Quyết định 70/2005/QĐ-BTC sửa đổi hệ thống Mục lục ngân sách nhà nước
Số hiệu | 70/2005/QĐ-BTC | Ngày ban hành | 19/10/2005 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 01/01/2006 |
Nguồn thu thập | Công báo số 42 - 10/2005; | Ngày đăng công báo | 31/10/2005 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Trần Văn Tá / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Quyết định 33/2008/QĐ-BTC Về việc ban hành Hệ thống Mục lục ngân sách nhà nước | Ngày hết hiệu lực | 01/01/2009 |
Tóm tắt
Quyết định 70/2005/QĐ-BTC được ban hành bởi Bộ Tài chính vào ngày 19 tháng 10 năm 2005, nhằm mục tiêu sửa đổi và bổ sung hệ thống Mục lục ngân sách nhà nước, tạo điều kiện cho việc quản lý và sử dụng ngân sách nhà nước hiệu quả hơn. Quyết định này áp dụng cho các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, và Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Văn bản quy định cụ thể về việc bổ sung, sửa đổi và huỷ bỏ một số Chương, Loại, Khoản, Mục và Tiểu mục trong hệ thống Mục lục ngân sách. Cấu trúc chính của Quyết định bao gồm các điều nổi bật như:
- Điều 1: Bổ sung các Chương, Loại, Khoản, Mục và Tiểu mục mới, bao gồm các hoạt động liên quan đến bảo vệ môi trường, bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin.
- Điều 2: Sửa đổi ký hiệu và tên gọi của một số Chương, Loại, Khoản để phù hợp với thực tiễn quản lý.
- Điều 3: Quy định về trách nhiệm triển khai thực hiện Quyết định.
- Điều 4: Quy định về trách nhiệm của các đơn vị liên quan trong việc tổ chức thi hành Quyết định.
Quyết định có hiệu lực từ ngày 01/01/2006, và các quy định trái với Quyết định này sẽ không có hiệu lực thi hành. Đây là một bước tiến quan trọng trong việc cải cách hệ thống ngân sách nhà nước, góp phần nâng cao hiệu quả quản lý tài chính công tại Việt Nam.
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 70/2005/QĐ-BTC |
Hà Nội, ngày 19 tháng 10 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BỔ SUNG, SỬA ĐỔI HỆ THỐNG MỤC LỤC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số
01/2002/QH11 ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật Dầu khí năm 1993; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Dầu
khí năm 2000;
Căn cứ Nghị định số 48/2000/NĐ-CP ngày 12/9/2000 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Luật Dầu khí;
Căn cứ Quyết định số 34/2005/QĐ-TTg ngày 22/02/2005 của Thủ tướng Chính phủ về
bảo vệ môi trường trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ ngân sách nhà nước,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số Chương, Loại, Khoản, Mục và Tiểu mục của hệ thống Mục lục ngân sách nhà nước ban hành kèm theo các Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính: số 280 TC/QĐ/NSNN ngày 15/4/1997 về việc ban hành hệ thống Mục lục ngân sách nhà nước, số 148/2002/QĐ-BTC ngày 06/12/2002 về việc ban hành mã số danh mục Mục, Tiểu mục phí và lệ phí của hệ thống Mục lục ngân sách nhà nước, số 156/2002/QĐ-BTC ngày 20/12/2002, số 26/2004/QĐ-BTC ngày 18/3/2004 và số 23/2005/QĐ-BTC ngày 15/4/2005 về việc bổ sung, sửa đổi hệ thống Mục lục ngân sách nhà nước; các Thông tư của Bộ Tài chính hướng dẫn, bổ sung, sửa đổi hệ thống Mục lục Ngân sách nhà nước số 156/1998/TT-BTC ngày 12/12/1998, số 60/1999/TT-BTC ngày 01/6/1999, số 67/2000/TT-BTC ngày 13/7/2000 và số 67/2001/TT-BTC ngày 22/8/2001 như sau:
1/ Bổ sung các Chương, Loại, Khoản, Mục và Tiểu mục sau:
1.1- Bổ sung Loại 21 - Hoạt động bảo vệ môi trường.
Bao gồm các Khoản sau:
- Khoản 01: Hoạt động điều tra, quan trắc, áp dụng tiến bộ kỹ thuật, mô hình quản lý về phát triển và bảo vệ môi trường.
- Khoản 02: Hoạt động xử lý chất thải rắn (gồm cả các hoạt động thu gom, xử lý, chôn, đốt chất thải rắn và khắc phục ô nhiễm chất rắn).
