Quyết định 69/2008/QĐ-TTg phê duyệt bổ sung danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II
Số hiệu | 69/2008/QĐ-TTg | Ngày ban hành | 28/05/2008 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 22/06/2008 |
Nguồn thu thập | Công báo số 337+338, năm 2008 | Ngày đăng công báo | 07/06/2008 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Sinh Hùng / Phó Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Quyết định 69/2008/QĐ-TTg được ban hành bởi Thủ tướng Chính phủ vào ngày 28 tháng 5 năm 2008, nhằm phê duyệt bổ sung danh sách các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới và xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II. Mục tiêu chính của quyết định này là tăng cường hỗ trợ đầu tư cho các xã gặp khó khăn, nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội tại các vùng miền núi và đồng bào dân tộc thiểu số.
Phạm vi điều chỉnh của quyết định bao gồm 152 xã thuộc 32 tỉnh được bổ sung vào diện đầu tư, cùng với việc chuyển đổi một số xã từ hỗ trợ đầu tư bằng ngân sách trung ương sang ngân sách địa phương. Đồng thời, quyết định cũng phê duyệt danh sách 110 xã ra khỏi diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II.
Cấu trúc của quyết định bao gồm 7 điều và 2 phụ lục. Các điều nổi bật bao gồm việc xác định ngân sách hỗ trợ cho các xã, quy định về đối tượng thụ hưởng chính sách, và trách nhiệm của các cơ quan liên quan trong việc thực hiện quyết định. Đặc biệt, quyết định nhấn mạnh việc các xã ra khỏi diện đầu tư vẫn có thể được xem xét đưa vào lại nếu đáp ứng đủ điều kiện.
Quyết định có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo. Việc thực hiện sẽ được giám sát và hướng dẫn bởi Ủy ban Dân tộc và các bộ, ngành liên quan, nhằm đảm bảo nguồn vốn được sử dụng hiệu quả cho các xã thuộc diện đầu tư.
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 69/2008/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 28 tháng 5 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT BỔ SUNG DANH SÁCH XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN, XÃ BIÊN GIỚI, XÃ AN TOÀN KHU VÀO DIỆN ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ĐOẠN II VÀ DANH SÁCH XÃ RA KHỎI DIỆN ĐẦU TƯ CỦA CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ĐOẠN II
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Quyết định số 07/2006/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2006 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc
biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010;
Xét đề nghị của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Phê duyệt bổ sung danh sách 152 xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu thuộc 32 tỉnh vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II (Phụ lục I kèm theo Quyết định này) để thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình từ kế hoạch năm 2008.
Ngân sách nhà nước hỗ trợ đầu tư cho 152 xã bổ sung vào diện đầu tư của Chương trình:
+ Ngân sách trung ương hỗ trợ đầu tư: 135 xã;
+ Ngân sách địa phương đầu tư: 17 xã.
Điều 2.
1. Chuyển 3 xã là Đào Trù, Bồ Lý và Yên Dương huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc đang hỗ trợ đầu tư bằng ngân sách trung ương sang hỗ trợ đầu tư bằng ngân sách địa phương từ năm 2008.
2. Phê duyệt xã Phong Thạnh Đông, huyện Giá Rai, tỉnh Bạc Liêu vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II thay cho tên Phong Thạnh Đông B huyện Giá Rai, tỉnh Bạc Liêu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định số 164/2006/QĐ-TTg ngày 11 tháng 7 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II.
Điều 3.
1. Phê duyệt bổ sung danh sách 110 xã (Phụ lục II kèm theo Quyết định này) của 26 tỉnh ra khỏi diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II từ năm 2009.
2. Những thôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II đã ra khỏi diện đầu tư được xét đưa vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II từ năm 2009.
Giao Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc quyết định phê duyệt danh sách cụ thể sau khi thống nhất với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính.
Điều 4. Hộ nghèo theo chuẩn nghèo quy định tại Quyết định số 170/2005/QĐ-TTg ngày 08 tháng 7 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành chuẩn nghèo áp dụng cho giai đoạn 2006 - 2010 (gọi tắt là hộ nghèo), người thuộc hộ nghèo, học sinh, cán bộ, công chức, sĩ quan quân đội, công an đang sinh sống và công tác tại các xã có tên trong Phụ lục II kèm theo Quyết định này được thụ hưởng chính sách như đối với các xã thuộc Chương trình 135 giai đoạn II đến hết năm 2010.
