Quyết định 625/QĐ-BNV năm 2013 chức năng tổ chức Vụ Công tác thanh niên
Số hiệu | 625/QĐ-BNV | Ngày ban hành | 28/05/2013 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 28/05/2013 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Nội vụ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Tiến Dĩnh / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Quyết định 625/QĐ-BNV năm 2013 được ban hành nhằm quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Vụ Công tác thanh niên thuộc Bộ Nội vụ. Mục tiêu chính của văn bản này là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc quản lý nhà nước về thanh niên, đảm bảo sự đồng bộ và hiệu quả trong các hoạt động liên quan đến thanh niên.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các hoạt động liên quan đến thanh niên, từ việc xây dựng chính sách, pháp luật đến tổ chức thực hiện các chương trình, đề án về thanh niên. Đối tượng áp dụng là Vụ Công tác thanh niên, các cơ quan, tổ chức thuộc Bộ Nội vụ và các cơ quan liên quan khác.
Cấu trúc chính của Quyết định bao gồm bốn điều nổi bật:
- Điều 1: Quy định vị trí và chức năng của Vụ Công tác thanh niên.
- Điều 2: Nêu rõ nhiệm vụ và quyền hạn của Vụ, bao gồm việc tham mưu, xây dựng văn bản pháp luật và tổ chức các hoạt động liên quan đến thanh niên.
- Điều 3: Đề cập đến tổ chức và chế độ làm việc của Vụ, bao gồm cơ cấu tổ chức và trách nhiệm của các thành viên.
- Điều 4: Quy định về hiệu lực thi hành và trách nhiệm thực hiện Quyết định.
Điểm mới của Quyết định này là việc bãi bỏ Quyết định số 1386/QĐ-BNV năm 2010, tạo điều kiện cho việc cập nhật và hoàn thiện hơn trong công tác quản lý nhà nước về thanh niên. Quyết định có hiệu lực ngay từ ngày ký ban hành.
BỘ NỘI VỤ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 625/QĐ-BNV |
Hà Nội, ngày 28 tháng 05 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TỔ CHỨC CỦA VỤ CÔNG TÁC THANH NIÊN
BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
Căn cứ Nghị định số 36/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 61/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Công tác thanh niên và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng
Vụ Công tác thanh niên là tổ chức của Bộ Nội vụ, có chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng thực hiện quản lý nhà nước về thanh niên.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Giúp Bộ trưởng xây dựng, ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, chương trình, đề án, dự án về thanh niên gồm:
a) Luật, Nghị quyết, Nghị định, Quyết định, Chỉ thị về thanh niên và công tác thanh niên;
b) Thông tư, Thông tư liên tịch hướng dẫn, triển khai các văn bản quy phạm pháp luật về thanh niên và công tác thanh niên;
c) Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam theo các giai đoạn phát triển của đất nước;
d) Xây dựng chính sách, pháp luật đối với thanh niên;
đ) Các đề án, dự án liên quan đến thanh niên;
e) Chương trình, tài liệu và tổ chức tập huấn về chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ, công chức làm nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên;
g) Sơ kết, tổng kết việc thực hiện các quy định của pháp luật, chiến lược, chương trình mục tiêu quốc gia về thanh niên và công tác thanh niên.
2. Làm đầu mối giúp Bộ trưởng thực hiện các công việc sau:
a) Triển khai, thực hiện các chương trình, kế hoạch, đề án, dự án liên quan đến thanh niên và công tác thanh niên theo phân công của cấp có thẩm quyền;
b) Chủ trì hoặc phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương triển khai, thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về thanh niên và công tác thanh niên; lồng ghép cơ chế, chính sách đối với thanh niên và công tác thanh niên khi xây dựng và tổ chức thực hiện chiến lược, chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội thuộc phạm vi quản lý của bộ, ngành và địa phương;
c) Chủ trì, phối hợp với cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc giải quyết những vấn đề liên ngành về thanh niên và công tác thanh niên;
d) Chủ trì, phối hợp với Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Ủy ban Quốc gia về Thanh niên Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội trong việc thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên;
đ) Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc hoạt động quản lý nhà nước về thanh niên trong hệ thống hành chính nhà nước;
3. Chủ trì hoặc phối hợp với các cơ quan, tổ chức thuộc Bộ thực hiện các hoạt động đối ngoại nhà nước về thanh niên; tổ chức các hội nghi, hội thảo quốc tế liên quan đến thanh niên và công tác thanh niên theo phân công của Bộ trưởng.
4. Chủ trì chuẩn bị các văn bản trả lời về thanh niên, công tác thanh niên theo chức năng, nhiệm vụ được giao và theo phân công của Bộ trưởng; phối hợp với các cơ quan, tổ chức thuộc Bộ trong việc thẩm định thành lập các tổ chức hội của thanh niên.
5. Phối hợp với Thanh tra Bộ thực hiện thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm trong việc thực hiện chính sách, pháp luật về thanh niên của bộ, ngành và địa phương.
6. Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu khoa học, đề tài khoa học, chuyên đề khoa học về thanh niên và công tác thanh niên theo chức năng, nhiệm vụ được giao và theo phân công của Bộ trưởng.
