Quyết định 70/2011/QĐ-TTg cơ chế, chính sách hợp tác nông nghiệp
Số hiệu | 70/2011/QĐ-TTg | Ngày ban hành | 13/12/2011 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 01/02/2012 |
Nguồn thu thập | Công báo số 649+650, năm 2011 | Ngày đăng công báo | 27/12/2011 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Tấn Dũng / Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Quyết định 70/2011/QĐ-TTg được ban hành nhằm thiết lập cơ chế, chính sách hợp tác nông nghiệp giữa Việt Nam và các nước châu Phi trong giai đoạn 2012 - 2020. Mục tiêu chính của văn bản này là thúc đẩy hợp tác nông nghiệp, hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp tại châu Phi, đồng thời bảo vệ quyền lợi của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động làm việc tại nước ngoài.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các hoạt động hợp tác nông nghiệp song phương và đầu tư trực tiếp của doanh nghiệp Việt Nam tại châu Phi. Đối tượng áp dụng bao gồm cán bộ, công chức, viên chức được cử đi làm chuyên gia, cũng như các doanh nghiệp Việt Nam tham gia thực hiện các dự án đầu tư tại khu vực này.
Quyết định được cấu trúc thành ba chương chính:
- Chương 1: Những quy định chung, quy định về phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng.
- Chương 2: Một số cơ chế, chính sách cụ thể, bao gồm các chính sách đối với chuyên gia, người lao động và doanh nghiệp Việt Nam đầu tư tại châu Phi.
- Chương 3: Điều khoản thi hành, quy định trách nhiệm của các cơ quan liên quan trong việc thực hiện Quyết định.
Các điểm mới trong Quyết định này bao gồm việc quy định rõ ràng về cơ chế bảo hộ tư pháp cho người lao động, chính sách đào tạo ngoại ngữ, cũng như các quy định về thuế và bảo hiểm xã hội. Quyết định có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2012 và yêu cầu các cơ quan liên quan thực hiện các nhiệm vụ cụ thể để đảm bảo hiệu quả của các dự án hợp tác nông nghiệp.
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 70/2011/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 13 tháng 12 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ MỘT SỐ CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH HỢP TÁC NÔNG NGHIỆP VỚI CÁC NƯỚC CHÂU PHI GIAI ĐOẠN 2012 - 2020
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Ký kết, gia nhập và thực hiện điều ước quốc tế ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Pháp lệnh Ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế ngày 20 tháng 4 năm 2007;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về một số cơ chế, chính sách hợp tác nông nghiệp với các nước châu Phi giai đoạn 2012 - 2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2012.
Điều 3. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
THỦ
TƯỚNG |
QUY ĐỊNH
VỀ MỘT SỐ CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH HỢP TÁC NÔNG NGHIỆP
VỚI CÁC NƯỚC CHÂU PHI GIAI ĐOẠN 2012 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 70/2011/QĐ-TTg ngày 13 tháng 12 năm 2011 của
Thủ tướng Chính phủ)
Chương 1.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
a) Các hoạt động hợp tác nông nghiệp song phương giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ các nước châu Phi thông qua điều ước quốc tế được ký kết giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ nước đối tác châu Phi.
b) Hợp tác nông nghiệp giữa Chính phủ Việt Nam, Chính phủ nước đối tác châu Phi và một hoặc một vài tổ chức tài trợ quốc tế thông qua điều ước quốc tế được ký kết giữa các bên.
c) Hoạt động đầu tư trực tiếp của các doanh nghiệp Việt Nam vào các nước châu Phi trong lĩnh vực nông nghiệp theo quy định pháp luật về đầu tư ra nước ngoài của Việt Nam và quy định pháp luật về đầu tư của nước sở tại.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Các cán bộ, công chức, viên chức được cử đi làm chuyên gia theo chương trình hợp tác cấp chính phủ, làm chuyên gia theo các dự án đầu tư của doanh nghiệp.
b) Các doanh nghiệp Việt Nam tham gia thực hiện các dự án đầu tư tại châu Phi. Người lao động do doanh nghiệp cử đi làm chuyên gia hoặc người lao động được tuyển chọn theo các hợp đồng lao động.
Chương 2.
