Quyết định 742/2002/QĐ-NHNN uỷ thác và nhận uỷ thác cho vay vốn tổ chức tín dụng
| Số hiệu | 742/2002/QĐ-NHNN | Ngày ban hành | 17/07/2002 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 02/08/2002 |
| Nguồn thu thập | Công báo điện tử; | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Ngân hàng Nhà nước | Tên/Chức vụ người ký | Dương Thu Hương / Phó Thống đốc |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 02/05/2012 | |
Tóm tắt
Quyết định 742/2002/QĐ-NHNN được ban hành bởi Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam vào ngày 17 tháng 7 năm 2002, nhằm mục tiêu quy định về việc ủy thác và nhận ủy thác cho vay vốn của các tổ chức tín dụng. Văn bản này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký và áp dụng cho các tổ chức tín dụng, cá nhân, tổ chức kinh tế, cũng như các tổ chức chính trị - xã hội có liên quan đến hoạt động cho vay vốn.
Quy định này bao gồm 11 điều, trong đó nổi bật là các nội dung về phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng, nguyên tắc ủy thác và nhận ủy thác cho vay, cũng như quyền và nghĩa vụ của các bên liên quan. Cụ thể:
- Điều 1: Phạm vi điều chỉnh quy định việc ủy thác và nhận ủy thác cho vay vốn, thu nợ giữa bên ủy thác và bên nhận ủy thác.
- Điều 4: Nguyên tắc ủy thác yêu cầu thực hiện thông qua hợp đồng và đảm bảo an toàn, hiệu quả.
- Điều 5: Đưa ra các điều kiện cần có của bên nhận ủy thác cho vay.
- Điều 8: Quy định về xử lý rủi ro trong quá trình thực hiện hợp đồng ủy thác.
Các điểm mới trong quy định này bao gồm việc xác định rõ quyền và nghĩa vụ của bên ủy thác và bên nhận ủy thác, cũng như quy trình giám sát và kiểm tra thực hiện hợp đồng. Quyết định này tạo cơ sở pháp lý cho hoạt động ủy thác cho vay vốn, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế và giảm nghèo tại Việt Nam.
|
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 742/2002/QĐ-NHNN |
Hà Nội, ngày 17 tháng 7 năm 2002 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH ỦY THÁC VÀ NHẬN UỶ THÁC CHO VAY VỐN CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam và Luật Các tổ chức tín dụng ngày 12/12/1997;
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 2/3/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và
trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định về ủy thác và nhận uỷ thác cho vay vốn của tổ chức tín dụng".
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh văn phòng Ngân hàng Nhà nước, Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ, Thủ trưởng các đơn vị Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến uỷ thác và nhận uỷ thác cho vay vốn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
|
KT.
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC |
QUY ĐỊNH
VỀ ỦY THÁC VÀ NHẬN ỦY THÁC CHO VAY VỐN CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 742/2002/QĐ-NHNN ngày 17/7/2002 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định việc ủy thác và nhận uỷ thác cho vay vốn, thu nợ của bên uỷ thác và bên nhận uỷ thác cho vay, nhằm đưa vốn tín dụng của bên uỷ thác thông qua hợp đồng cho bên nhận uỷ thác trực tiếp cho vay đến khách hàng thực hiện phương án, dự án đầu tư phát triển, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đời sống và xóa đói giảm nghèo.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1- Bên uỷ thác cho vay vốn bao gồm: Chính phủ, các tổ chức kinh tế, các tổ chức chính trị - xã hội, cá nhân trong và ngoài nước và các tổ chức tín dụng được thành lập và hoạt động theo Luật Các tổ chức tín dụng có nhu cầu cho vay vốn tín dụng đến các đối tượng khách hàng.
2- Bên nhận uỷ thác cho vay là các tổ chức tín dụng được thành lập và hoạt động theo Luật Các tổ chức tín dụng có chức năng cấp tín dụng dưới hình thức cho vay vốn theo quy định của pháp luật.
3- Khách hàng vay vốn là các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình là khách hàng vay vốn của bên nhận uỷ thác cho vay.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1- "Uỷ thác cho vay" là việc bên uỷ thác giao vốn cho bên nhận uỷ thác thông qua hợp đồng uỷ thác cho vay để trực tiếp cho vay đến các đối tượng khách hàng, bên uỷ thác trả phí uỷ thác cho bên nhận uỷ thác.
2- "Phí uỷ thác" là tiền công được người uỷ thác trả cho bên nhận uỷ thác để trực tiếp thực hiện việc cho vay, thu nợ đối với khách hàng trên cơ sở thoả thuận giữa bên uỷ thác và bên nhận uỷ thác.
