Quyết định 60/2012/QĐ-UBND điều chỉnh chế độ đối với huấn luyện vận động viên
Số hiệu | 60/2012/QĐ-UBND | Ngày ban hành | 26/12/2012 |
Loại văn bản | Ngày có hiệu lực | 05/01/2013 | |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Văn Vịnh / Chủ tịch |
Phạm vi: | Tỉnh Lào Cai | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Quyết định 42/2015/QĐ-UBND Ban hành Quy định về mức hỗ trợ, các khoản đóng góp, chế độ miễn, giảm chi phí đối với người nghiện ma túy bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, người nghiện ma túy chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Chữa bệnh – Giáo dục – Lao động xã hội, tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Lào Cai | Ngày hết hiệu lực | 11/09/2015 |
Tóm tắt
Quyết định 60/2012/QĐ-UBND được ban hành bởi Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh vào ngày 21 tháng 12 năm 2012, nhằm điều chỉnh và bổ sung một số chế độ đối với huấn luyện viên (HLV) và vận động viên (VĐV) trong ngành thể dục thể thao trong thời gian tập trung tập huấn và thi đấu. Mục tiêu chính của quyết định này là nâng cao chế độ đãi ngộ cho HLV, VĐV, trọng tài và lực lượng phục vụ, từ đó khuyến khích sự phát triển thể thao thành phố.
Văn bản này điều chỉnh các chế độ tiền công, dinh dưỡng và thưởng thành tích tại các giải quốc tế cho HLV và VĐV. Phạm vi áp dụng bao gồm tất cả các HLV, VĐV, trọng tài và lực lượng phục vụ trong ngành thể dục thể thao tại Thành phố Hồ Chí Minh.
Cấu trúc chính của Quyết định gồm ba điều chính và một phần quy định về chế độ đãi ngộ. Điều 1 quy định về việc điều chỉnh, bổ sung chế độ; Điều 2 nêu rõ hiệu lực thi hành và các quyết định thay thế; Điều 3 quy định trách nhiệm thi hành. Phần chế độ đãi ngộ được chia thành ba mục lớn: chế độ tiền công trong tập luyện và thi đấu, chế độ dinh dưỡng và giải thưởng thành tích tại các giải quốc tế.
Điểm mới của Quyết định này là việc điều chỉnh mức chi cho tiền công và chế độ dinh dưỡng, cũng như quy định cụ thể về mức thưởng cho các thành tích thể thao, đặc biệt là tại các giải quốc tế. Quyết định có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế một số quyết định trước đó liên quan đến chế độ đãi ngộ cho HLV và VĐV.
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 60/2012/QĐ-UBND |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 21 tháng 12 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG MỘT SỐ CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI HUẤN LUYỆN VIÊN,VẬN ĐỘNG VIÊN NGÀNH THỂ DỤC THỂ THAO THÀNH PHỐ TRONG THỜI GIAN TẬP TRUNG TẬP HUẤN VÀ THI ĐẤU
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 93/2001/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2001 của Chính phủ về phân cấp quản lý một số lĩnh vực cho Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 32/2011/QĐ-TTg ngày 06 tháng 6 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao được tập trung tập huấn và thi đấu;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 149/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 07 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tài chính và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao;
Xét đề nghị của Liên Sở Tài chính và Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Công văn số 4710/LS-STC-SVHTT&DL ngày 28 tháng 5 năm 2012 về việc điều chỉnh, bổ sung một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên trong thời gian tập luyện và thi đấu và đề nghị của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Công văn số 4040/SVHTTDL-TC ngày 08 tháng 8 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay điều chỉnh, bổ sung một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên ngành thể dục thể thao thành phố trong thời gian tập trung tập huấn và thi đấu theo danh mục kèm theo Quyết định này.