- Khoản 03: Hoạt động xử lý chất thải lỏng (gồm các hoạt động thu gom, xử lý nước thải và khắc phục ô nhiễm chất lỏng).
- Khoản 04: Hoạt động xử lý chất thải khí, khắc phục ô nhiễm không khí.
- Khoản 05: Hoạt động bảo vệ môi trường do tác động của tiếng ồn.
- Khoản 06: Hoạt động bảo vệ môi trường do tác động của phóng xạ, xử lý chất độc hoá học và ô nhiễm chất độc hoá học.
- Khoản 07: Hoạt động bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học (Khu bảo tồn thiên nhiên, Vườn quốc gia).
- Khoản 10: Chương trình quốc gia về nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn.
- Khoản 99: Hoạt động bảo vệ môi trường khác (trong đó có hoạt động điều phối, giám sát, kiểm tra chất lượng chuyên ngành không thuộc hoạt động thanh tra theo Luật Thanh tra...).
1.2- Bổ sung Loại 22- Hoạt động bưu chính, viễn thông:
Bao gồm các Khoản sau:
- Khoản 01: Hoạt động bưu chính (Bao gồm hoạt động thu nhận, vận chuyển và phân phát thư tín, bưu kiện, tem thư... trong và ngoài nước).
- Khoản 02: Hoạt động viễn thông (Bao gồm hoạt động thông tin qua dây cáp, phát sóng, tiếp âm, vệ tinh, điện thoại, điện báo, Internet và bảo dưỡng mạng lưới thông tin...).
- Khoản 99: Các hoạt động bưu chính viễn thông khác
1.3- Bổ sung Loại 23 - Hoạt động Công nghệ thông tin.
Bao gồm các Khoản sau:
- Khoản 01: Hoạt động sản xuất phần cứng máy vi tính (Bao gồm máy tính các loại, các thiết bị ngoại vi...)
- Khoản 02: Hoạt động sản xuất phần mềm máy vi tính (Bao gồm phần mềm đóng gói, phần mềm hoàn chỉnh chưa đóng gói, Module chương trình, phần mềm nhúng, phần mềm theo đơn đặt hàng, xây dựng trang web,...)
- Khoản 03: Hoạt động sản xuất các phương tiện phục vụ hoạt động công nghệ thông tin.
- Khoản 04: Hoạt động sản xuất thiết bị truyền dẫn, linh kiện, phụ kiện phục vụ hoạt động công nghệ thông tin.
- Khoản 05: Các hoạt động tư vấn, thiết kế hệ thống, tích hợp, lắp đặt, nâng cấp, sửa chữa, bảo trì phương tiện hoạt động công nghệ thông tin.
- Khoản 06: Sản xuất lưu trữ thông tin điện tử (Bao gồm tạo lập thông tin điện tử; tạo lập nội dung điện tử...).
- Khoản 99: Các hoạt động công nghệ thông tin khác.
1.4- Bổ sung Mục 013 - Thu về khí thiên nhiên của Chính phủ được phân chia theo hợp đồng thăm dò, khai thác dầu khí.
Bao gồm các Tiểu mục sau:
- Tiểu mục 01 - Thuế tài nguyên
- Tiểu mục 02 - Thuế thu nhập doanh nghiệp
- Tiểu mục 03 - Khí lãi được chia của Chính phủ Việt Nam
- Tiểu mục 99 - Khác
Mục 013 và các Tiểu mục của Mục 013 được dùng để hạch toán các khoản thu từ khí thiên nhiên Chính phủ được phân chia theo hợp đồng thăm dò, khai thác và phân chia sản phẩm dầu khí. Các khoản thuế phải nộp của nhà thầu và nhà thầu phụ không hạch toán vào Mục 013, mà hạch toán vào các Mục tương ứng theo các sắc thuế.
1.5- Bổ sung Tiểu mục của Mục 134 - chi khác, như sau:
Tiểu mục 25 - Chi bồi thường cho các đối tượng bị xử oan sai theo phán quyết của Toà án.
1.6- Bổ sung Tiểu mục của Mục 119 - Chi phí nghiệp vụ chuyên môn của từng ngành, như sau:
Tiểu mục 15 - Chi trả nhuận bút theo chế độ.
1.7- Bổ sung Tiểu mục của Mục 122 - Chi về công tác người có công cách mạng và xã hội, như sau:
Tiểu mục 17 - Chi thực hiện chế độ cứu trợ xã hội (không gồm chi cho các đối tượng tại các cơ sở bảo trợ xã hội - đã được hạch toán vào Tiểu mục 08 của Mục 122).