Điều 5.
1. Ủy ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra đôn đốc các địa phương thực hiện và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn hỗ trợ đầu tư cho xã thuộc diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II theo đúng quy định hiện hành.
2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính bố trí kinh phí hỗ trợ có mục tiêu cho Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có xã đặc biệt khó khăn thuộc diện đầu tư của các Chương trình.
3. Các Bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông vận tải và các Bộ, ngành, cơ quan liên quan căn cứ Điều 2 của Quyết định số 07/2006/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2006 để tổ chức thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ giao.
4. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có các xã thuộc diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II chỉ đạo lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện đúng mục đích, đối tượng, nội dung hỗ trợ theo quy định hiện hành.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 7. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. THỦ TƯỚNG |
PHỤ LỤC I
DANH SÁCH CÁC XÃ BỔ SUNG VÀO DIỆN ĐẦU TƯ CỦA CHƯƠNG
TRÌNH 135 GIAI ĐOẠN 2006 – 2010
(ban hành kèm theo Quyết định số 69/2008/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm
2008 của Thủ tướng Chính phủ)
STT |
Tỉnh/Huyện |
Tên xã |
Phân loại ngân sách |
Ghi chú |
|
Trung ương hỗ trợ đầu tư |
Địa phương |
||||
|
Tổng số |
152 |
135 |
17 |
|
1 |
Hà Giang |
9 |
9 |
0 |
|
|
1. Yên Minh |
La Khê |
x |
|
|
|
|
Bạch Đích |
x |
|
|
|
2. Vị Xuyên |
Phong Quang |
x |
|
|
|
|
Quảng Ngần |
x |
|
|
|
3. Bắc Quang |
Đức Xuân |
x |
|
|
|
4. Quang Bình |
Yên Thành |
x |
|
|
|
5. Hoàng Su Phì |
Nam Sơn |
x |
|
|
|
|
Tân Tiến |
x |
|
|
|
|
Tụ Nhân |
x |
|
|
2 |
Cao Bằng |
6 |
6 |
0 |
|
|
1. Hà Giang |
Vần Dính |
x |
|
|
|
2. Bảo Lạc |
Kim Cúc |
x |
|
|
|
|
Hưng Thịnh |
x |
|
|
|
|
Sơn Lập |
x |
|
|
|
3. Thông Nông |
Cần Nông |
x |
|
|
|
4. Trùng Khánh |
Ngọc Côn |
x |
|
|
3 |
Điện Biên |
5 |
5 |
0 |
|
|
1. Điện Biên |
Mường Phăng |
x |
|
|
|
2. Tủa Chùa |
Sính Phình |
x |
|
|
|
3. Tuần Giáo |
Xuân Lao |
x |
|
|
|
|
Tỏa Tình |
x |
|
|
|
|
Búng Lao |
x |
|
|
4 |
Lai Châu |
6 |
6 |
0 |
|
|
1. Than Uyên |
Pha Mu |
x |
|
|
|
|
Tà Mít |
x |
|
|
|
|
Phúc Than |
x |
|
|
|
2. Tam Đường |
Hồ Thầu |
x |
|
|
|
|
Bản Giang |
x |
|
|
|
|
Sơn Bình |
x |
|
|
5 |
Lào Cai |
17 |
17 |
0 |
|
|
1. Bắc Hà |
Tà Chải |
x |
|
|
|
|
Na Hối |
x |
|
|
|
|
Lầu Thí Ngài |
x |
|
|
|
|
