Quyết định 69/2003/QĐ-NHNN bổ sung số tài khoản vào hệ thống tài khoản tổ chức tín dụng
Số hiệu | 69/2003/QĐ-NHNN | Ngày ban hành | 22/01/2003 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 22/01/2003 |
Nguồn thu thập | Công báo số 19+20, năm 2003 | Ngày đăng công báo | 03/04/2003 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Ngân hàng Nhà nước | Tên/Chức vụ người ký | Vũ Thị Liên / Phó Thống đốc |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Quyết định 479/2004/QĐ-NHNN Về việc ban hành Hệ thống tài khoản kế toán các Tổ chức tín dụng | Ngày hết hiệu lực | 01/10/2004 |
Tóm tắt
Quyết định 69/2003/QĐ-NHNN được ban hành bởi Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam vào ngày 22 tháng 1 năm 2003, nhằm mục tiêu bổ sung một số tài khoản vào hệ thống tài khoản kế toán của các tổ chức tín dụng. Quyết định này được xây dựng trên cơ sở Luật các Tổ chức tín dụng và Nghị định quy định chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan nhà nước.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm việc bổ sung các tài khoản liên quan đến cho vay bằng ngoại tệ đối với tổ chức tín dụng nước ngoài và các khoản lãi dự thu từ các khoản cho vay này. Đối tượng áp dụng là các tổ chức tín dụng được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước cho phép thực hiện cho vay bằng ngoại tệ.
Cấu trúc chính của Quyết định bao gồm các điều nổi bật như sau:
- Điều 1: Bổ sung tài khoản 12 và tài khoản 127, 128 vào hệ thống tài khoản kế toán, với các tài khoản cấp II và cấp III cụ thể cho từng loại giao dịch.
- Điều 2: Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
- Điều 3: Quy định trách nhiệm thi hành Quyết định cho các cá nhân và tổ chức liên quan.
Các điểm mới trong Quyết định này là việc bổ sung các tài khoản chi tiết nhằm quản lý tốt hơn các khoản cho vay bằng ngoại tệ và lãi dự thu, giúp các tổ chức tín dụng có thể theo dõi và hạch toán chính xác hơn. Quyết định có hiệu lực ngay sau khi ký, tạo điều kiện cho các tổ chức tín dụng thực hiện các giao dịch liên quan một cách hiệu quả.
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 69/2003/QĐ-NHNN |
Hà Nội, ngày 22 tháng 1 năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM SỐ 69/2003/QĐ-NHNN NGÀY 22 THÁNG 1 NĂM 2003 VỀ VIỆC BỔ SUNG MỘT SỐ TÀI KHOẢN VÀO HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật các Tổ chức tín dụng số 02/1997/QH10 ngày 12/12/1997;
Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế toán - Tài chính Ngân hàng Nhà nước,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Bổ sung một số tài khoản vào Hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số 435/1998/QĐ-NHNN2 ngày 25/12/1998 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước như sau:
1/ Bổ sung vào tài khoản 12 tài khoản cấp II 125 "Cho nước ngoài vay bằng ngoại tệ", trong đó có các tài khoản cấp III sau:
1251 - Nợ cho vay trong hạn và đã được gia hạn nợ
1252 - Nợ quá hạn đến 180 ngày có khả năng thu hồi
1253 - Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng thu hồi
1258 - Nợ khó đòi.
Các tài khoản này chỉ mở tại Tổ chức Tín dụng được Thống đốc NHNN cho phép thực hiện cho vay bằng ngoại tệ đối với Tổ chức tín dụng nước ngoài hoạt động ngoài lãnh thổ Việt Nam và Tổ chức Tín dụng Việt Nam hoạt động ngoài lãnh thố Việt Nam với thời gian từ 12 tháng trở lên (sau đây gọi là Tổ chức tín dụng ở nước ngoài).
Bên Nợ ghi: - Giá trị ngoại tệ cho Tổ chức Tín dụng ở nước ngoài vay.
Bên Có ghi: - Giá trị ngoại tệ Tổ chức Tín dụng ở nước ngoài trả nợ.
Số dư Nợ: - Phản ảnh giá trị ngoại tệ Tổ chức Tín dụng ở nước ngoài vay còn nợ Tổ chức Tín dụng.
Hạch toán chi tiết:
- Mở tài khoản chi tiết theo từng Tổ chức Tín dụng ở nước ngoài vay ngoại tệ.
2/ Bổ sung vào tài khoản 127 "Tiền lãi cộng dồn dự thu" tài khoản cấp III sau:
1275 - Tiền lãi cộng dồn từ các khoản cho Tổ chức Tín dụng ở nước ngoài vay bằng ngoại tệ.