7. Tổng hợp, báo cáo số liệu thống kê định kỳ của bộ, ngành, địa phương về công tác tổ chức và quản lý về thanh niên, công tác thanh niên; chủ trì sơ kết, tổng kết việc thực hiện chính sách, pháp luật về thanh niên trong toàn quốc.
8. Thẩm định và trình cấp có thẩm quyền xem xét, khen thưởng tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong công tác quản lý nhà nước về thanh niên của các bộ, ngành và địa phương.
9. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng giao.
Điều 3. Tổ chức và chế độ làm việc
1. Vụ có Vụ trưởng, các Phó Vụ trưởng và các công chức.
2. Vụ trưởng chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được quy định tại Điều 2 và có các nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể sau:
a) Tổ chức, chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ của Vụ và chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về mọi mặt công tác của Vụ;
b) Phân công nhiệm vụ, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ của các Phó Vụ trưởng và các công chức trong Vụ;
c) Ký thừa lệnh Bộ trưởng để trả lời, giải đáp, hướng dẫn nghiệp vụ và yêu cầu cung cấp thông tin của các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan hoặc cá nhân theo chức năng, nhiệm vụ của Vụ;
d) Phối hợp với các cơ quan, tổ chức thuộc Bộ, các cơ quan có liên quan trong việc giải quyết những vấn đề thuộc chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Vụ;
đ) Thực hiện chế độ thông tin đối với công chức trong Vụ theo quy chế làm việc của Bộ;
e) Quyết định các nội dung báo cáo, sơ kết, tổng kết, kiến nghị với Bộ trưởng chủ trương, giải pháp trong việc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của Vụ;
g) Tổ chức thực hiện Quy chế làm việc của Bộ; quản lý công chức và tài sản theo phân cấp của Bộ.
3. Phó Vụ trưởng thực hiện nhiệm vụ chuyên môn và giúp Vụ trưởng phụ trách về một hoặc một số lĩnh vực công tác theo phân công của Vụ trưởng; chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng về nhiệm vụ được phân công.
Vụ trưởng phân công một Phó Vụ trưởng thường trực điều hành công việc của Vụ trong thời gian Vụ trưởng đi vắng.
4. Công chức trong Vụ thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn và chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng về thực hiện những nhiệm vụ được phân công.
5. Vụ làm việc theo chế độ chuyên viên kết hợp với chế độ thủ trưởng; trong trường hợp Lãnh đạo Bộ làm việc trực tiếp với Phó Vụ trưởng hoặc chuyên viên thì Phó Vụ trưởng, chuyên viên có trách nhiệm thực hiện ý kiến của Lãnh đạo Bộ và sau đó báo cáo kịp thời với Vụ trưởng.
Điều 4. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Bãi bỏ Quyết định số 1386/QĐ-BNV ngày 01 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Vụ Công tác thanh niên.
2. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Công tác thanh niên, Thủ trưởng và cán bộ, công chức các cơ quan, tổ chức có liên quan thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 625/QĐ-BNV năm 2013 chức năng tổ chức Vụ Công tác thanh niên]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnNghị định 36/2012/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn Bộ, cơ quan ngang Bộ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
Nghị định 61/2012/NĐ-CP quy định chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức
]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 625/QĐ-BNV năm 2013 chức năng tổ chức Vụ Công tác thanh niên] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 625/QĐ-BNV năm 2013 chức năng tổ chức Vụ Công tác thanh niên]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 625/QĐ-BNV năm 2013 chức năng tổ chức Vụ Công tác thanh niên]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 625/QĐ-BNV năm 2013 chức năng tổ chức Vụ Công tác thanh niên]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 625/QĐ-BNV năm 2013 chức năng tổ chức Vụ Công tác thanh niên]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 625/QĐ-BNV năm 2013 chức năng tổ chức Vụ Công tác thanh niên]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 625/QĐ-BNV năm 2013 chức năng tổ chức Vụ Công tác thanh niên] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 625/QĐ-BNV năm 2013 chức năng tổ chức Vụ Công tác thanh niên]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 625/QĐ-BNV năm 2013 chức năng tổ chức Vụ Công tác thanh niên]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 625/QĐ-BNV năm 2013 chức năng tổ chức Vụ Công tác thanh niên]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 625/QĐ-BNV năm 2013 chức năng tổ chức Vụ Công tác thanh niên]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 625/QĐ-BNV năm 2013 chức năng tổ chức Vụ Công tác thanh niên]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 625/QĐ-BNV năm 2013 chức năng tổ chức Vụ Công tác thanh niên] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 625/QĐ-BNV năm 2013 chức năng tổ chức Vụ Công tác thanh niên]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 625/QĐ-BNV năm 2013 chức năng tổ chức Vụ Công tác thanh niên]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
28/05/2013 | Văn bản được ban hành | Quyết định 625/QĐ-BNV năm 2013 chức năng tổ chức Vụ Công tác thanh niên | |
28/05/2013 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 625/QĐ-BNV năm 2013 chức năng tổ chức Vụ Công tác thanh niên |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
625.QD.BNV.2.doc |