Lùng Phình |
x |
|
|
|
2. Sa Pa |
Tả Phình |
x |
|
|
|
|
Trung Chải |
x |
|
|
|
3. Bát Xát |
Bản Xèo |
x |
|
|
|
|
Mường Hum |
x |
|
|
|
|
Dền Sáng |
x |
|
|
|
|
Trung Lèng Hồ |
x |
|
|
|
4. Si Ma Cai |
Cán Cấu |
x |
|
|
|
|
Sín Chéng |
x |
|
|
|
5. Văn Bàn |
Khánh Yên Hạ |
x |
|
|
|
|
Dương Quỳ |
x |
|
|
|
|
Liêm Phú |
x |
|
|
|
|
Làng Giàng |
x |
|
|
|
6. Bảo Yên |
Điện Quan |
x |
|
|
6 |
Tuyên Quang |
4 |
4 |
0 |
|
|
1. Chiêm Hóa |
Minh Quang |
x |
|
|
|
|
Yên Lập |
x |
|
|
|
2. Na Hang |
Năng Khả |
x |
|
|
|
3. Sơn Dương |
Lương Thiện |
x |
|
|
7 |
Yên Bái |
5 |
5 |
0 |
|
|
1. Văn Chấn |
Sơn Lương |
x |
|
|
|
2. Văn Yên |
Đại Sơn |
x |
|
|
|
|
Viễn Sơn |
x |
|
|
|
|
Phong Dụ Hạ |
x |
|
|
|
3. Lục Yên |
Khánh Hòa |
x |
|
|
8 |
Bắc Giang |
2 |
2 |
0 |
|
|
1. Lục Ngạn |
Phú Nhuận |
x |
|
|
|
|
Tân Mộc |
x |
|
|
9 |
Ninh Bình |
2 |
2 |
0 |
|
|
1. Nho Quan |
Kỳ Phú |
x |
|
|
|
|
Phú Long |
x |
|
|
10 |
Quảng Ninh |
1 |
0 |
1 |
|
|
1. Tiên Yên |
Đại Thành |
|
x |
|
11 |
Sơn La |
17 |
17 |
0 |
|
|
1. Phù Yên |
Mường Lang |
x |
|
|
|
|
Mường Thải |
x |
|
|
|
|
Sập Xa |
x |
|
|
|
2. Bắc Yên |
Chiềng Sại |
x |
|
|
|
|
Pắc Ngà |
x |
|
|
|
3. Mai Sơn |
Nà Ớt |
x |
|
|
|
4. Thuận Châu |
Chiềng Bôm |
x |
|
|
|
5. Quỳnh Nhai |
Mường Giôn |
x |
|
|
|
6. Mường La |
Hua Trai |
x |
|
|
|
7. Mộc Châu |
Lóng Sập |
x |
|
|
|
|
Quy Hướng |
x |
|
|
|
8. Sông Mã |
Mường Sai |
x |
|
|
|
|
Chiềng En |
x |
|
|
|
|
Huổi Một |
x |
|
|
|
|
Yên Hưng |
x |
|
|
|
|
Nậm Ty |
x |
|
|
|
|
Đứa Mòn |
x |
|
|
12 |
Hòa Bình |
10 |
10 |
0 |
|
|
1. Tân Lạc |
Gia Mô |
x |
|
|
|
2. Kim Bôi |
Cao Dương |
x |
|
|
|
|
Trung Bì |
x |
|
|
|
|
Kim Bôi |
x |
|
|
|
|
Hợp Kim |
x |
|
|
|
3. Lạc Thủy |
Lạc Long |
x |
|
|
|
|
Phú Lão |
x |
|
|
|
|
Liên Hòa |
x |
|
|
|
|
Phú Thành |
x |
|
|
|
|
Cố Nghĩa |
x |
|
|
13 |
Hà Tây |
1 |
0 |
1 |
|
|
1. Mỹ Đức |
An Phú |
|
x |
|
14 |
Hải Dương |
1 |
0 |
1 |
|
|
1. Chí Linh |
Kênh Giang |
|
x |
|
15 |
Thanh Hóa |
4 |
4 |
0 |
|
|
1. Quan Hóa |
Phú Nghiêm |
x |
|
|
|
2. Lang Chánh |
Trí Nang |
x |
|
|
|
3. Ngọc Lặc |
Nguyệt Ẩn |
x |
|
|
|
4. Như Xuân |
Xuân Bình |
x |
|
|
16 |
Nghệ An |
7 |
7 |
0 |
|
|
1. Tương Dương |
Kim Đa |
x |
|
|
|
|
Hữu Dương |
x |
|
|
|
2. Con Cuông |
Châu Khê |
x |
|
|
|
3. Quỳ Hợp |
Châu Hồng |
x |
|
|
|
4. Nghĩa Đàn |
Nghĩa Lợi |
x |
|
|
|
5. Thanh Chương |
Thanh Thịnh |
x |
|
|
|
|
Thanh Hương |
x |
|
|
17 |
Hà Tĩnh |
4 |
4 |
0 |
|
|
1. Hương Sơn |
Sơn Mai |
x |
|
|
|
|
Sơn Thủy |
x |
|
|
|
2. Kỳ Anh |
Kỳ Thượng |
x |
|
|
|
|
Kỳ Nam |
x |
|
|
18 |
Quảng Bình |
1 |
1 |
0 |
