Quyết định 63/2005/QĐ-BNN tiêm phòng bắt buộc vắc xin cho gia súc cầm
| Số hiệu | 63/2005/QĐ-BNN | Ngày ban hành | 13/10/2005 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 10/11/2005 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 37 & 38 - 10/2005; | Ngày đăng công báo | 26/10/2005 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Tên/Chức vụ người ký | Bùi Bá Bổng / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Bị hết hiệu lực bởi Thông tư 07/2016/TT-BNNPTNT Quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn | Ngày hết hiệu lực | 15/07/2016 |
Tóm tắt
Quyết định 63/2005/QĐ-BNN được ban hành bởi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn vào ngày 13 tháng 10 năm 2005, nhằm mục tiêu quy định việc tiêm phòng bắt buộc vắc xin cho gia súc và gia cầm. Quyết định này áp dụng cho tất cả các hộ gia đình, cá nhân và cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm trên lãnh thổ Việt Nam.
Cấu trúc của văn bản bao gồm ba chương chính. Chương 1 quy định chung, trong đó nêu rõ phạm vi và đối tượng áp dụng, giải thích các thuật ngữ liên quan, cũng như các bệnh phải tiêm phòng và tỷ lệ tiêm phòng bắt buộc. Chương 2 quy định chi tiết về tiêm phòng đối với từng bệnh cụ thể như bệnh Lở mồm long móng, Dịch tả lợn, Nhiệt thán, Tụ huyết trùng, Dại, Niu cát xơn và Dịch tả vịt. Chương 3 quy định trách nhiệm thực hiện của các cơ quan quản lý nhà nước về thú y và các tổ chức, cá nhân chăn nuôi.
Điểm mới của Quyết định này là việc quy định rõ ràng các bệnh phải tiêm phòng và tỷ lệ tiêm phòng đạt 100% cho gia súc, gia cầm trong diện tiêm. Quyết định này cũng thay thế Quyết định số 1243/NN-TY-QĐ năm 1996. Quyết định có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo, và các cơ quan liên quan có trách nhiệm thực hiện theo quy định đã nêu.
|
BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 63/2005/QĐ-BNN |
Hà Nội, ngày 13 tháng 10 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TIÊM PHÒNG BẮT BUỘC VẮC XIN CHO GIA SÚC, GIA CẦM
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Pháp lệnh Thú y ngày
29 tháng 4 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 33 /2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ Quy định
chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Thú y;
Căn cứ Nghị định số 86/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thú y,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về tiêm phòng bắt buộc vắc xin cho gia súc, gia cầm.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Quyết định số 1243/NN-TY-QĐ ngày 24 tháng 7 năm 1996 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về Ban hành Quy định cụ thể việc tiêm phòng bắt buộc đối với từng bệnh, từng loại động vật.
Điều 3. Cục trưởng Cục Thú y, Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
|
KT.
BỘ TRƯỞNG |
QUY ĐỊNH
VỀ TIÊM PHÒNG BẮT BUỘC VẮC XIN CHO GIA SÚC, GIA CẦM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 63/2005/QĐ-BNN ngày 13 tháng 10 năm 2005 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Chương 1:
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi, đối tượng áp dụng
1. Quy định này được áp dụng đối với gia súc, gia cầm trong diện phải tiêm phòng tại các hộ gia đình, cá nhân, cơ sở chăn nuôi động vật tập trung.
2. Tổ chức, cá nhân trong nước, nước ngoài có hoạt động chăn nuôi gia súc, gia cầm trên lãnh thổ Việt Nam phải tuân theo Quy định này.
Điều 2. Giải thích thuật ngữ
1. Gia súc, gia cầm thuộc diện tiêm phòng là gia súc, gia cầm trong vùng quy định phải tiêm phòng và có đủ điều kiện để tiêm phòng (không tính gia súc đang mắc bệnh, có chửa kỳ cuối, gia súc mới sinh).
2. Tiêm phòng định kỳ là tiêm phòng vào thời gian nhất định được quy định trong năm tuỳ theo từng bệnh.
3. Tiêm phòng bổ sung là tiêm phòng ngoài thời gian tiêm định kỳ đối với gia súc mới sinh đến độ tuổi tiêm phòng, gia súc mới nhập đàn, gia súc chưa được tiêm trong lần tiêm định kỳ.
4. Tiêm phòng khẩn cấp là tiêm phòng khi xảy ra dịch bệnh.
Điều 3. Các bệnh phải tiêm phòng, tỷ lệ tiêm phòng
1. Các bệnh phải tiêm phòng bắt buộc, bao gồm:
a) Bệnh Lở mồm long móng;
b) Bệnh Dịch tả lợn;
c) Bệnh Nhiệt thán;
d) Bệnh Tụ huyết trùng trâu bò, lợn;
đ) Bệnh Dại;
e) Bệnh Niu cát xơn;
g) Bệnh Dịch tả vịt.