MỘT SỐ CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH CỤ THỂ
Điều 2. Cơ chế, chính sách đối với chuyên gia, người lao động
1. Cán bộ, công chức, viên chức được cử đi làm chuyên gia cho các dự án hợp tác nông nghiệp cấp chính phủ được đào tạo ngoại ngữ trước khi sang châu Phi làm việc từ nguồn kinh phí do ngân sách nhà nước cấp. Người lao động sang làm việc theo hợp đồng của các doanh nghiệp được đào tạo ngoại ngữ từ kinh phí của doanh nghiệp.
2. Được Nhà nước Việt Nam bảo hộ về tư pháp tại nước làm việc.
3. Được chi trả tiền lương theo các quyết định của cơ quan có thẩm quyền và hợp đồng lao động ký với doanh nghiệp.
4. Được tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật Việt Nam về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế. Cơ quan, doanh nghiệp trong nước quản lý chuyên gia, người lao động thực hiện đăng ký tham gia và đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế với cơ quan bảo hiểm xã hội cho chuyên gia và người lao động theo quy định.
5. Thuế thu nhập cá nhân của các đối tượng trên thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân. Trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định về thuế thu nhập cá nhân khác quy định hiện hành của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế đó.
6. Đối với các chuyên gia làm việc trong khuôn khổ các hoạt động hợp tác cấp chính phủ, tiền lương và các chế độ khác thực hiện theo quy định tại Nghị định số 157/2005/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định một số chế độ đối với cán bộ, công chức công tác nhiệm kỳ tại cơ quan Việt Nam ở nước ngoài và các văn bản hướng dẫn, thay thế hoặc sửa đổi văn bản này (không bao gồm chế độ phu nhân, phu quân ngoại giao).
7. Đối với các chuyên gia là cán bộ, công chức, viên chức được ký hợp đồng lao động với các doanh nghiệp để làm việc tại các dự án đầu tư tại châu Phi, ngoài các chế độ chung, doanh nghiệp tự xác định trên cơ sở cân đối chi phí và lợi nhuận, đảm bảo mức lương chi trả không thấp hơn mức do Nhà nước quy định.
8. Đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động, thực hiện theo quy định của pháp luật về người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
Điều 3. Cơ chế, chính sách đối với doanh nghiệp Việt Nam đầu tư sản xuất kinh doanh tại các nước châu Phi
1. Các doanh nghiệp Việt Nam đầu tư sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp tại châu Phi thực hiện các quy định về thuế, phí và lệ phí theo quy định của pháp luật hiện hành. Trong trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy định của pháp luật hiện hành thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế đó.
2. Được vay vốn để thực hiện đầu tư sản xuất kinh doanh tại châu Phi từ Ngân hàng Phát triển Việt Nam theo các quy định hiện hành của Chính phủ về tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu.
3. Được tiếp nhận và sử dụng kết quả của các mô hình sản xuất nông nghiệp do Nhà nước đầu tư tại châu Phi để mở rộng, phát triển, ứng dụng cho các dự án đầu tư sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tại châu Phi; được sử dụng các thông tin thuộc bộ cơ sở dữ liệu về nông nghiệp của Việt Nam tại châu Phi.
Điều 4. Nguồn kinh phí để thực hiện các dự án hợp tác nông nghiệp
1. Đối với hợp tác song phương: nguồn kinh phí do ngân sách nhà nước của Việt Nam và nước sở tại chi trả thông qua các nguyên tắc hợp tác tại điều ước quốc tế được ký kết và được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Đối với đầu tư trực tiếp của doanh nghiệp Việt Nam: nguồn kinh phí thực hiện từ nguồn vốn của doanh nghiệp Việt Nam đầu tư sản xuất kinh doanh ở nước sở tại và các nguồn vốn hợp pháp khác.
3. Đối với hợp tác khác: nguồn kinh phí thực hiện theo điều ước quốc tế được ký kết.
Chương 3.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm:
a) Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc xây dựng dự án cụ thể, căn cứ cơ chế, chính sách ban hành tại Quy định này và các quy định hiện hành của Nhà nước lập và trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt dự toán, thanh quyết toán theo quy định hiện hành.
b) Tổng hợp dự toán kinh phí thực hiện Đề án hợp tác nông nghiệp với các nước châu Phi hàng năm gửi Bộ Tài chính và Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp trình Chính phủ.
c) Chủ trì, phối hợp với các Bộ liên quan kiểm tra, giám sát, tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện cơ chế, chính sách tại Quy định này, đề xuất Thủ tướng Chính phủ xem xét bổ sung, sửa đổi phù hợp, kịp thời.