|
|
1. Minh Hóa |
Yên Hóa |
x |
|
|
19 |
Quảng Nam |
1 |
1 |
0 |
|
|
1. Tiên Phước |
Tiên Ngọc |
x |
|
|
20 |
Ninh Thuận |
1 |
1 |
0 |
|
|
1. Thuận Bắc |
Bắc Sơn |
x |
|
|
21 |
Kon Tum |
3 |
3 |
0 |
|
|
1. Sa Thầy |
Hơ Moong |
x |
|
|
|
2. Đắk Tô |
Đắk Rơ Nga |
x |
|
|
|
|
Đắk Trăm |
x |
|
|
22 |
Gia Lai |
6 |
6 |
0 |
|
|
1. K’Bang |
Đak Smar |
x |
|
|
|
2. Mang Yang |
Lơ Pang |
x |
|
|
|
3. Đắk Đoa |
Hnol |
x |
|
|
|
4. Ia Grai |
Ia Krăi |
x |
|
|
|
5. Kông Ch’ro |
Đắk Pơ Pho |
x |
|
|
|
|
Đắk Kơ Ninh |
x |
|
|
23 |
Đắk Lắk |
5 |
5 |
0 |
|
|
1. Krông Păc |
Vụ Bổn |
x |
|
|
|
2. Krông Bông |
E Trul |
x |
|
|
|
3. Krông Năng |
CưKlông |
x |
|
|
|
|
Ea Tam |
x |
|
|
|
4. Ma D’răk |
Ea Trang |
x |
|
|
24 |
Đăk Nông |
6 |
6 |
0 |
|
|
1. Đắk Mil |
Đăk N’Drót |
x |
|
|
|
|
Long Sơn |
x |
|
|
|
2. Đắk Song |
Đắk Hòa |
x |
|
|
|
|
Trường Xuân |
x |
|
|
|
3. Đắk R’lấp |
Đạo Nghĩa |
x |
|
|
|
4. Tuy Đức |
Quảng Tâm |
x |
|
|
25 |
Lâm Đồng |
7 |
7 |
0 |
|
|
1. Bảo Lâm |
B’Lá |
x |
|
|
|
|
Tân Lạc |
x |
|
|
|
2. Đạ Tẻh |
Quảng Trị |
x |
|
|
|
|
Quốc Oai |
x |
|
|
|
|
Đạ Pal |
x |
|
|
|
3. Di Linh |
Gia Bắc |
x |
|
|
|
4. Lạc Dương |
Đạ Nhim |
x |
|
|
26 |
Trà Vinh |
1 |
1 |
0 |
|
|
1. Châu Thành |
Lương Hòa A |
x |
|
|
27 |
Sóc Trăng |
4 |
4 |
0 |
|
|
1. Ngã Năm |
Mỹ Quới |
x |
|
|
|
2. Thạnh Trị |
Châu Hưng |
x |
|
|
|
3. Mỹ Tú |
Hồ Đắc Kiện |
x |
|
|
|
4. Long Phú |
Long Phú |
x |
|
|
28 |
Bà Rịa –Vũng Tàu |
5 |
0 |
5 |
|
|
1. Châu Đức |
Sơn Bình |
|
x |
|
|
|
Cù Bị |
|
x |
|
|
|
Đá Bạc |
|
x |
|
|
|
Bàu Chinh |
|
x |
|
|
2. Xuyên Mộc |
Tân Lâm |
|
x |
|
29 |
Bạc Liêu |
2 |
2 |
0 |
|
|
1. Hồng Dân |
Ninh Hòa |
x |
|
|
|
|
Ninh Quới |
x |
|
|
30 |
Đồng Nai |
6 |
0 |
6 |
|
|
1. Tân Phú |
Phú An |
|
x |
|
|
|
Núi Tượng |
|
x |
|
|
2. Định Quán |
Thanh Sơn |
|
x |
|
|
3. Cẩm Mỹ |
Lâm San |
|
x |
|
|
|
Thừa Đức |
|
x |
|
|
4. Vĩnh Cửu |
Mã Đà |
|
x |
|
31 |
An Giang |
2 |
0 |
2 |
|
|
1. Tri Tôn |
Núi Tô |
|
x |
|
|
2. Tịnh Biên |
Văn Giáo |
|
x |
|
32 |
Kiên Giang |
1 |
0 |
1 |
|
|
1. Giồng Riềng |
Vĩnh Phú |
|
x |
|
PHỤ LỤC II
DANH SÁCH CÁC XÃ RA KHỎI DIỆN ĐẦU TƯ CỦA CHƯƠNG TRÌNH
135 GIAI ĐOẠN 2006 – 2010
(ban hành kèm theo Quyết định số 69/2008/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm
2008 của Thủ tướng Chính phủ)
STT |
Tỉnh/Huyện |
Tên xã |
Phân loại ngân sách |
Đã phân khu vực |
||
Trung ương |
Địa phương |
Thuộc GĐ I |
||||
|
Tổng số |
110 |
82 |
25 |
3 |
|
1 |
Cao Bằng |
2 |
2 |
0 |
0 |
|
|
1. Quảng Uyên |
Quảng Hưng |
x |
|
|
KV II |
|
|
Bình Lăng |
x |
|
|
KV II |
2 |
Điện Biên |
