Quyết định 74/2001/QĐ-TCBĐ cước kết nối Internet trực tiếp áp dụng cho khu công nghiệp phần mềm tập trung
Số hiệu | 74/2001/QĐ-TCBĐ | Ngày ban hành | 12/02/2001 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 01/01/2001 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Tổng cục Bưu điện | Tên/Chức vụ người ký | Mai Liêm Trực / Đang cập nhật |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Quyết định 74/2001/QĐ-TCBĐ được ban hành bởi Tổng cục Bưu điện vào ngày 12 tháng 2 năm 2001, nhằm mục tiêu quy định cước kết nối Internet trực tiếp cho các khu công nghiệp phần mềm tập trung tại Việt Nam. Văn bản này nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của ngành công nghiệp phần mềm, đồng thời đảm bảo tính cạnh tranh và hợp lý trong việc cung cấp dịch vụ Internet.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các khu công nghiệp phần mềm tập trung và các doanh nghiệp phần mềm hoạt động trong các khu vực này. Đối tượng áp dụng là các nhà cung cấp dịch vụ kết nối Internet (IAP) và các doanh nghiệp trong khu công nghiệp phần mềm.
Cấu trúc chính của Quyết định bao gồm các điều quy định cụ thể về cước lắp đặt và cước thuê cổng Internet theo các băng thông khác nhau, từ 64 Kbps đến 2.048 Kbps. Cụ thể, cước cài đặt được quy định là 2.275.500 đồng/cổng, trong khi cước thuê cổng dao động từ 13.050.000 đồng/tháng đến 156.600.000 đồng/tháng tùy thuộc vào băng thông sử dụng.
Các điểm mới trong Quyết định này bao gồm quy định về việc các khu công nghiệp phần mềm có thể tự quy định mức cước truy nhập Internet cho các doanh nghiệp trong khu vực, dựa trên nguyên tắc bù đắp chi phí mà không có lợi nhuận. Quyết định có hiệu lực từ ngày 01/01/2001 và kéo dài đến hết ngày 30/6/2001.
Việc thực hiện Quyết định này được giao cho các đơn vị chức năng thuộc Tổng cục Bưu điện và các giám đốc khu công nghiệp phần mềm tập trung.
TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 74/2001/QĐ-TCBĐ |
Hà Nội, ngày 12 tháng 2 năm 2001 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN SỐ 74/2001/QĐ-TCBĐ NGÀY 12 THÁNG 02 NĂM 2001 VỀ BAN HÀNH CƯỚC KẾT NỐI INTERNET TRỰC TIẾP ÁP DỤNG CHO KHU CÔNG NGHIỆP PHẦN MỀM TẬP TRUNG
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN
Căn cứ Nghị định 12/CP ngày 11/03/1996 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Tổng cục Bưu điện;
Căn cứ Nghị định 109/1997/NĐ-CP ngày 12/11/1997 của Chính phủ về Bưu chính và Viễn Thông;
Căn cứ Nghị định 21/CP ngày 5/03/1997 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế tạm thời về quản lý, thiết lập, sử dụng mạng Internet ở Việt Nam;
Căn cứ Quyết định 99/1998/QĐ-TTg ngày 26/05/1998 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá và cước Bưu chính, viễn thông;
Căn cứ Quyết định số 128/2000/QĐ-TTg ngày 20/11/2000 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách và biện pháp khuyến khích đầu tư phát triển công nghiệp phần mềm;
Căn cứ Thông tư 03/1999/TT-TCBĐ ngày 11/05/1999 của Tổng cục trưởng Tổng cục Buu điện hướng dẫn thi hành Nghị định số 109/CP ngày 12/11/1997 của Chính phủ về Bưu chính, Viễn thông và Quyết định số 99/1998/QĐ-TTg ngày 26/5/1998 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá và cước Bưu chính viễn thông;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kinh tế kế hoạch:
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành tạm thời cuộc kết nối truy nhập lnternet của các Khu công nghiệp phần mềm tập trung kết nối với Nhà cung cấp dịch vụ kết nối truy nhập lnternet (IAP) như sau:
1. Cước cài đặt: 2.275.500 đ/cổng (Thu một lần).
2. Cước thuê cổng:
- 64 Kbps: 13.050.000 đồng/tháng
- 128 Kbps: 20.358.000 đồng/tháng
- 192 Kbps: 27.013.000 đồng/tháng
- 256 Kbps: 33.669.000 đồng/tháng
- 384 Kbps: 44.892.000 đồng/tháng
- 512 Kbps: 56.506.000 đồng/tháng
- 768 Kbps : 79.213.000 đồng/tháng
- 1.024 Kbps: 96.048.000 đồng/tháng
- 2.048 Kbps (2M): 156.600.000 đồng/tháng
Các mức trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
Điều 2: Căn cứ mức cước quy định tại Điều 1, Khu công nghiệp phần mềm tập trung quy định mức cước truy nhập lnternet áp dụng cho các doanh nghiệp (đối tượng) phần mềm trong khu công nghiệp sử dụng trên cơ sở bù đắp đủ chi phí (không có lợi nhuận).