3- "Hợp đồng uỷ thác cho vay vốn" là thoả thuận bằng văn bản giữa bên uỷ thác và bên nhận uỷ thác cho vay để bên nhận uỷ thác trực tiếp cho vay, thu nợ đối với khách hàng.
Điều 4. Nguyên tắc uỷ thác và nhận uỷ thác cho vay
1- Việc uỷ thác và nhận uỷ thác cho vay phải thực hiện thông qua hợp đồng uỷ thác cho vay vốn giữa bên uỷ thác và bên nhận uỷ thác cho vay;
2- Khách hàng vay, đối tượng cho vay, điều kiện cho vay, mức vốn cho vay, lãi suất cho vay, gia hạn nợ, bảo đảm tiền vay, xử lý rủi ro do bên uỷ thác và bên nhận uỷ thác cho vay thoả thuận và cam kết ghi trong hợp đồng phù hợp các quy định của pháp luật;
3- Bên uỷ thác được quyền lựa chọn bên nhận uỷ thác cho vay vốn đảm bảo an toàn, hiệu quả, trừ trường hợp Chính phủ hoặc cơ quan có thẩm quyền chỉ định bên nhận uỷ thác cho vay.
Điều 5. Điều kiện của bên nhận uỷ thác cho vay
Bên nhận uỷ thác cho vay phải có đủ các điều kiện sau đây:
1- Có chức năng cấp tín dụng dưới hình thức cho vay vốn theo quy định của pháp luật;
2- Có mạng lưới tổ chức để đáp ứng được yêu cầu trực tiếp cho vay và thu nợ đến tận các đối tượng khách hàng;
3- Có đội ngũ cán bộ có trình độ chuyên môn và kinh nghiệm trong việc thực hiện cho vay và thu nợ;
4- Không vi phạm các quy định an toàn trong hoạt động ngân hàng, có tín nhiệm trong việc cho vay, thu nợ và bảo đảm an toàn vốn cho vay.
Điều 6. Hợp đồng uỷ thác cho vay vốn
1- Hợp đồng uỷ thác cho vay vốn có các nội dung chủ yếu như sau: tên, địa chỉ của bên uỷ thác và bên nhận uỷ thác cho vay, số tiền uỷ thác cho vay, thời hạn uỷ thác, lãi suất cho vay, gia hạn nợ, bảo đảm tiền vay đối với khách hàng, phí uỷ thác, trách nhiệm của bên uỷ thác và bên nhận uỷ thác, các thoả thuận khác phù hợp với quy định của pháp luật.
2- Các bên cũng có thể uỷ quyền cho các đơn vị thành viên của mình thoả thuận và cam kết ghi trong hợp đồng uỷ thác cho vay theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Kiểm tra, giám sát thực hiện hợp đồng uỷ thác cho vay vốn
1- Bên uỷ thác cho vay có trách nhiệm kiểm tra, giám sát tiến độ thực hiện hợp đồng uỷ thác cho vay đối với bên nhận uỷ thác cho vay theo các điều khoản thoả thuận và cam kết đã ghi trong hợp đồng.
2- Bên nhận uỷ thác cho vay phải tạo điều kiện thuận lợi để bên uỷ thác cho vay kiểm tra, giám sát việc thực hiện hợp đồng uỷ thác cho vay.
Điều 8. Xử lý rủi ro uỷ thác và nhận uỷ thác
1- Các rủi ro do các nguyên nhân khách quan, chủ quan từ phía khách hàng gây nên không trả được nợ do bên uỷ thác chịu trách nhiệm xử lý, việc xử lý rủi ro thực hiện theo quy định của pháp luật.
2- Các rủi ro do bên nhận uỷ thác cho vay thực hiện trái với các thoả thuận và cam kết đã ghi trong hợp đồng uỷ thác cho vay do bên nhận uỷ thác cho vay chịu trách nhiệm xử lý, việc xử lý rủi ro thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 9. Quyền và nghĩa vụ của bên nhận uỷ thác cho vay
1- Bên nhận uỷ thác cho vay có quyền:
+ Từ chối các yêu cầu của bên uỷ thác cho vay trái với những thoả thuận và cam kết ghi trong hợp đồng uỷ thác cho vay.
+ Khởi kiện bên uỷ thác cho vay vi phạm hợp đồng uỷ thác cho vay theo quy định của pháp luật.
2- Bên nhận uỷ thác cho vay có nghĩa vụ:
+ Cung cấp đầy đủ, trung thực các thông tin tài liệu liên quan đến vốn vay nhận uỷ thác cho bên uỷ thác và chịu trách nhiệm về tính chính xác của thông tin, tài liệu đã cung cấp.