1 |
1 |
0 |
0 |
|
|
1. Mường Chà |
Chà Nưa |
x |
|
|
KV II |
3 |
Bắc Kạn |
9 |
9 |
0 |
0 |
|
|
1. Ngân Sơn |
Đức Vân |
x |
|
|
KV II |
|
2. Na Rì |
Xuân Dương |
x |
|
|
KV II |
|
|
Lương Thượng |
x |
|
|
KV II |
|
|
Ân Tình |
x |
|
|
KV II |
|
3. Chợ Đồn |
Phương Viên |
x |
|
|
KV II |
|
|
Bằng Lãng |
x |
|
|
KV II |
|
4. Chợ Mới |
Thanh Mai |
x |
|
|
KV II |
|
|
Như cố |
x |
|
|
KV II |
|
|
Hòa Mục |
x |
|
|
KV II |
4 |
Lào Cai |
3 |
3 |
0 |
0 |
|
|
1. Sa Pa |
Suối Trầu |
x |
|
|
KV II |
|
|
Tả Giàng Phình |
x |
|
|
KV II |
|
2. Bảo Thắng |
Bản Cầm |
x |
|
|
KV II |
5 |
Tuyên Quang |
4 |
4 |
0 |
0 |
|
|
1. Chiêm Hóa |
Tân Mỹ |
x |
|
|
KV II |
|
2. Sơn Dương |
Bình Yên |
x |
|
|
KV II |
|
3. Na Hang |
Khuôn Hà |
x |
|
|
KV II |
|
|
Yên Hoa |
x |
|
|
KV II |
6 |
Yên Bái |
2 |
2 |
0 |
0 |
|
|
1. Trấn Yên |
Việt Hồng |
x |
|
|
KV II |
|
|
Quy Mông |
x |
|
|
KV II |
7 |
Lạng Sơn |
13 |
13 |
0 |
0 |
|
|
1. Cao Lộc |
Xuân Long |
x |
|
|
KV II |
|
2. Chi Lăng |
Vân An |
x |
|
|
KV II |
|
|
Chiến Thắng |
x |
|
|
KV II |
|
|
Lâm Sơn |
x |
|
|
KV II |
|
|
Bằng Hữu |
x |
|
|
KV II |
|
3. Hữu Lũng |
Quyết Thắng |
x |
|
|
KV II |
|
|
Hữu Liên |
x |
|
|
KV II |
|
4. Bắc Sơn |
Nhất Hòa |
x |
|
|
KV II |
|
|
Tân Tri |
x |
|
|
KV II |
|
|
Tân Hương |
x |
|
|
KV II |
|
5. Đình Lập |
Cường Lợi |
x |
|
|
KV II |
|
6. Tràng Định |
Chí Minh |
x |
|
|
KV II |
|
7. Văn Quan |
Tràng Các |
x |
|
|
KV II |
8 |
Quảng Ninh |
6 |
0 |
6 |
0 |
|
|
1. Hải Hà |
Quảng Thịnh |
|
x |
|
KV II |
|
2. Ba Chẽ |
Minh Cầm |
|
x |
|
KV II |
|
3. Hoành Bồ |
Đồng Lâm |
|
x |
|
KV II |
|
|
Hòa Bình |
|
x |
|
KV II |
|
4. Cô Tô |
Đồng Tiến |
|
x |
|
KV II |
|
|
Thanh Lân |
|
x |
|
KV II |
9 |
Hòa Bình |
6 |
6 |
0 |
0 |
|
|
1. Kim Bôi |
Tú Sơn |
x |
|
|
KV II |
|
|
Bình Sơn |
x |
|
|
KV II |
|
|
Đông Bắc |
x |
|
|
KV II |
|
|
Bắc Sơn |
x |
|
|
KV II |
|
|
Vĩnh Tiến |
x |
|
|
KV II |
|
|
Kim Tiến |
x |
|
|
KV II |
10 |
Nghệ An |
2 |
2 |
0 |
0 |
|
|
1. Tương Dương |
Thạch Giám |
x |
|
|
KV II |
|
|
Nga My |
x |
|
|
KV II |
11 |
Hà Tĩnh |
1 |
1 |
0 |
0 |
|
|
1. Vũ Quang |
Hương Điền |
x |
|
|
KV II |
12 |
Quảng Trị |
7 |
7 |
0 |
0 |
|
|
1. Hướng Hóa |
Hướng Tân |
x |
|
|
KV II |
|
|
Húc |
x |
|
|
KV II |
|
2. Đăk Rông |
Mò Ó |
x |
|
|
KV II |
|
|
Hải Phúc |
x |
|
|
KV II |
|
3. Vĩnh Linh |
Vĩnh Hà |
x |
|
|
KV II |
|
4. Gio Linh |
Linh Thượng |
x |
|
|
KV II |
|
|
Vĩnh Trường |
x |
|
|
KV II |
13 |
Quảng Ngãi |
1 |
1 |
0 |
0 |
|
|
1. Trà Bồng |
Trà Nham |
x |
|
|
KV II |
14 |
Khánh Hòa |
1 |
0 |
1 |
0 |
|
|
1. Khánh Vĩnh |
Khánh Hiệp |