2. Những bệnh khác: tiêm phòng để khống chế, thanh toán dịch bệnh theo đề nghị của Cục Thú y.
3. Đối với các bệnh quy định tại khoản 1 Điều này tỷ lệ tiêm phòng phải đạt 100% gia súc, gia cầm trong diện tiêm.
Chương 2:
TIÊM PHÒNG ĐỐI VỚI TỪNG BỆNH
Điều 4. Bệnh Lở mồm long móng
1. Đối tượng tiêm phòng bao gồm: trâu, bò, dê, cừu, lợn nái, lợn đực giống.
2. Phạm vi tiêm phòng:
a) Tiêm phòng định kỳ đối với các huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện) có biên giới với các nước khác; các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) đã xảy ra dịch trong vòng 2 năm trước đó.
Tiêm 2 lần trong năm, lần sau cách lần trước 6 tháng; thời gian tiêm vào tháng 3 - 4 và tháng 9 - 10 hàng năm.
b) Tiêm phòng khẩn cấp khi có dịch xảy ra: tiêm gia súc mẫn cảm với bệnh tại các thôn, ấp, xã, huyện xung quanh nơi xảy ra dịch, tiêm từ ngoài vào trong. Chi cục Thú y quyết định vùng tiêm tuỳ theo tính chất lây lan của bệnh.
3. Chế độ tiêm phòng:
a) Đối với vùng biên giới tiêm liên tục 5 năm. Thời gian tiêm có thể kéo dài, vùng tiêm có thể thu hẹp tuỳ theo tình hình dịch bệnh tại nơi đó và tình hình dịch bệnh ở nước láng giềng.
b) Đối với vùng ổ dịch cũ (bao gồm vùng có dịch và vùng bị dịch uy hiếp) không thuộc vùng biên giới; tiêm liên tục trong 2 năm, sau đó không tiêm nữa nếu trong thời gian 2 năm đó không xảy ra dịch.
c) Những tỉnh nằm trong vùng dự kiến thanh toán bệnh không phải tiêm phòng.
4. Liều lượng, đường tiêm, gia súc trong diện tiêm theo hướng dẫn của nhà sản xuất vắc xin và Cục Thú y.
Điều 5. Bệnh Dịch tả lợn
1. Đối tượng tiêm phòng: tất cả các loại lợn trong diện tiêm phòng.
2. Phạm vi tiêm phòng: Các cơ sở chăn nuôi tập trung, chăn nuôi hộ gia đình trong phạm vi cả nước.
3. Tiêm phòng định kỳ mỗi năm 2 lần vào tháng 3 - 4 và 9 - 10 hàng năm.
4. Tiêm phòng bổ sung đối với lợn mới sinh, mới nhập về chưa được tiêm trong thời gian tiêm định kỳ.
5. Tiêm phòng khẩn cấp: khi có dịch xảy ra, tiêm thẳng vào ổ dịch trong phạm vi xã có dịch.
6. Liều lượng, đường tiêm, lợn trong diện tiêm theo sự hướng dẫn của nhà sản xuất vắc xin.
Điều 6. Bệnh Nhiệt thán
1. Đối tượng tiêm phòng: trâu, bò, ngựa.
2. Phạm vi tiêm phòng: các tỉnh có dịch trong thời gian 10 năm tính từ ổ dịch cuối cùng.
3. Tiêm phòng định kỳ mỗi năm 2 lần vào tháng 3 - 4 và 9 - 10 hàng năm.
4. Tiêm phòng bổ sung gia súc mới sinh, gia súc thuộc diện tiêm phòng mới nhập về.
5. Liều lượng, đường tiêm, gia súc trong diện tiêm theo sự hướng dẫn của nhà sản xuất vắc xin.
Điều 7: Bệnh Tụ huyết trùng
1. Đối tượng tiêm phòng: trâu, bò, lợn.
2. Phạm vi tiêm phòng: các cơ sở chăn nuôi tập trung, chăn nuôi hộ gia đình trong phạm vi cả nước.
3. Tiêm phòng định kỳ mỗi năm 2 lần vào tháng 3 - 4 và 9 - 10 hàng năm.
4. Tiêm phòng bổ sung gia súc mới sinh, gia súc thuộc diện tiêm phòng mới nhập về.
5. Liều lượng, đường tiêm, gia súc trong diện tiêm theo sự hướng dẫn của nhà sản xuất vắc xin.
Điều 8. Bệnh Dại
1. Đối tượng tiêm phòng: chó, mèo nuôi.
