42/2012/QĐ-TTg hỗ trợ tổ chức đơn vị sử dụng lao động người dân tộc]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 42/2012/QĐ-TTg hỗ trợ tổ chức đơn vị sử dụng lao động người dân tộc] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 42/2012/QĐ-TTg hỗ trợ tổ chức đơn vị sử dụng lao động người dân tộc]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 42/2012/QĐ-TTg hỗ trợ tổ chức đơn vị sử dụng lao động người dân tộc]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 42/2012/QĐ-TTg hỗ trợ tổ chức đơn vị sử dụng lao động người dân tộc]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 42/2012/QĐ-TTg hỗ trợ tổ chức đơn vị sử dụng lao động người dân tộc]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 42/2012/QĐ-TTg hỗ trợ tổ chức đơn vị sử dụng lao động người dân tộc]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 42/2012/QĐ-TTg hỗ trợ tổ chức đơn vị sử dụng lao động người dân tộc] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 42/2012/QĐ-TTg hỗ trợ tổ chức đơn vị sử dụng lao động người dân tộc]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 42/2012/QĐ-TTg hỗ trợ tổ chức đơn vị sử dụng lao động người dân tộc]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
08/10/2012 | Văn bản được ban hành | Quyết định 42/2012/QĐ-TTg hỗ trợ tổ chức đơn vị sử dụng lao động người dân tộc | |
01/12/2012 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 42/2012/QĐ-TTg hỗ trợ tổ chức đơn vị sử dụng lao động người dân tộc | |
01/01/2016 | Bị thay thế 1 phần | Quyết định 46/2015/QĐ-TTg chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp đào tạo dưới 03 tháng | Xem tại đây |
10/02/2016 | Bị thay thế 1 phần | Quyết định 64/2015/QĐ-TTg sửa đổi hỗ trợ tổ chức sử dụng lao động người dân tộc thiểu số | Xem tại đây |
10/02/2016 | Được bổ sung | Quyết định 64/2015/QĐ-TTg sửa đổi hỗ trợ tổ chức sử dụng lao động người dân tộc thiểu số | Xem tại đây |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
42.2012.QD.TTG.doc | |
|
VanBanGoc_42.2012.QĐ.TTg.pdf |