Quyết định 71/2011/QĐ-TTg bảo đảm, hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước
Số hiệu | 71/2011/QĐ-TTg | Ngày ban hành | 20/12/2011 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 05/02/2012 |
Nguồn thu thập | Công báo số 53+54, năm 2012 | Ngày đăng công báo | 05/01/2012 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Tấn Dũng / Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 26/11/2024 |
Tóm tắt
Quyết định 71/2011/QĐ-TTg được ban hành nhằm mục tiêu quy định cụ thể về việc bảo đảm và hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước đối với các hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi cả nước. Quyết định này áp dụng cho các hội có tính chất đặc thù theo danh sách quy định tại Phụ lục kèm theo Quyết định số 68/2010/QĐ-TTg.
Cấu trúc của Quyết định bao gồm 5 điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Đưa ra các quy định chung về việc bảo đảm và hỗ trợ kinh phí.
- Điều 2: Xác định nội dung bảo đảm và hỗ trợ kinh phí từ ngân sách trung ương cho các hội.
- Điều 3: Quy trình bảo đảm và hỗ trợ kinh phí cho các hội có tính chất đặc thù.
- Điều 4: Trách nhiệm thực hiện của các cơ quan liên quan và các hội.
- Điều 5: Điều khoản thi hành, nêu rõ hiệu lực và thay thế các quyết định trước đó.
Quyết định có hiệu lực từ ngày 05 tháng 02 năm 2012 và thay thế Quyết định số 21/2003/QĐ-TTg cùng với Quyết định số 247/2006/QĐ-TTg. Quyết định này không chỉ tạo ra khung pháp lý cho việc hỗ trợ kinh phí mà còn nhấn mạnh trách nhiệm của các cơ quan quản lý trong việc đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả trong việc sử dụng ngân sách nhà nước cho các hội có tính chất đặc thù.
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 71/2011/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 20 tháng 12 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ BẢO ĐẢM, HỖ TRỢ KINH PHÍ TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC HỘI CÓ TÍNH CHẤT ĐẶC THÙ
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Những quy định chung
1. Quyết định này quy định cụ thể việc bảo đảm, hỗ trợ kinh phí từ ngân sách trung ương đối với các hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi cả nước theo danh sách quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 68/2010/QĐ-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định hội có tính chất đặc thù.
2. Đối với các hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi địa phương, căn cứ quy định về cơ sở xác định hội có tính chất đặc thù tại Điều 1 Quyết định số 68/2010/QĐ-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2010 nêu trên của Thủ tướng Chính phủ; căn cứ nội dung và quy trình bảo đảm, hỗ trợ kinh phí đối với hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi cả nước quy định tại Quyết định này, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định cụ thể việc phân cấp bảo đảm, hỗ trợ kinh phí từ ngân sách địa phương đối với các hội có tính chất đặc thù thuộc phạm vi quản lý.
3. Đối với các hội thành viên của các hội có tính chất đặc thù, ngân sách nhà nước thực hiện hỗ trợ đối với các hoạt động có gắn với nhiệm vụ nhà nước giao thông qua các hội có tính chất đặc thù.
4. Trường hợp hội có tính chất đặc thù theo danh sách quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 68/2010/QĐ-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ không được Nhà nước giao biên chế nhưng đã được Nhà nước hỗ trợ về kinh phí, điều kiện hoạt động trước ngày Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội của Chính phủ có hiệu lực, thì việc hỗ trợ kinh phí chi thực hiện nhiệm vụ thường xuyên từ ngân sách nhà nước, việc quản lý và sử dụng nguồn tài chính (bao gồm cả các nguồn thu của hội) thực hiện theo văn bản quy định về quản lý tài chính hiện hành của cơ quan có thẩm quyền và quy định tại Điều lệ hội.
