Quyết định 1386/QĐ-BNV chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
Số hiệu | 1386/QĐ-BNV | Ngày ban hành | 01/12/2010 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 01/12/2010 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Nội vụ | Tên/Chức vụ người ký | Trần Văn Tuấn / Bộ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị bãi bỏ bởi Quyết định 625/QĐ-BNV Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Vụ Công tác thanh niên | Ngày hết hiệu lực | 28/05/2013 |
Tóm tắt
Quyết định 1386/QĐ-BNV được ban hành nhằm quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Vụ Công tác thanh niên thuộc Bộ Nội vụ. Mục tiêu chính của văn bản này là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc quản lý nhà nước về công tác thanh niên, từ đó nâng cao hiệu quả hoạt động của Vụ trong việc thực hiện các chính sách liên quan đến thanh niên.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các hoạt động liên quan đến việc xây dựng, triển khai và quản lý các văn bản quy phạm pháp luật về thanh niên, cũng như các chương trình, đề án, dự án liên quan đến lĩnh vực này. Đối tượng áp dụng là Vụ Công tác thanh niên và các cơ quan, tổ chức có liên quan thuộc Bộ Nội vụ.
Cấu trúc chính của Quyết định bao gồm 5 điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Quy định vị trí và chức năng của Vụ Công tác thanh niên.
- Điều 2: Nêu rõ nhiệm vụ và quyền hạn của Vụ, bao gồm việc xây dựng các văn bản pháp luật và phối hợp với các cơ quan khác trong công tác thanh niên.
- Điều 3: Đề cập đến tổ chức và chế độ làm việc của Vụ.
- Điều 4: Quy định về hiệu lực thi hành của Quyết định.
- Điều 5: Xác định trách nhiệm thi hành Quyết định.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành và yêu cầu các cơ quan, tổ chức có liên quan thực hiện nghiêm túc các quy định đã nêu. Đây là một bước quan trọng trong việc hoàn thiện hệ thống quản lý nhà nước về thanh niên tại Việt Nam.
BỘ
NỘI VỤ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1386/QĐ-BNV |
Hà Nội, ngày 01 tháng 12 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TỔ CHỨC CỦA VỤ CÔNG TÁC THANH NIÊN
BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
Căn cứ Nghị định số
178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 48/2008/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Quyết định số 1471/QĐ-TTg ngày 13 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính
phủ về việc thành lập Vụ Công tác thanh niên trực thuộc Bộ Nội vụ;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Công tác thanh niên và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Vị trí và chức năng
Vụ Công tác thanh niên là tổ chức của Bộ Nội vụ, có chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng thực hiện quản lý nhà nước về công tác thanh niên.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Giúp Bộ trưởng xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án về thanh niên và công tác thanh niên trình cấp có thẩm quyền quyết định gồm:
a) Luật, Nghị quyết, Nghị định, Quyết định về thanh niên và công tác thanh niên;
b) Thông tư, Thông tư liên tịch để Bộ trưởng Bộ Nội vụ xem xét, ban hành hướng dẫn, triển khai các văn bản quy phạm pháp luật về thanh niên và công tác thanh niên;
c) Chiến lược chương trình phát triển thanh niên và các mục tiêu quốc gia về thanh niên; kế hoạch 5 năm, hàng năm về tổ chức, quản lý công tác thanh niên;
d) Chiến lược, chương trình, chính sách liên quan đến thanh niên, công tác thanh niên và phát triển nguồn lực trong thanh niên;
đ) Các đề án về tổ chức và quản lý đối với công tác thanh niên;
e) Kế hoạch tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật cho thanh niên, công tác thanh niên;
g) Chương trình đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước đối với thanh niên và công tác thanh niên;
h) Chương trình, kế hoạch sơ kết, tổng kết việc thực hiện các quy định của pháp luật, chiến lược, chương trình mục tiêu quốc gia về thanh niên và công tác thanh niên:
2. Làm đầu mối giúp Bộ trưởng thực hiện các công việc sau:
a) Triển khai, thực hiện các chương trình, kế hoạch, đề án, dự án liên quan đến thanh niên và công tác thanh niên theo phân công của cấp có thẩm quyền;
b) Chủ trì hoặc phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương triển khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về thanh niên và công tác thanh niên; lồng ghép cơ chế, chính sách đối với thanh niên và công tác thanh niên khi xây dựng các chương trình, đề án phát triển kinh tế - xã hội thuộc phạm vi quản lý của Bộ, ngành và địa phương;
c) Phối hợp với cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc giải quyết những vấn đề liên ngành về thanh niên và công tác thanh niên;
d) Phối hợp với Uỷ ban quốc gia về thanh niên Việt Nam, Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh và các tổ chức thanh niên do Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh làm nòng cốt trong việc thực hiện cơ chế, chính sách đối với thanh niên và công tác thanh niên;
đ) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các Quy định của pháp luật về công tác thanh niên, việc thực hiện chính sách, chế độ trong tổ chức và quản lý thanh niên, công tác thanh niên.