Tài khoản này dùng để hạch toán số lãi cộng dồn dự thu tính trên số tiền ngoại tệ cho Tổ chức Tín dụng ở nước ngoài vay mà Tổ chức Tín dụng sẽ được nhận khi đến hạn.
Bên Nợ ghi: - Số tiền lãi dự thu tính cộng dồn.
Bên Có ghi: - Số tiền lãi Tổ chức Tín dụng ở nước ngoài trả.
- Số tiền lãi đến kỳ hạn mà Tổ chức Tín dụng chưa nhận được phải chuyển sang lãi chưa thu được theo quy định.
Số dư Nợ: - Phản ảnh số tiền lãi dự thu tính cộng dồn chưa đến hạn thanh toán.
Hạch toán chi tiết:
Mở tài khoản chi tiết theo từng Tổ chức Tín dụng ở nước ngoài vay tiền.
3/ Bổ sung tài khoản 128- Dự phòng phải thu khó đòi
Tài khoản này dùng để phản ảnh việc lập dự phòng và sử dụng khoản dự phòng để xử lý các khoản phải thu khó đòi (nợ quá hạn, nợ khó đòi) phát sinh từ việc cho Tổ chức Tín dụng ở nước ngoài vay.
Bên Có ghi: - Số dự phòng cho các khoản phải thu khó đòi tính vào chi phí.
Bên Nợ ghi: - Các khoản nợ phải thu khó đòi không thu được phải xử lý theo quy định.
Kết chuyển số chênh lệch về dự phòng phải thu khó đòi đã lập không sử dụng còn lại đến cuối niên độ kế toán lớn hơn số phải trích lập dự phòng cho niên độ sau.
Số dư Có: - Phản ảnh số dự phòng cho các khoản phải thu khó đòi hiện có.
Hạch toán chi tiết:
- Mở 1 tài khoản chi tiết.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3: Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kế toán - Tài chính, thủ trưởng đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc) Tổ chức tín dụng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
Vũ Thị Liên (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 69/2003/QĐ-NHNN bổ sung số tài khoản vào hệ thống tài khoản tổ chức tín dụng]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 69/2003/QĐ-NHNN bổ sung số tài khoản vào hệ thống tài khoản tổ chức tín dụng] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 69/2003/QĐ-NHNN bổ sung số tài khoản vào hệ thống tài khoản tổ chức tín dụng]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 69/2003/QĐ-NHNN bổ sung số tài khoản vào hệ thống tài khoản tổ chức tín dụng]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 69/2003/QĐ-NHNN bổ sung số tài khoản vào hệ thống tài khoản tổ chức tín dụng]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 69/2003/QĐ-NHNN bổ sung số tài khoản vào hệ thống tài khoản tổ chức tín dụng]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 69/2003/QĐ-NHNN bổ sung số tài khoản vào hệ thống tài khoản tổ chức tín dụng]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 69/2003/QĐ-NHNN bổ sung số tài khoản vào hệ thống tài khoản tổ chức tín dụng] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 69/2003/QĐ-NHNN bổ sung số tài khoản vào hệ thống tài khoản tổ chức tín dụng]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 69/2003/QĐ-NHNN bổ sung số tài khoản vào hệ thống tài khoản tổ chức tín dụng]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 69/2003/QĐ-NHNN bổ sung số tài khoản vào hệ thống tài khoản tổ chức tín dụng]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 69/2003/QĐ-NHNN bổ sung số tài khoản vào hệ thống tài khoản tổ chức tín dụng]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 69/2003/QĐ-NHNN bổ sung số tài khoản vào hệ thống tài khoản tổ chức tín dụng]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 69/2003/QĐ-NHNN bổ sung số tài khoản vào hệ thống tài khoản tổ chức tín dụng] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 69/2003/QĐ-NHNN bổ sung số tài khoản vào hệ thống tài khoản tổ chức tín dụng]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 69/2003/QĐ-NHNN bổ sung số tài khoản vào hệ thống tài khoản tổ chức tín dụng]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
22/01/2003 | Văn bản được ban hành | Quyết định 69/2003/QĐ-NHNN bổ sung số tài khoản vào hệ thống tài khoản tổ chức tín dụng | |
22/01/2003 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 69/2003/QĐ-NHNN bổ sung số tài khoản vào hệ thống tài khoản tổ chức tín dụng | |
01/10/2004 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 69/2003/QĐ-NHNN bổ sung số tài khoản vào hệ thống tài khoản tổ chức tín dụng | |
01/10/2004 | Bị thay thế | Quyết định 479/2004/QĐ-NHNN Hệ thống tài khoản kế toán Tổ chức tín dụng |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
69.2003.QD.NHNN.doc |