|
x |
|
KV II |
15 |
Bình Định |
1 |
1 |
0 |
0 |
|
|
1. Tây Sơn |
Bình Tân |
x |
|
|
KV II |
16 |
Phú Yên |
2 |
2 |
0 |
0 |
|
|
1. Sông Hinh |
Ea Bia |
x |
|
|
KV II |
|
|
Ea Bá |
x |
|
|
KV II |
17 |
Bình Thuận |
6 |
6 |
0 |
0 |
|
|
1. Tánh Linh |
La Ngâu |
x |
|
|
KV II |
|
|
Măng Tố |
x |
|
|
KV II |
|
2. Hàm Tân |
Sông Phan |
x |
|
|
KV II |
|
3. Bắc Bình |
Phan Điền |
x |
|
|
KV II |
|
4. Đức Linh |
Đông Hà |
x |
|
|
KV I |
|
5. Hàm Thuận Bắc |
Đông Tiến |
x |
|
|
KV II |
18 |
Kon Tum |
3 |
3 |
0 |
0 |
|
|
1. Kon Rẫy |
Đắk Tơ Lung |
x |
|
|
KV II |
|
|
Đắk Tơ Re |
x |
|
|
KV II |
|
2. Đắk Glei |
Đắk Pét |
x |
|
|
KV II |
19 |
Đắk Lắk |
4 |
4 |
0 |
0 |
|
|
1. Krông Năng |
Dliê Ya |
x |
|
|
KV II |
|
|
Ea Tân |
x |
|
|
KV II |
|
2. Ea Súp |
Ea Bung |
x |
|
|
KV II |
|
3. CưM’Gar |
Ea Kiết |
x |
|
|
KV II |
20 |
Bình Phước |
2 |
2 |
0 |
0 |
|
|
1. Đồng Phú |
Tân Hưng |
x |
|
|
KV II |
|
2. Lộc Ninh |
Lộc Thiện |
x |
|
|
KV II |
21 |
Trà Vinh |
7 |
7 |
0 |
0 |
|
|
1. Châu Thành |
Lương Hòa |
x |
|
|
KV II |
|
2. Trà Cú |
An Quảng Hữu |
x |
|
|
KV II |
|
|
Ngọc Biên |
x |
|
|
KV II |
|
|
Kim Sơn |
x |
|
|
Xã bãi ngang |
|
3. Duyên Hải |
Hiệp Thạnh |
x |
|
|
KV II |
|
4. Cầu Ngang |
Kim Hòa |
x |
|
|
KV II |
|
5. Cầu Kè |
Hòa Ân |
x |
|
|
KV II |
22 |
Bạc Liêu |
7 |
4 |
0 |
3 |
|
|
1. TX Bạc Liêu |
Hiệp Thành |
x |
|
|
KV II |
|
|
Vĩnh Trạch Đông |
x |
|
|
KV II |
|
2. Hòa Bình |
Vĩnh Hậu A |
x |
|
|
KV II |
|
3. Giá Rai |
Phong Thạnh Đông A |
|
|
x |
KV II |
|
4. Đông Hải |
Long Điền |
|
|
x |
KV II |
|
5. Phước Long |
Vĩnh Phú Tây |
x |
|
|
KV II |
|
|
Vĩnh Phú Đông |
|
|
x |
KV II |
23 |
Vĩnh Long |
2 |
0 |
2 |
0 |
KV II |
|
1. Trà Ôn |
Trà Côn |
|
x |
|
KV II |
|
|
Tân Mỹ |
|
x |
|
KV II |
24 |
An Giang |
6 |
0 |
6 |
0 |
|
|
1. Tri Tôn |
Ô Lâm |
|
x |
|
KV II |
|
|
An Tức |
|
x |
|
KV II |
|
|
Lương An Trà |
|
x |
|
KV II |
|
2. Tịnh Biên |
An Cư |
|
x |
|
KV II |
|
|
Tân Lợi |
|
x |
|
KV II |
|
3. An Phú |
Vĩnh Trường |
|
x |
|
KV II |
25 |
Kiên Giang |
10 |
0 |
10 |
0 |
|
|
1. Giồng Riềng |
Ngọc Chúc |
|
x |
|
KV II |
|
2. Châu Thành |
Giục Tượng |
|
x |
|
KV II |
|
3. Gò Quao |
Vĩnh Phước B |
|
x |
|
KV II |
|
|
Vĩnh Thắng |
|
x |
|
KV II |
|
4. Vĩnh Thuận |
Vĩnh Bình Nam |
|
x |
|
KV II |
|
|
Hòa Chánh |
|
x |
|
KV II |
|
5. Hòn Đất |
Thổ Sơn |
|
x |
|
KV II |
|
|
Bình Giang |
|
x |
|
KV II |
|
6. An Biên |
Nam Yên |
|
x |
|
KV II |
|
|
Thạnh Yên |
|
x |
|
KV II |
26 |
Sóc Trăng |
2 |
2 |
0 |
0 |
|
|
1. Long Phú |
Đại Ân 2 |
x |
|
|
Xã bãi ngang |
|
2. Cù Lao Dung |
An Thạch 2 |