Điều 2. Nội dung bảo đảm, hỗ trợ kinh phí từ ngân sách trung ương
1. Ngân sách trung ương bảo đảm:
a) Kinh phí hoạt động của các hội: được xác định căn cứ chỉ tiêu biên chế đã được cơ quan có thẩm quyền giao và định mức phân bổ chi quản lý hành chính ngân sách trung ương theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ, bao gồm:
- Chi lương và các khoản có tính chất tiền lương, các khoản đóng góp theo lương, xác định cho số biên chế đã được cơ quan có thẩm quyền giao.
- Chi thực hiện nhiệm vụ thường xuyên, được tính theo định mức phân bổ chi thường xuyên cho khối cơ quan hành chính của Trung ương.
b) Kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ được nhà nước giao.
Dự toán kinh phí đối với các nhiệm vụ được nhà nước giao được xác định căn cứ vào định mức, chế độ chi tiêu hiện hành.
2. Ngân sách trung ương hỗ trợ:
a) Cơ sở vật chất và phương tiện hoạt động của hội.
b) Tham gia các hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội do cơ quan quản lý nhà nước yêu cầu.
c) Tham gia thực hiện các chương trình, đề tài, dự án. Việc xác định kinh phí hỗ trợ căn cứ theo quy định về quản lý chương trình, đề tài, dự án và quyết định phê duyệt của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với chương trình, đề tài, dự án.
Việc hỗ trợ nêu trên được căn cứ khả năng cân đối của ngân sách nhà nước, khả năng huy động các nguồn lực tài chính của các hội và các quy định hiện hành của pháp luật.
Điều 3. Quy trình bảo đảm kinh phí, hỗ trợ kinh phí đối với các hội có tính chất đặc thù
1. Hàng năm, vào thời gian lập dự toán ngân sách nhà nước theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, các hội có tính chất đặc thù căn cứ vào chỉ tiêu biên chế, nhiệm vụ được giao, các đề xuất hoạt động và chế độ chi tiêu tài chính hiện hành lập dự toán kinh phí được ngân sách nhà nước bảo đảm và kinh phí đề nghị ngân sách nhà nước hỗ trợ gửi các cơ quan liên quan; cụ thể:
a) Đối với kinh phí đề nghị ngân sách nhà nước bảo đảm hoạt động thường xuyên; kinh phí bảo đảm thực hiện các nhiệm vụ được nhà nước giao cho hội chủ trì: quy trình lập dự toán được thực hiện theo quy định hiện hành như đối với cơ quan quản lý nhà nước, gửi về Bộ Tài chính.
b) Đối với kinh phí đề nghị ngân sách nhà nước hỗ trợ để thực hiện nhiệm vụ do cơ quan nhà nước yêu cầu, trên cơ sở xác định nhiệm vụ phù hợp với khả năng thực hiện, Hội đề xuất việc tham gia hệ thống các hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội, các chương trình, dự án, đề tài nghiên cứu khoa học, cung cấp dịch vụ công … dưới hình thức đề án (hoặc kế hoạch triển khai), gửi về Bộ quản lý ngành, lĩnh vực để được thẩm định về mặt nội dung, bảo đảm phù hợp với định hướng phát triển ngành, lĩnh vực đã được phê duyệt. Sau khi có ý kiến thẩm định về nội dung thực hiện của các cơ quan quản lý chuyên ngành, các hội hoàn chỉnh nội dung đề án, xây dựng dự toán kinh phí để thực hiện gửi về Bộ quản lý ngành, lĩnh vực trực tiếp giao nhiệm vụ để được xem xét hỗ trợ kinh phí.
