Quyết định 71/2004/QĐ-BYT bổ sung chất vào danh mục thuộc hướng tâm thần, tiền chất Quy chế quản lý thuốc hướng tâm thần hướng dẫn 3047/2001/QĐ-BYT
Số hiệu | 71/2004/QĐ-BYT | Ngày ban hành | 09/01/2004 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 12/06/2010 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Y tế | Tên/Chức vụ người ký | Trần Thị Trung Chiến / Bộ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị bãi bỏ bởi Thông tư 11/2010/TT-BYT Hướng dẫn các hoạt động liên quan đến thuốc hướng tâm thần và tiền chất dùng làm thuốc | Ngày hết hiệu lực | 13/06/2010 |
Tóm tắt
Quyết định 71/2004/QĐ-BYT được ban hành bởi Bộ trưởng Bộ Y tế vào ngày 09 tháng 1 năm 2004, nhằm mục tiêu bổ sung một số chất vào danh mục thuốc hướng tâm thần và tiền chất theo Quy chế quản lý thuốc hướng tâm thần đã được quy định trong Quyết định số 3047/2001/QĐ-BYT. Quyết định này phản ánh nỗ lực của Bộ Y tế trong việc quản lý và kiểm soát các chất có khả năng gây nghiện, đồng thời bảo vệ sức khỏe cộng đồng.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm việc bổ sung hoạt chất Ketamin vào Danh mục thuốc hướng tâm thần và các chất N-Ethylephedrin, N-Methylephedrin, Norpseudoephedrin vào Danh mục tiền chất. Đây là những chất có tiềm năng gây nghiện và cần được quản lý chặt chẽ hơn trong lĩnh vực y tế.
Đối tượng áp dụng của Quyết định này là các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan đến việc quản lý, sản xuất, phân phối và sử dụng thuốc hướng tâm thần và tiền chất tại Việt Nam. Cấu trúc chính của Quyết định bao gồm ba điều, trong đó điều 1 nêu rõ các chất được bổ sung, điều 2 quy định về hiệu lực của Quyết định và điều 3 xác định trách nhiệm thi hành.
Quyết định có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo, đánh dấu một bước tiến trong công tác quản lý thuốc hướng tâm thần tại Việt Nam. Việc bổ sung này không chỉ giúp tăng cường công tác quản lý mà còn góp phần bảo vệ sức khỏe nhân dân trước những nguy cơ từ các chất ma túy và tiền chất.
BỘ
Y TẾ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 71/2004/QĐ-BYT |
Hà Nội, ngày 09 tháng 1 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ SỐ 71/2004/QĐ-BYT NGÀY 09/01/2004 VỀ VIỆC BỔ SUNG MỘT SỐ CHẤT VÀO DANH MỤC THUỐC HƯỚNG TÂM THẦN, TIỀN CHẤT CỦA QUY CHẾ QUẢN LÝ THUỐC HƯỚNG TÂM THẦN BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 3047/2001/QĐ-BYT NGÀY 12/7/2001 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ.
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Luật Bảo vệ sức khỏe
nhân dân;
Căn cứ Điều lệ thuốc phòng bệnh, chữa bệnh ban hành kèm theo Nghị định số
23/HĐBT ngày 24/01/1991 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ);
Căn cứ Nghị định số 49/2003/NĐ-CP, ngày 15/5/2003 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 67/2001/NĐ-CP, ngày 01/10/2001 của Chính phủ ban hành các
danh mục chất ma túy và tiền chất;
Căn cứ Nghị định số 133/2003/NĐ-CP ngày 06/11/2003 của Chính phủ bổ sung một số
chất vào Danh mục các chất ma túy và tiền chất ban hành kèm theo Nghị định số
67/2001/NĐ-CP ngày 01/10/2001 của Chính phủ;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý dược Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Bổ sung hoạt chất: Ketamin vào Danh mục thuốc hướng tâm thần (Danh mục 1) ban hành kèm theo Quyết định số 3047/2001/QĐ-BYT ngày 12/7/2001 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
2. Bổ sung hoạt chất: N-Ethylephedrin; N-Methylephedrin; Norpseudoephedrin vào Danh mục tiền chất (Danh mục 2) ban hành kèm theo Quyết định số 3047/2001/QĐ-BYT ngày 12/7/2001 của Bộ trưởng Bộ Y tế..