x |
|
|
Xã bãi ngang |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 69/2008/QĐ-TTg phê duyệt bổ sung danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứQuyết định 07/2006/QĐ-TTg Chương trình Phát triển KTXH xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc miền núi 2006-2010]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Luật Tổ chức Chính phủ 2001
Quyết định 164/2006/QĐ-TTg danh sách xã đặc biệt khó khăn,biên giới,an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình phát triển KTXH 2006-2010]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 69/2008/QĐ-TTg phê duyệt bổ sung danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 69/2008/QĐ-TTg phê duyệt bổ sung danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 69/2008/QĐ-TTg phê duyệt bổ sung danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 69/2008/QĐ-TTg phê duyệt bổ sung danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 69/2008/QĐ-TTg phê duyệt bổ sung danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 69/2008/QĐ-TTg phê duyệt bổ sung danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 69/2008/QĐ-TTg phê duyệt bổ sung danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 69/2008/QĐ-TTg phê duyệt bổ sung danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 69/2008/QĐ-TTg phê duyệt bổ sung danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 69/2008/QĐ-TTg phê duyệt bổ sung danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 69/2008/QĐ-TTg phê duyệt bổ sung danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 69/2008/QĐ-TTg phê duyệt bổ sung danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 69/2008/QĐ-TTg phê duyệt bổ sung danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 69/2008/QĐ-TTg phê duyệt bổ sung danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 69/2008/QĐ-TTg phê duyệt bổ sung danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II]"
Quyết định 07/2006/QĐ-TTg Chương trình Phát triển KTXH xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc miền núi 2006-2010
Quyết định 170/2005/QĐ-TTg chuẩn nghèo áp dụng giai đoạn 2006 - 2010
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
28/05/2008 | Văn bản được ban hành | Quyết định 69/2008/QĐ-TTg phê duyệt bổ sung danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II | |
22/06/2008 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 69/2008/QĐ-TTg phê duyệt bổ sung danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
69.2008.QD.TTg.doc | |
|
Phu luc.doc |