Điều 3: Chi phí lắp đặt đường truyền dẫn từ Nhà cung cấp dịch vụ kết nối truy nhập lnternet (IAP) đến Khu công nghiệp phần mềm tập trung do hai bên thỏa thuận trên cơ sở giá thành.
Điều 4: Cước thuê kênh truyền dẫn nội hạt từ Nhà cung cấp dịch vụ kết nối truy nhập lnternet (IAP) đến Khu công nghiệp phần mềm tập trung do hai bên thỏa thuận trên cơ sở giá thành nhưng không vượt quá 50% mức cước thuê kênh truyền dẫn nội hạt hiện hành.
Điều 5: Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01/01/2001 đến hết 30/6/2001.
Điều 6: Các ông (bà) Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các đơn vị chức năng và các đơn vị trực thuộc Tổng cục Bưu điện, Tổng Giám đốc Tổng công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam, Giám đốc các Khu công nghiệp phần mềm tập trung và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
Mai Liêm Trực (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 74/2001/QĐ-TCBĐ cước kết nối Internet trực tiếp áp dụng cho khu công nghiệp phần mềm tập trung]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnQuyết định 99/1998/QĐ-TTg quản lý giá và cước bưu chính, viễn thông] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Quyết định 128/2000/QĐ-TTg chính sách biện pháp khuyến khích đầu tư và phát triển công nghiệp phần mềm
Thông tư 03/1999/TT-TCBĐ quản lý giá và cước bưu chính, viễn thông hướng dẫn thực hiện Nghị định 09/1997/NĐ-CP
Nghị định 109/1997/NĐ-CP Bưu chính và Viễn thông d
Nghị định 21-CP Quy chế tạm thời về quản lý, thiết lập, sử dụng mạng INTERNET ở Việt Nam
Nghị định 12-CP chức năng nhiẹm vụ, quyền hạn, cơ cấu, tổ chức bộ máy của Tổng cục Bưu điện
Quyết định 99/1998/QĐ-TTg quản lý giá và cước bưu chính, viễn thông]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 74/2001/QĐ-TCBĐ cước kết nối Internet trực tiếp áp dụng cho khu công nghiệp phần mềm tập trung] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 74/2001/QĐ-TCBĐ cước kết nối Internet trực tiếp áp dụng cho khu công nghiệp phần mềm tập trung]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 74/2001/QĐ-TCBĐ cước kết nối Internet trực tiếp áp dụng cho khu công nghiệp phần mềm tập trung]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 74/2001/QĐ-TCBĐ cước kết nối Internet trực tiếp áp dụng cho khu công nghiệp phần mềm tập trung]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 74/2001/QĐ-TCBĐ cước kết nối Internet trực tiếp áp dụng cho khu công nghiệp phần mềm tập trung]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 74/2001/QĐ-TCBĐ cước kết nối Internet trực tiếp áp dụng cho khu công nghiệp phần mềm tập trung]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 74/2001/QĐ-TCBĐ cước kết nối Internet trực tiếp áp dụng cho khu công nghiệp phần mềm tập trung] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 74/2001/QĐ-TCBĐ cước kết nối Internet trực tiếp áp dụng cho khu công nghiệp phần mềm tập trung]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 74/2001/QĐ-TCBĐ cước kết nối Internet trực tiếp áp dụng cho khu công nghiệp phần mềm tập trung]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 74/2001/QĐ-TCBĐ cước kết nối Internet trực tiếp áp dụng cho khu công nghiệp phần mềm tập trung]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 74/2001/QĐ-TCBĐ cước kết nối Internet trực tiếp áp dụng cho khu công nghiệp phần mềm tập trung]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 74/2001/QĐ-TCBĐ cước kết nối Internet trực tiếp áp dụng cho khu công nghiệp phần mềm tập trung]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 74/2001/QĐ-TCBĐ cước kết nối Internet trực tiếp áp dụng cho khu công nghiệp phần mềm tập trung] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 74/2001/QĐ-TCBĐ cước kết nối Internet trực tiếp áp dụng cho khu công nghiệp phần mềm tập trung]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 74/2001/QĐ-TCBĐ cước kết nối Internet trực tiếp áp dụng cho khu công nghiệp phần mềm tập trung]"
Quyết định 128/2000/QĐ-TTg chính sách biện pháp khuyến khích đầu tư và phát triển công nghiệp phần mềm
Thông tư 03/1999/TT-TCBĐ quản lý giá và cước bưu chính, viễn thông hướng dẫn thực hiện Nghị định 09/1997/NĐ-CP
Nghị định 109/1997/NĐ-CP Bưu chính và Viễn thông d
Nghị định 21-CP Quy chế tạm thời về quản lý, thiết lập, sử dụng mạng INTERNET ở Việt Nam
Nghị định 12-CP chức năng nhiẹm vụ, quyền hạn, cơ cấu, tổ chức bộ máy của Tổng cục Bưu điện
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
01/01/2001 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 74/2001/QĐ-TCBĐ cước kết nối Internet trực tiếp áp dụng cho khu công nghiệp phần mềm tập trung | |
12/02/2001 | Văn bản được ban hành | Quyết định 74/2001/QĐ-TCBĐ cước kết nối Internet trực tiếp áp dụng cho khu công nghiệp phần mềm tập trung |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
74.2001.QĐ.TCBD.doc |