2. Bộ Tài chính có trách nhiệm:
a) Tổng hợp dự toán ngân sách thực hiện Đề án hợp tác nông nghiệp với các nước châu Phi hàng năm trình Chính phủ.
b) Phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra, giám sát cơ chế, chính sách hợp tác nông nghiệp với các nước châu Phi.
3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm:
a) Phối hợp với Bộ Tài chính, cân đối ngân sách hàng năm đảm bảo kinh phí thực hiện Đề án hợp tác nông nghiệp với các nước châu Phi.
b) Phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra, giám sát cơ chế, chính sách hợp tác nông nghiệp với các nước châu Phi.
4. Bộ Nội vụ có trách nhiệm:
Chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ tiền lương cho chuyên gia tại Điều 2 của Quy định này.
5. Bộ Ngoại giao, Bộ Công an, Bộ Tư pháp, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế theo chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm ban hành các văn bản có liên quan bảo đảm sự an toàn và quyền lợi của các cá nhân, doanh nghiệp sang làm việc, sản xuất kinh doanh tại châu Phi.
6. Trong quá trình thực hiện Quy định này, nếu cần sửa đổi, bổ sung, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định./.
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 70/2011/QĐ-TTg cơ chế, chính sách hợp tác nông nghiệp]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnLuật Cán bộ, công chức 2008] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Pháp lệnh ký kết thực hiện thỏa thuận quốc tế 2007 33/2007/PL-UBTVQH11
Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng 2006
Luật Ký kết, gia nhập và thực hiện điều ước quốc tế 2005
Luật Ngân sách nhà nước 2002
Luật Viên chức 2010
Luật Cán bộ, công chức 2008]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Pháp lệnh ký kết thực hiện thỏa thuận quốc tế 2007 33/2007/PL-UBTVQH11
Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng 2006
Luật Ký kết, gia nhập và thực hiện điều ước quốc tế 2005
Luật Ngân sách nhà nước 2002
Luật Tổ chức Chính phủ 2001
Luật Viên chức 2010
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 70/2011/QĐ-TTg cơ chế, chính sách hợp tác nông nghiệp] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 70/2011/QĐ-TTg cơ chế, chính sách hợp tác nông nghiệp]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 70/2011/QĐ-TTg cơ chế, chính sách hợp tác nông nghiệp]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 70/2011/QĐ-TTg cơ chế, chính sách hợp tác nông nghiệp]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 70/2011/QĐ-TTg cơ chế, chính sách hợp tác nông nghiệp]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 70/2011/QĐ-TTg cơ chế, chính sách hợp tác nông nghiệp]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 70/2011/QĐ-TTg cơ chế, chính sách hợp tác nông nghiệp] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 70/2011/QĐ-TTg cơ chế, chính sách hợp tác nông nghiệp]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 70/2011/QĐ-TTg cơ chế, chính sách hợp tác nông nghiệp]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 70/2011/QĐ-TTg cơ chế, chính sách hợp tác nông nghiệp]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 70/2011/QĐ-TTg cơ chế, chính sách hợp tác nông nghiệp]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 70/2011/QĐ-TTg cơ chế, chính sách hợp tác nông nghiệp]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 70/2011/QĐ-TTg cơ chế, chính sách hợp tác nông nghiệp] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 70/2011/QĐ-TTg cơ chế, chính sách hợp tác nông nghiệp]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 70/2011/QĐ-TTg cơ chế, chính sách hợp tác nông nghiệp]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
13/12/2011 | Văn bản được ban hành | Quyết định 70/2011/QĐ-TTg cơ chế, chính sách hợp tác nông nghiệp | |
01/02/2012 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 70/2011/QĐ-TTg cơ chế, chính sách hợp tác nông nghiệp |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
70.2011.QD.TTg.zip | |
|
quydinh.zip | |
|
VanBanGoc_70_2011_QĐ-TTg.pdf |