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Các Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, Vụ trưởng các Vụ có liên quan thuộc Bộ Y tế, Cục trưởng Cục Quản lý dược Việt Nam, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ, Y tế ngành, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
Trần Thị Trung Chiến (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 71/2004/QĐ-BYT bổ sung chất vào danh mục thuộc hướng tâm thần, tiền chất Quy chế quản lý thuốc hướng tâm thần hướng dẫn 3047/2001/QĐ-BYT]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứLuật Bảo vệ sức khoẻ nhân dân 1989]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 71/2004/QĐ-BYT bổ sung chất vào danh mục thuộc hướng tâm thần, tiền chất Quy chế quản lý thuốc hướng tâm thần hướng dẫn 3047/2001/QĐ-BYT] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 71/2004/QĐ-BYT bổ sung chất vào danh mục thuộc hướng tâm thần, tiền chất Quy chế quản lý thuốc hướng tâm thần hướng dẫn 3047/2001/QĐ-BYT]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 71/2004/QĐ-BYT bổ sung chất vào danh mục thuộc hướng tâm thần, tiền chất Quy chế quản lý thuốc hướng tâm thần hướng dẫn 3047/2001/QĐ-BYT]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 71/2004/QĐ-BYT bổ sung chất vào danh mục thuộc hướng tâm thần, tiền chất Quy chế quản lý thuốc hướng tâm thần hướng dẫn 3047/2001/QĐ-BYT]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 71/2004/QĐ-BYT bổ sung chất vào danh mục thuộc hướng tâm thần, tiền chất Quy chế quản lý thuốc hướng tâm thần hướng dẫn 3047/2001/QĐ-BYT]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 71/2004/QĐ-BYT bổ sung chất vào danh mục thuộc hướng tâm thần, tiền chất Quy chế quản lý thuốc hướng tâm thần hướng dẫn 3047/2001/QĐ-BYT]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 71/2004/QĐ-BYT bổ sung chất vào danh mục thuộc hướng tâm thần, tiền chất Quy chế quản lý thuốc hướng tâm thần hướng dẫn 3047/2001/QĐ-BYT] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 71/2004/QĐ-BYT bổ sung chất vào danh mục thuộc hướng tâm thần, tiền chất Quy chế quản lý thuốc hướng tâm thần hướng dẫn 3047/2001/QĐ-BYT]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 71/2004/QĐ-BYT bổ sung chất vào danh mục thuộc hướng tâm thần, tiền chất Quy chế quản lý thuốc hướng tâm thần hướng dẫn 3047/2001/QĐ-BYT]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 71/2004/QĐ-BYT bổ sung chất vào danh mục thuộc hướng tâm thần, tiền chất Quy chế quản lý thuốc hướng tâm thần hướng dẫn 3047/2001/QĐ-BYT]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 71/2004/QĐ-BYT bổ sung chất vào danh mục thuộc hướng tâm thần, tiền chất Quy chế quản lý thuốc hướng tâm thần hướng dẫn 3047/2001/QĐ-BYT]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 71/2004/QĐ-BYT bổ sung chất vào danh mục thuộc hướng tâm thần, tiền chất Quy chế quản lý thuốc hướng tâm thần hướng dẫn 3047/2001/QĐ-BYT]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 71/2004/QĐ-BYT bổ sung chất vào danh mục thuộc hướng tâm thần, tiền chất Quy chế quản lý thuốc hướng tâm thần hướng dẫn 3047/2001/QĐ-BYT] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 71/2004/QĐ-BYT bổ sung chất vào danh mục thuộc hướng tâm thần, tiền chất Quy chế quản lý thuốc hướng tâm thần hướng dẫn 3047/2001/QĐ-BYT]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 71/2004/QĐ-BYT bổ sung chất vào danh mục thuộc hướng tâm thần, tiền chất Quy chế quản lý thuốc hướng tâm thần hướng dẫn 3047/2001/QĐ-BYT]"
Nghị định 23-HĐBT 5 Khám chữa bệnh bằng Y học dân tộc;Thuốc phòng bệnh, chữa bệnh;Điều lệ Vệ sinh; Khám chữa bệnh phục hồi chức năng, thanh tra y tế
Nghị định 133/2003/NĐ-CP chất ma tuý độc dược dùng trong phân tích, kiểm nghiệm, nghiên cứu khoa học, điều tra tội phạm y tế bổ sung NĐ 67/2001/NĐ-CP
Nghị định 49/2003/NĐ-CP chức năng nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Y tế
Nghị định 67/2001/NĐ-CP danh mục chất ma tuý và tiền chất
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
09/01/2004 | Văn bản được ban hành | Quyết định 71/2004/QĐ-BYT bổ sung chất vào danh mục thuộc hướng tâm thần, tiền chất Quy chế quản lý thuốc hướng tâm thần hướng dẫn 3047/2001/QĐ-BYT | |
12/06/2010 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 71/2004/QĐ-BYT bổ sung chất vào danh mục thuộc hướng tâm thần, tiền chất Quy chế quản lý thuốc hướng tâm thần hướng dẫn 3047/2001/QĐ-BYT | |
13/06/2010 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 71/2004/QĐ-BYT bổ sung chất vào danh mục thuộc hướng tâm thần, tiền chất Quy chế quản lý thuốc hướng tâm thần hướng dẫn 3047/2001/QĐ-BYT | |
13/06/2010 | Bị bãi bỏ | Thông tư 11/2010/TT-BYT Hướng dẫn các hoạt động liên quan đến thuốc hướng tâm thần và tiền chất dùng làm thuốc |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
71_2004_QD-BYT_52409.doc |