1.8- Bổ sung Tiểu mục của Mục 153- Hỗ trợ các quỹ, như sau:
- Tiểu mục 08- Chi cho Quỹ phát triển khoa học công nghệ.
- Tiểu mục 09- Chi cho Quỹ bảo vệ môi trường.
2/ Sửa đổi ký hiệu và tên gọi một số Chương, Loại, Khoản sau:
2.1- Sửa đổi cách đặt ký hiệu cấp quản lý (cấp Chương): A - thuộc trung ương quản lý; B - thuộc cấp tỉnh quản lý; C - thuộc cấp huyện quản lý; D - thuộc cấp xã quản lý, thành “1. - thuộc trung ương quản lý; 2. - thuộc cấp tỉnh quản lý; 3. - thuộc cấp huyện quản lý; 4. - thuộc cấp xã quản lý”.
Ví dụ: - Bộ Giáo dục và đào tạo: Chương 022A, thành 1.022.
- Sở Giáo dục đào tạo: Chương 022B, thành 2.022.
2.2- Sửa tên các Loại sau:
2.2.1- Loại 09 “Giao thông vận tải, kho bãi và thông tin liên lạc”, thành “Giao thông vận tải và kho bãi”. Đồng thời bỏ Khoản 09- Bưu chính, Khoản 10- Viễn thông của Loại 09, do đã được hạch toán ở Loại 22 “Hoạt động bưu chính, viễn thông”.
2.2.2- Loại 11 “Hoạt động khoa học, công nghệ và môi trường”, thành “Hoạt động khoa học, công nghệ”.
2.3- Sửa tên các Khoản sau:
2.3.1- Khoản 33 của Loại 04 “Sản xuất thiết bị văn phòng và máy tính”, thành “Sản xuất thiết bị văn phòng”.
2.3.2- Khoản 10 của Loại 11 “Hoạt động nghiên cứu và bảo vệ môi trường”, thành “Hoạt động nghiên cứu về môi trường”.
Khoản 10 của Loại 11 không hạch toán các khoản thu, chi từ hoạt động về bảo vệ môi trường do đã được hạch toán ở Loại 21.
2.3.3- Khoản 09 của Loại 12 “Bảo dưỡng và sửa chữa máy tính, máy văn phòng và các hoạt động có liên quan”, thành “Bảo dưỡng, sửa chữa máy văn phòng và các hoạt động liên quan”.
2.3.4- Khoản 11 của Loại 12 “Các hoạt động điều tra, thăm dò, khảo sát, tư vấn trong các lĩnh vực: kinh tế, xã hội, nhân văn, môi trường và điều tra khác”, thành “Các hoạt động điều tra, thăm dò, khảo sát, tư vấn trong các lĩnh vực: kinh tế, xã hội, nhân văn và điều tra khác”.
Khoản 11 Loại 12 không hạch toán các khoản thu, chi từ hoạt động điều tra, quan trắc.. đối với lĩnh vực môi trường do đã được hạch toán ở Khoản 01 của Loại 21.
2.3.5- Khoản 10 của Loại 16: “Hoạt động của các vườn bách thảo, bách thú và các khu bảo tồn tự nhiên”, thành “Hoạt động của các vườn bách thảo, bách thú”.
3/ Huỷ bỏ một số Khoản sau:
3.1- Khoản 06 “Chương trình quốc gia về nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn” của Loại 05.
3.2- Khoản 06 “Tư vấn về phần cứng của máy tính” của Loại 12.
3.3- Khoản 07 “Tư vấn và cung cấp phần mềm máy tính” của Loại 12.
3.4- Huỷ bỏ nội dung “thoát nước” trong Khoản 01 “Kiến thiết thị chính” của Loại 18.