+ Sử dụng vốn vay nhận uỷ thác đúng mục đích, đúng nội dung đã thoả thuận và cam kết ghi trong hợp đồng uỷ thác cho vay.
+ Có trách nhiệm hoàn trả vốn uỷ thác và lãi thu được đúng hạn theo thoả thuận và cam kết ghi trong hợp đồng uỷ thác cho vay.
Điều 10. Quyền và nghĩa vụ của bên uỷ thác cho vay
1- Bên uỷ thác cho vay có quyền:
+ Yêu cầu bên nhận uỷ thác cho vay cung cấp tài liệu về khả năng tài chính, đối tượng khách hàng, về tình hình giải ngân, khả năng trả nợ và một số tài liệu khác.
+ Từ chối các yêu cầu của bên nhận uỷ thác cho vay trái với những thoả thuận và cam kết ghi trong hợp đồng uỷ thác cho vay. Kiểm tra, giám sát quá trình sử dụng vốn vay và trả nợ của bên nhận uỷ thác cho vay.
+ Chấm dứt hợp đồng uỷ thác cho vay và thu hồi nợ trước hạn khi bên nhận uỷ thác cho vay vi phạm thoả thuận và cam kết ghi trong hợp đồng uỷ thác cho vay.
+ Khởi kiện bên nhận uỷ thác cho vay vi phạm hợp đồng uỷ thác cho vay theo quy định của pháp luật.
2- Bên uỷ thác cho vay có nghĩa vụ:
+ Thực hiện đúng thoả thuận và cam kết ghi trong hợp đồng uỷ thác cho vay.
+ Chuyển vốn uỷ thác đúng tiến độ, lưu giữ hồ sơ uỷ thác cho vay phù hợp với quy định của pháp luật.
+ Chi trả phí uỷ thác đầy đủ, kịp thời.
+ Phối hợp với bên nhận uỷ thác cho vay để xử lý rủi ro theo thoả thuận và cam kết ghi trong hợp đồng uỷ thác cho vay.
Điều 11. Điều khoản thi hành
Việc sửa đổi, bổ sung Quy định này do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định./.
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 742/2002/QĐ-NHNN uỷ thác và nhận uỷ thác cho vay vốn tổ chức tín dụng]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 742/2002/QĐ-NHNN uỷ thác và nhận uỷ thác cho vay vốn tổ chức tín dụng] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 742/2002/QĐ-NHNN uỷ thác và nhận uỷ thác cho vay vốn tổ chức tín dụng]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 742/2002/QĐ-NHNN uỷ thác và nhận uỷ thác cho vay vốn tổ chức tín dụng]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 742/2002/QĐ-NHNN uỷ thác và nhận uỷ thác cho vay vốn tổ chức tín dụng]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 742/2002/QĐ-NHNN uỷ thác và nhận uỷ thác cho vay vốn tổ chức tín dụng]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 742/2002/QĐ-NHNN uỷ thác và nhận uỷ thác cho vay vốn tổ chức tín dụng]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 742/2002/QĐ-NHNN uỷ thác và nhận uỷ thác cho vay vốn tổ chức tín dụng] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 742/2002/QĐ-NHNN uỷ thác và nhận uỷ thác cho vay vốn tổ chức tín dụng]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 742/2002/QĐ-NHNN uỷ thác và nhận uỷ thác cho vay vốn tổ chức tín dụng]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 742/2002/QĐ-NHNN uỷ thác và nhận uỷ thác cho vay vốn tổ chức tín dụng]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 742/2002/QĐ-NHNN uỷ thác và nhận uỷ thác cho vay vốn tổ chức tín dụng]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 742/2002/QĐ-NHNN uỷ thác và nhận uỷ thác cho vay vốn tổ chức tín dụng]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 742/2002/QĐ-NHNN uỷ thác và nhận uỷ thác cho vay vốn tổ chức tín dụng] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 742/2002/QĐ-NHNN uỷ thác và nhận uỷ thác cho vay vốn tổ chức tín dụng]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 742/2002/QĐ-NHNN uỷ thác và nhận uỷ thác cho vay vốn tổ chức tín dụng]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 17/07/2002 | Văn bản được ban hành | Quyết định 742/2002/QĐ-NHNN uỷ thác và nhận uỷ thác cho vay vốn tổ chức tín dụng | |
| 02/08/2002 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 742/2002/QĐ-NHNN uỷ thác và nhận uỷ thác cho vay vốn tổ chức tín dụng | |
| 02/05/2012 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 742/2002/QĐ-NHNN uỷ thác và nhận uỷ thác cho vay vốn tổ chức tín dụng | |
| 02/05/2012 | Bị thay thế | Thông tư 04/2012/TT-NHNN nghiệp vụ nhận ủy thác |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
742.2002.QD.NHNN.doc |