Quyết định 70/2006/QĐ-BNN đánh dấu gia súc vận chuyển trong nước, xuất nhập khẩu sửa đổi 49/2006/QĐ-BNN
| Số hiệu | 70/2006/QĐ-BNN | Ngày ban hành | 14/09/2006 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 13/10/2006 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 63+64 năm 2006 | Ngày đăng công báo | 28/09/2006 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Tên/Chức vụ người ký | Bùi Bá Bổng / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 15/08/2016 | |
Tóm tắt
Quyết định 70/2006/QĐ-BNN được ban hành nhằm sửa đổi, bổ sung Quyết định số 49/2006/QĐ-BNN về việc đánh dấu gia súc trong quá trình vận chuyển trong nước cũng như xuất nhập khẩu. Mục tiêu chính của văn bản này là tăng cường quản lý và kiểm soát tình trạng vận chuyển gia súc, đảm bảo an toàn vệ sinh thú y và phòng chống dịch bệnh.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các quy định cụ thể về việc đánh dấu gia súc như trâu, bò, dê, lợn, và các loại gia súc khác khi vận chuyển. Đối tượng áp dụng là các tổ chức, cá nhân liên quan đến việc vận chuyển gia súc trong nước và quốc tế.
Cấu trúc chính của Quyết định bao gồm ba điều. Điều 1 quy định về việc sửa đổi, bổ sung các quy định liên quan đến việc đánh dấu gia súc, trong đó nhấn mạnh các yêu cầu về thẻ tai và mã số cho từng loại gia súc. Điều 2 nêu rõ hiệu lực của Quyết định, có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo. Điều 3 quy định trách nhiệm thi hành Quyết định.
Các điểm mới trong Quyết định này bao gồm quy định chi tiết về cách thức đánh dấu gia súc, cụ thể là việc sử dụng thẻ tai cho các loại gia súc khác nhau và các yêu cầu về mã số, số hiệu. Quyết định cũng quy định rõ ràng về trách nhiệm của các cơ quan liên quan trong việc thực hiện các quy định này.
|
BỘ NÔNG
NGHIỆP |
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨAVIỆTNAM |
|
Số: 70/2006/QĐ-BNN |
Hà Nội,
ngày 14 tháng 9 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 49/2006/QĐ-BNN NGÀY 13 THÁNG 6 NĂM 2006 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐÁNH DẤU GIA SÚC VẬN CHUYỂN TRONG NƯỚC, XUẤT KHẨU VÀ NHẬP KHẨU
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Pháp lệnh Thú
y ngày 29 tháng 4 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Thú y;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy định pháp luật ngày 12 tháng 11 năm 1996; Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày
16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 86/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thú y, Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 4, Mục 1 Quyết định số 49/2006/QĐ-BNN ngày 13/6/2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc đánh dấu gia súc khi vận chuyển trong nước, xuất khẩu và nhập khẩu như sau:
“Điều 4: Đánh dấu gia súc vận chuyển
1. Trâu, bò, dê, cừu, hươu, nai, ngựa, lừa, la khi vận chuyển ra khỏi huyện phải được đánh dấu bằng cách bấm thẻ tai (bằng nhựa cao su), thẻ tai được bấm ở mặt trong của tai bên phải con gia súc. Thẻ tai được quy định như sau:
a) Thẻ tai mầu xanh có hình dáng theo hình 1 tại Phụ lục 1 và có chiều rộng là 4 cm, chiều cao là 5 cm; trên thẻ phải ghi rõ mã số, số hiệu của gia súc.
b) Mã số, số hiệu của gia súc gồm: Mã số của Chi cục Thú y; mã số của quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (sau đây gọi là huyện); năm thực hiện việc bấm thẻ tai và số hiệu của gia súc.
c) Mực viết mã số, số hiệu của gia súc trên thẻ tai có mầu đen và phải dùng loại mực không nhòe, không tẩy xóa được.
d) Cách viết mã số, số hiệu của gia súc trên thẻ tai (theo hình 2 tại Phụ lục 1) được quy định cụ thể như sau:
Hàng trên, gồm có: 02 (hai) chữ số đầu là mã số của Chi cục Thú y; 02 (hai) chữ số tiếp theo là mã số của huyện (nơi gia súc xuất phát hoặc nơi cách ly để kiểm dịch) và 02 (hai) chữ số cuối cùng là 02 (hai) chữ số cuối của năm thực hiện việc bấm thẻ tai;
Hàng dưới là số hiệu của gia súc (được tính từ 01 đến 999999).
đ) Chi cục Thú y quy định cụ thể mã số cho từng huyện và thông báo mã số cho Cục Thú y và các Chi cục Thú y trong cả nước.
2. Lợn vận chuyển với mục đích để nuôi làm giống, nuôi thương phẩm, thực hiện theo một trong các biện pháp sau:
a) Bấm thẻ tai theo quy định tại khoản 1 của Điều này.
b) Xăm mã số tỉnh, mã số huyện và mã số năm ở mặt ngoài, phía dưới tai bên phải của lợn. Việc xăm mã số trên da ở mặt ngoài, phía dưới của tai lợn được quy định như sau:
Hình dáng, kích thước chữ số: Các chữ số dùng để xăm trên tai lợn có thể sử dụng các chữ số theo hình 1a hoặc hình 1b tại Phụ lục 2; các kim xăm của chữ số có chiều cao là 6 mm (tính từ bề mặt của bàn xăm) và nhọn ở phía đầu; chữ số có bề rộng từ 4 – 8 mm và có chiều cao tương ứng từ 8 – 12 mm.