c) Đối với kinh phí thực hiện các đề tài, dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia gửi về cơ quan quản lý Chương trình mục tiêu quốc gia; đối với kinh phí thực hiện các chương trình, đề tài, dự án khác gửi về cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành để các cơ quan này phê duyệt theo thẩm quyền, tổng hợp chung gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
2. Cơ quan tài chính, cơ quan đầu tư căn cứ nhu cầu bảo đảm kinh phí hoạt động thường xuyên, kinh phí bảo đảm thực hiện nhiệm vụ nhà nước giao, nhu cầu được hỗ trợ cơ sở vật chất và phương tiện hoạt động của các hội và khả năng ngân sách nhà nước, tổng hợp kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm, hoặc hỗ trợ trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 4. Trách nhiệm thực hiện
1. Cơ quan tài chính, cơ quan đầu tư và cơ quan quản lý Chương trình mục tiêu quốc gia có trách nhiệm kiểm tra hoặc phối hợp với các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành kiểm tra việc quản lý và sử dụng kinh phí do ngân sách nhà nước bố trí tại các hội có tính chất đặc thù, đảm bảo đúng chế độ, đúng mục đích, thực hiện xét duyệt quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước theo quy định.
2. Các hội có tính chất đặc thù có trách nhiệm quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí được ngân sách nhà nước bảo đảm, hỗ trợ đúng chế độ, công khai, minh bạch theo quy định hiện hành.
Điều 5. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 02 năm 2012.
2. Quyết định này thay thế Quyết định số 21/2003/QĐ-TTg ngày 29 tháng 01 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ngân sách nhà nước hỗ trợ cho các tổ chức chính trị - xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp đối với những hoạt động gắn với nhiệm vụ của nhà nước và Quyết định số 247/2006/QĐ-TTg ngày 30 tháng 10 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 21/2003/QĐ-TTg ngày 29 tháng 01 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ.
3. Bộ trưởng các Bộ, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
THỦ
TƯỚNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 71/2011/QĐ-TTg bảo đảm, hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnLuật Ngân sách nhà nước 2002] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
Nghị định 60/2003/NĐ-CP quy định chi tiết hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước
Nghị định 45/2010/NĐ-CP tổ chức, hoạt động quản lý hội
Thông tư 133/2015/TT-BTC Hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đối với Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thếQuyết định 247/2006/QĐ-TTg NSNN hỗ trợ tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội hoạt động nhiệm vụ Nhà nước sửa đổi 21/2003/QĐ-TTg]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Quyết định 21/2003/QĐ-TTg ngân sách nhà nước hỗ trợ cho tổ chức chính trị xã hội nghề nghiệp đối với hoạt động gắn với nhiệm vụ vủa Nhà nước
Luật Ngân sách nhà nước 2002]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Nghị định 60/2003/NĐ-CP quy định chi tiết hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước
Luật Tổ chức Chính phủ 2001
Nghị định 45/2010/NĐ-CP tổ chức, hoạt động quản lý hội
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 71/2011/QĐ-TTg bảo đảm, hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 71/2011/QĐ-TTg bảo đảm, hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 71/2011/QĐ-TTg bảo đảm, hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 71/2011/QĐ-TTg bảo đảm, hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 71/2011/QĐ-TTg bảo đảm, hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 71/2011/QĐ-TTg bảo đảm, hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 71/2011/QĐ-TTg bảo đảm, hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 71/2011/QĐ-TTg bảo đảm, hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 71/2011/QĐ-TTg bảo đảm, hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 71/2011/QĐ-TTg bảo đảm, hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 71/2011/QĐ-TTg bảo đảm, hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 71/2011/QĐ-TTg bảo đảm, hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 71/2011/QĐ-TTg bảo đảm, hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 71/2011/QĐ-TTg bảo đảm, hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 71/2011/QĐ-TTg bảo đảm, hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
20/12/2011 | Văn bản được ban hành | Quyết định 71/2011/QĐ-TTg bảo đảm, hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước | |
05/02/2012 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 71/2011/QĐ-TTg bảo đảm, hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước | |
26/11/2024 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 71/2011/QĐ-TTg bảo đảm, hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước | |
26/11/2024 | Bị bãi bỏ | Nghị định 126/2024/NĐ-CP quy định tổ chức hoạt động và quản lý hội mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
71.2011.QD.TTg.zip | |
|
VanBanGoc_71_2011_QĐ-TTg.pdf |