2. Phạm vi tiêm phòng: cá nhân, tổ chức trong phạm vi cả nước.
3. Tiêm phòng định kỳ mỗi năm 1 lần bằng vắc xin tế bào.
4. Tiêm phòng bổ sung cho chó, mèo mới sinh.
5. Liều lượng, đường tiêm, gia súc trong diện tiêm theo sự hướng dẫn của nhà sản xuất vắc xin.
Điều 9. Bệnh Niu cát xơn
1. Đối tượng tiêm phòng: gà các lứa tuổi.
2. Phạm vi tiêm phòng: các cơ sở chăn nuôi tập trung, chăn nuôi hộ gia đình trong phạm vi cả nước.
3. Tiêm phòng định kỳ mỗi năm 2 lần. Tuỳ theo lứa tuổi gà, loại vắc xin có thể nhỏ vắc xin vào mắt, mũi hoặc tiêm đối với chăn nuôi hộ gia đình, cá nhân. Đối với các cơ sở chăn nuôi tập trung tiêm phòng theo lịch.
4. Liều lượng, đường tiêm, gia cầm trong diện tiêm theo sự hướng dẫn của nhà sản xuất vắc xin.
Điều 10. Bệnh Dịch tả vịt
1. Đối tượng tiêm phòng: vịt, ngan các lứa tuổi.
2. Phạm vi tiêm phòng: các cơ sở chăn nuôi tập trung, chăn nuôi hộ gia đình trong phạm vi cả nước.
3. Tiêm phòng định kỳ mỗi năm 2 lần, tuỳ theo lứa tuổi.
4. Liều lượng, đường tiêm, gia cầm trong diện tiêm theo sự hướng dẫn của nhà sản xuất vắc xin.
Chương 3:
TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN
Điều 11. Trách nhiệm của các cơ quan quản lý nhà nước về thú y và các tổ chức, cá nhân chăn nuôi gia súc, gia cầm
1. Tổ chức, cá nhân chăn nuôi động vật phải nghiêm chỉnh chấp hành bản Quy định này.
2. Cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành về thú y các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm lập kế hoạch và tổ chức thực hiện việc tiêm phòng, hướng dẫn việc sử dụng, bảo quản vắc xin.
3. Cục Thú y có trách nhiệm hướng dẫn việc tiêm phòng bắt buộc vắc xin cho gia súc, gia cầm khi có dịch bệnh xảy ra./.
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 63/2005/QĐ-BNN tiêm phòng bắt buộc vắc xin cho gia súc cầm]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 63/2005/QĐ-BNN tiêm phòng bắt buộc vắc xin cho gia súc cầm] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 63/2005/QĐ-BNN tiêm phòng bắt buộc vắc xin cho gia súc cầm]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 63/2005/QĐ-BNN tiêm phòng bắt buộc vắc xin cho gia súc cầm]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 63/2005/QĐ-BNN tiêm phòng bắt buộc vắc xin cho gia súc cầm]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 63/2005/QĐ-BNN tiêm phòng bắt buộc vắc xin cho gia súc cầm]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 63/2005/QĐ-BNN tiêm phòng bắt buộc vắc xin cho gia súc cầm]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 63/2005/QĐ-BNN tiêm phòng bắt buộc vắc xin cho gia súc cầm] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 63/2005/QĐ-BNN tiêm phòng bắt buộc vắc xin cho gia súc cầm]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 63/2005/QĐ-BNN tiêm phòng bắt buộc vắc xin cho gia súc cầm]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 63/2005/QĐ-BNN tiêm phòng bắt buộc vắc xin cho gia súc cầm]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 63/2005/QĐ-BNN tiêm phòng bắt buộc vắc xin cho gia súc cầm]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 63/2005/QĐ-BNN tiêm phòng bắt buộc vắc xin cho gia súc cầm]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 63/2005/QĐ-BNN tiêm phòng bắt buộc vắc xin cho gia súc cầm] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 63/2005/QĐ-BNN tiêm phòng bắt buộc vắc xin cho gia súc cầm]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 63/2005/QĐ-BNN tiêm phòng bắt buộc vắc xin cho gia súc cầm]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 13/10/2005 | Văn bản được ban hành | Quyết định 63/2005/QĐ-BNN tiêm phòng bắt buộc vắc xin cho gia súc cầm | |
| 10/11/2005 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 63/2005/QĐ-BNN tiêm phòng bắt buộc vắc xin cho gia súc cầm | |
| 15/07/2016 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 63/2005/QĐ-BNN tiêm phòng bắt buộc vắc xin cho gia súc cầm | |
| 15/07/2016 | Bị hết hiệu lực | Thông tư 07/2016/TT-BNNPTNT Quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn | |
| 15/07/2016 | Bị thay thế | Thông tư 07/2016/TT-BNNPTNT Quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
63.2005.QD.BNN.doc |