Mã số xăm trên tai lợn (theo hình 2a hoặc hình 2b tại Phụ lục 2) được quy định như sau: 02 (hai) chữ số đầu là mã số của Chi cục Thú y; 02 (hai) chữ số tiếp theo là mã số của huyện (nơi lợn xuất phát hoặc nơi cách ly để kiểm dịch) và 02 (hai) chữ số cuối cùng là 02 (hai) chữ số cuối của năm thực hiện việc xăm mã số.
c) Mực sử dụng để xăm mã số trên da lợn phải đảm bảo an toàn thực phẩm, không được mất mầu.
3. Lợn vận chuyển đến các cơ sở giết mổ thì phải thực hiện biện pháp niêm phong phương tiện vận chuyển bằng kẹp chì hoặc dây niêm phong có mã số, số hiệu.
4. Gia súc đã được đánh dấu theo quy định tại khoản 1, khoản 2 của Điều này thì không phải đánh dấu lại khi kiểm dịch vận chuyển đi tiêu thụ nếu mã số, số hiệu của gia súc không bị mất mầu mực.
5. Gia súc sau khi kiểm dịch đủ tiêu chuẩn vệ sinh thú y, cơ quan kiểm dịch động vật lập bảng kê mã số, số hiệu của gia súc (theo mẫu Phụ lục 3) và gửi kèm theo giấy chứng nhận kiểm dịch động vật.”
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Chánh văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Thú y, Thủ trưởng các đơn vị, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
|
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 70/2006/QĐ-BNN đánh dấu gia súc vận chuyển trong nước, xuất nhập khẩu sửa đổi 49/2006/QĐ-BNN]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
Luật Ban hành Văn bản quy phạm pháp luật 1997
Nghị định 33/2005/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Thú y
Pháp lệnh Thú y 2004 18/2004/PL-UBTVQH11
Nghị định 86/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Luật 02/2002/QH11 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 70/2006/QĐ-BNN đánh dấu gia súc vận chuyển trong nước, xuất nhập khẩu sửa đổi 49/2006/QĐ-BNN] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 70/2006/QĐ-BNN đánh dấu gia súc vận chuyển trong nước, xuất nhập khẩu sửa đổi 49/2006/QĐ-BNN]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 70/2006/QĐ-BNN đánh dấu gia súc vận chuyển trong nước, xuất nhập khẩu sửa đổi 49/2006/QĐ-BNN]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 70/2006/QĐ-BNN đánh dấu gia súc vận chuyển trong nước, xuất nhập khẩu sửa đổi 49/2006/QĐ-BNN]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 70/2006/QĐ-BNN đánh dấu gia súc vận chuyển trong nước, xuất nhập khẩu sửa đổi 49/2006/QĐ-BNN]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 70/2006/QĐ-BNN đánh dấu gia súc vận chuyển trong nước, xuất nhập khẩu sửa đổi 49/2006/QĐ-BNN]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 70/2006/QĐ-BNN đánh dấu gia súc vận chuyển trong nước, xuất nhập khẩu sửa đổi 49/2006/QĐ-BNN] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 70/2006/QĐ-BNN đánh dấu gia súc vận chuyển trong nước, xuất nhập khẩu sửa đổi 49/2006/QĐ-BNN]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 70/2006/QĐ-BNN đánh dấu gia súc vận chuyển trong nước, xuất nhập khẩu sửa đổi 49/2006/QĐ-BNN]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 70/2006/QĐ-BNN đánh dấu gia súc vận chuyển trong nước, xuất nhập khẩu sửa đổi 49/2006/QĐ-BNN]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 70/2006/QĐ-BNN đánh dấu gia súc vận chuyển trong nước, xuất nhập khẩu sửa đổi 49/2006/QĐ-BNN]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 70/2006/QĐ-BNN đánh dấu gia súc vận chuyển trong nước, xuất nhập khẩu sửa đổi 49/2006/QĐ-BNN]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 70/2006/QĐ-BNN đánh dấu gia súc vận chuyển trong nước, xuất nhập khẩu sửa đổi 49/2006/QĐ-BNN] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 70/2006/QĐ-BNN đánh dấu gia súc vận chuyển trong nước, xuất nhập khẩu sửa đổi 49/2006/QĐ-BNN]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 70/2006/QĐ-BNN đánh dấu gia súc vận chuyển trong nước, xuất nhập khẩu sửa đổi 49/2006/QĐ-BNN]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 14/09/2006 | Văn bản được ban hành | Quyết định 70/2006/QĐ-BNN đánh dấu gia súc vận chuyển trong nước, xuất nhập khẩu sửa đổi 49/2006/QĐ-BNN | |
| 13/10/2006 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 70/2006/QĐ-BNN đánh dấu gia súc vận chuyển trong nước, xuất nhập khẩu sửa đổi 49/2006/QĐ-BNN | |
| 15/08/2016 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 70/2006/QĐ-BNN đánh dấu gia súc vận chuyển trong nước, xuất nhập khẩu sửa đổi 49/2006/QĐ-BNN | |
| 15/08/2016 | Bị hết hiệu lực | Thông tư 25/2016/TT-BNNPTNT Quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn | |
| 15/08/2016 | Bị thay thế | Thông tư 25/2016/TT-BNNPTNT Quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
70.2006.QD.BNN.doc |