3. Chủ trì hoặc phối hợp với các cơ quan, tổ chức thuộc Bộ thực hiện các hoạt động đối ngoại về thanh niên; tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế liên quan đến thanh niên và công tác thanh niên theo phân công của Bộ trưởng.
4. Chủ trì chuẩn bị các văn bản trả lời về thanh niên, công tác thanh niên theo chức năng, nhiệm vụ được giao và theo phân công của Bộ trưởng; phối hợp với các cơ quan, tổ chức thuộc Bộ trong việc thẩm định thành lập các tổ chức hội của thanh niên.
5. Phối hợp với Thanh tra Bộ thực hiện thanh tra, kiểm tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến thanh niên, công tác thanh niên trong phạm vi quản lý nhà nước của Bộ.
6. Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu khoa học, đề tài khoa học, chuyên đề khoa học về thanh niên và công tác thanh niên theo chức năng, nhiệm vụ được giao và theo phân công của Bộ trưởng.
7. Thực hiện công tác tổng hợp, thống kê số liệu về công tác tổ chức và quản lý về thanh niên, công tác thanh niên; tổ chức triển khai áp dụng, ứng dụng công nghệ thông tin và xây dựng cơ sở dữ liệu thông tin phục vụ công tác chuyên môn quản lý nhà nước về thanh niên, công tác thanh niên theo chức năng, nhiệm vụ được giao phù hợp với chương trình ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin của Bộ.
8. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng giao.
Điều 3. Tổ chức và chế độ làm việc
1. Vụ có Vụ trưởng, các Phó Vụ trưởng và các công chức.
2. Vụ trưởng chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được quy định tại Điều 2 và có các nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể sau:
a) Tổ chức, chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ của Vụ và chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về mọi mặt công tác của Vụ;
b) Phân công nhiệm vụ, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ của các Phó Vụ trưởng và các công chức trong Vụ;
c) Ký thừa lệnh Bộ trưởng để trả lời, giải đáp, hướng dẫn nghiệp vụ và yêu cầu cung cấp thông tin của các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan hoặc cá nhân theo chức năng, nhiệm vụ của Vụ;
d) Phối hợp với các cơ quan, tổ chức thuộc Bộ, các cơ quan có liên quan trong việc giải quyết những vấn đề thuộc chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Vụ;
đ) Thực hiện chế độ thông tin đối với công chức trong Vụ theo quy chế làm việc của Bộ;
e) Quyết định các nội dung báo cáo, sơ kết, tổng kết, kiến nghị với Bộ trưởng chủ trương, giải pháp trong việc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của Vụ;
g) Tổ chức thực hiện Quy chế làm việc của Bộ; quản lý công chức và tài sản theo phân cấp của Bộ.
3. Phó Vụ trưởng thực hiện nhiệm vụ chuyên môn và giúp Vụ trưởng phụ trách về một hoặc một số lĩnh vực công tác theo phân công của Vụ trưởng; chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng về nhiệm vụ được phân công.
Vụ trưởng phân công một Phó Vụ trưởng thường trực điều hành công việc của Vụ trong thời gian Vụ trưởng đi vắng.
4. Công chức trong Vụ thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn và chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng về thực hiện những nhiệm vụ được phân công.
5. Vụ làm việc theo chế độ chuyên viên kết hợp với chế độ thủ trưởng; trong trường hợp Lãnh đạo Bộ làm việc trực tiếp với Phó Vụ trưởng hoặc chuyên viên thì Phó Vụ trưởng, chuyên viên có trách nhiệm thực hiện ý kiến của Lãnh đạo Bộ và sau đó báo cáo kịp thời với Vụ trưởng.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
1. Chuyển giao nguyên trạng chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn quản lý nhà nước về công tác thanh niên đã được quy định tại Quyết định số 116/QĐ-BNV ngày 02 tháng 02 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Vụ Tổng hợp sáng Vụ Công tác thanh niên.
2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ vụ trưởng Vụ Tổng hợp, Vụ trưởng Vụ Công tác thanh niên, Thủ trưởng và cán bộ, công chức các cơ quan, tổ chức có liên quan thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
BỘ
TRƯỞNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 1386/QĐ-BNV chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 1386/QĐ-BNV chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 1386/QĐ-BNV chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 1386/QĐ-BNV chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 1386/QĐ-BNV chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 1386/QĐ-BNV chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 1386/QĐ-BNV chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 1386/QĐ-BNV chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 1386/QĐ-BNV chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 1386/QĐ-BNV chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 1386/QĐ-BNV chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 1386/QĐ-BNV chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 1386/QĐ-BNV chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 1386/QĐ-BNV chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 1386/QĐ-BNV chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 1386/QĐ-BNV chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
01/12/2010 | Văn bản được ban hành | Quyết định 1386/QĐ-BNV chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn | |
01/12/2010 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 1386/QĐ-BNV chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn | |
28/05/2013 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 1386/QĐ-BNV chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn | |
28/05/2013 | Bị bãi bỏ | Quyết định 625/QĐ-BNV năm 2013 chức năng tổ chức Vụ Công tác thanh niên |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
1386.QD.BNV.1.doc |