3.5- Khoản 02 “Hoạt động thu dọn vật thải, cải thiện điều kiện vệ sinh công cộng và các hoạt động bảo vệ môi trường” của Loại 18.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2006. Các quy định trái với quy định tại Quyết định này không có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương và Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm chỉ đạo, triển khai và hướng dẫn các đơn vị trực thuộc thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Vụ trưởng Vụ Ngân sách nhà nước, Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tài chính chịu trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT.BỘ TRƯỞNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 70/2005/QĐ-BTC sửa đổi hệ thống Mục lục ngân sách nhà nước]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sungQuyết định 01/2006/QĐ-BTC sửa đổi hệ thống Mục lục Ngân sách nhà nước] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
Quyết định 26/2006/QĐ-BTC sửa đổi Mục lục ngân sách nhà nước
Quyết định 53/2006/QĐ-BTC sửa đổi hệ thống mục lục ngân sách Nhà nước
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứNghị định 48/2000/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Dầu khí]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Dầu khí 2000
Luật Dầu khí 1993
Quyết định 34/2005/QĐ-TTg Chương trình hành động Chính phủ thực hiện Nghị quyết 41-NQ/TW bảo vệ môi trường
Luật Ngân sách nhà nước 2002
Nghị định 77/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Tài chính
Thông tư 156/1998/TT-BTC sửa đổi hệ thống mục lục ngân sách Nhà nước]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 70/2005/QĐ-BTC sửa đổi hệ thống Mục lục ngân sách nhà nước] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 70/2005/QĐ-BTC sửa đổi hệ thống Mục lục ngân sách nhà nước]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 70/2005/QĐ-BTC sửa đổi hệ thống Mục lục ngân sách nhà nước]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 70/2005/QĐ-BTC sửa đổi hệ thống Mục lục ngân sách nhà nước]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 70/2005/QĐ-BTC sửa đổi hệ thống Mục lục ngân sách nhà nước]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 70/2005/QĐ-BTC sửa đổi hệ thống Mục lục ngân sách nhà nước]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 70/2005/QĐ-BTC sửa đổi hệ thống Mục lục ngân sách nhà nước] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 70/2005/QĐ-BTC sửa đổi hệ thống Mục lục ngân sách nhà nước]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 70/2005/QĐ-BTC sửa đổi hệ thống Mục lục ngân sách nhà nước]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 70/2005/QĐ-BTC sửa đổi hệ thống Mục lục ngân sách nhà nước]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 70/2005/QĐ-BTC sửa đổi hệ thống Mục lục ngân sách nhà nước]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 70/2005/QĐ-BTC sửa đổi hệ thống Mục lục ngân sách nhà nước]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 70/2005/QĐ-BTC sửa đổi hệ thống Mục lục ngân sách nhà nước] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 70/2005/QĐ-BTC sửa đổi hệ thống Mục lục ngân sách nhà nước]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 70/2005/QĐ-BTC sửa đổi hệ thống Mục lục ngân sách nhà nước]"
Thông tư 67/2000/TT-BTC hướng dẫn, bổ sung và sửa đổi, hệ thống mục lục ngân sách Nhà nước
Thông tư 60/1999/TT-BTC bổ sung hệ thống mục lục Ngân sách Nhà nước
Quyết định 280/1997/QĐ-BTC-NSNN hệ thống mục lục ngân sách Nhà nước
Quyết định 148/2002/QĐ-BTC mã số danh mục Mục-Tiểu mục phí lệ phí Hệ thống mục lục ngân sách nhà nước
Quyết định 23/2005/QĐ-BTC sửa đổi hệ thống Mục lục Ngân sách nhà nước
Quyết định 26/2004/QĐ-BTC sửa đổi hệ thống mục lục Ngân sách Nhà nước
Quyết định 156/2002/QĐ-BTC sửa đổi hệ thống Mục lục Ngân sách nhà nước
Thông tư 67/2001/TT-BTC hướng dẫn bổ sung hệ thống mục lục Ngân sách Nhà nước
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
19/10/2005 | Văn bản được ban hành | Quyết định 70/2005/QĐ-BTC sửa đổi hệ thống Mục lục ngân sách nhà nước | |
01/01/2006 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 70/2005/QĐ-BTC sửa đổi hệ thống Mục lục ngân sách nhà nước | |
26/02/2006 | Được bổ sung | Quyết định 01/2006/QĐ-BTC sửa đổi hệ thống Mục lục Ngân sách nhà nước | |
12/05/2006 | Được bổ sung | Quyết định 26/2006/QĐ-BTC sửa đổi Mục lục ngân sách nhà nước | |
01/01/2007 | Được bổ sung | Quyết định 53/2006/QĐ-BTC sửa đổi hệ thống mục lục ngân sách Nhà nước | |
01/01/2009 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 70/2005/QĐ-BTC sửa đổi hệ thống Mục lục ngân sách nhà nước | |
01/01/2009 | Bị thay thế | Quyết định 33/2008/QĐ-BTC Hệ thống Mục lục ngân sách nhà nước |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
70.2005.QD.BTC.doc |