Thời gian áp dụng: kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2012.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký; thay thế Quyết định số 58/2012/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố; và thay thế Khoản 2 nội dung “Chế độ tiền công trong tập luyện và thi đấu”, Khoản 3.b.II nội dung “Tiền thưởng thành tích các giải quốc tế” của danh mục các chế độ ban hành kèm theo Quyết định số 136/2007/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2007 của Ủy ban nhân dân Thành phố về chế độ bồi dưỡng và tiền thưởng đối với huấn luyện viên, vận động viên, trọng tài và lực lượng phục vụ ngành thể dục thể thao thành phố và Khoản 6 nội dung “Chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên trong tập luyện và thi đấu” của danh mục các chế độ kèm theo Quyết định số 74/2009/QĐ-UBND ngày 05 tháng 10 năm 2009 của Ủy ban nhân dân Thành phố về một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên, trọng tài và lực lượng phục vụ ngành thể dục thể thao thành phố.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN |
MỘT SỐ CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI HUẤN LUYỆN VIÊN, VẬN ĐỘNG VIÊN, TRỌNG TÀI VÀ LỰC LƯỢNG PHỤC VỤ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 60/2012/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố)
I. CHẾ ĐỘ TIỀN CÔNG TRONG TẬP LUYỆN VÀ THI ĐẤU
NỘI DUNG |
Đơn vị tính |
Mức chi (đồng) |
Ghi chú |
||
|
A. Tiền công tập luyện thường xuyên: |
|
|
|
|
|
1. Đội dự tuyển thành phố |
|
|
|
|
|
- Huấn luyện viên |
|
người/ngày |
138.000 |
|
|
- Vận động viên |
|
người/ngày |
92.000 |
|
|
2. Năng khiếu tập trung |
|
|
|
|
|
- Huấn luyện viên |
|
người/ngày |
104.000 |
|
|
- Vận động viên |
|
người/ngày |
46.000 |
|
|
3. Năng khiếu dự bị tập trung |
|
|
|
|
|
- Huấn luyện viên |
|
người/ngày |
92.000 |
|
|
- Vận động viên |
|
người/ngày |
35.000 |
|
|
4. Năng khiếu trọng điểm |
|
|
|
|
|
- Huấn luyện viên |
|
người/ngày |
81.000 |
|
|
- Vận động viên |
|
người/ngày |
|
|
|
5. Vận động viên khuyết tật |
|
người/ngày |
46.000 |
|
|
B. Tiền công trong thời gian tập huấn, thi đấu: |
|
|
|
|
|
1. Tập huấn, thi đấu giải vô địch quốc gia |
|
|
|
|
|
- Huấn luyện viên |
|
người/ngày |
138.000 |
|
|
- Vận động viên |
|
người/ngày |
92.000 |
|
|
2. Tập huấn, thi đấu giải trẻ quốc gia và giải người khuyết tật quốc gia |
|
|
|
|
|
- Huấn luyện viên |
|
người/ngày |
104.000 |
|
|
- Vận động viên |
|
người/ngày |
46.000 |
|
II. CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG ĐỐI VỚI HLV, VĐV TRONG TẬP LUYỆN VÀ THI ĐẤU:
NỘI DUNG |
Đơn vị tính |
Mức chi (đồng) |
Ghi chú |
||
|
A. Tiền dinh dưỡng thường xuyên: |
|
|
|
|
|
1. Đội dự tuyển thành phố |
|
người/ngày |
173.000 |
|
|
2. Năng khiếu tập trung |
|
người/ngày |
173.000 |
|
|
3. Năng khiếu dự bị tập trung |
người/ngày |
138.000 |
|
|
|
4. Năng khiếu trọng điểm |
|
người/ngày |
104.000 |
|
|
B. Tiền dinh dưỡng trong thời gian tập huấn: |
|
|
|
|
|
1. Tập huấn tham dự giải vô địch quốc gia |
người/ngày |
173.000 |
|
|
|
2. Tập huấn tham dự giải trẻ quốc gia |
người/ngày |
138.000 |
|
|
|
3. Tập huấn tham dự giải người khuyết tật quốc gia |
người/ngày |
138.000 |
|
|
|
C. Tiền dinh dưỡng trong thời gian thi đấu: |
|
|
|
|
|
1. Thi đấu giải vô địch quốc gia |
người/ngày |
230.000 |
|
|
|
2. Thi đấu dự giải trẻ quốc gia |
|
người/ngày |
173.000 |
|
|
3. Thi đấu giải người khuyết tật quốc gia |
người/ngày |
173.000 |
|
III. GIẢI THƯỞNG THÀNH TÍCH TẠI CÁC GIẢI QUỐC TẾ:
A. PHÂN NHÓM MÔN:
1. Nhóm 1: Điền kinh, bơi, cử tạ, taekwondo, vật (hạng cân nhẹ), bắn súng, karatedo, boxing (nữ), cầu lông, bóng bàn.
2. Nhóm 2: các môn thể thao còn lại và thể thao người khuyết tật.
B. MỨC CHI:
NỘI DUNG |
Đơn vị tính |
Mức chi (đồng) |
Ghi chú |
||
1/ Đại hội Olympic |
|
|
|||
|
|
- Huy chương vàng |
HC/người |
184.000.000 |
phá kỷ lục cộng thêm 69 triệu đồng |
|
|
- Huy chương bạc |
HC/người |
92.000.000 |
|
|
|
- Huy chương đồng |
HC/người |
69.000.000 |
|
2/ Đại hội Olympic trẻ |
|
|
|||
|
|
- Huy chương vàng |
HC/người |
69.000.000 |
phá kỷ lục cộng thêm 29 triệu đồng |
|
|
- Huy chương bạc |
HC/người |
35.000.000 |
|
|
|
- Huy chương đồng |
HC/người |
29.000.000 |
|
3/ Giải vô địch thế giới hoặc cúp thế giới từng môn |
|||||
|
+ Môn nhóm 1 |
|
|
||
|
|
- Huy chương vàng |
HC/người |
98.000.000 |
phá kỷ lục cộng thêm 64 triệu đồng |
|
|
- Huy chương bạc |
HC/người |
52.000.000 |
|
|
|
- Huy chương đồng |
HC/người |
41.000.000 |
|
|
+ Môn nhóm 2 |
|
|
||
|
|
- Huy chương vàng |
HC/người |
69.000.000 |
phá kỷ lục cộng thêm 35 triệu đồng |
|
|
- Huy chương bạc |
HC/người |
41.000.000 |
|
|
|
- Huy chương đồng |
HC/người |
35.000.000 |
|
4/ Đại hội thể thao Châu Á |
|
|
|||
|
|
- Huy chương vàng |
HC/người |
81.000.000 |
phá kỷ lục cộng thêm 29 triệu đồng |
|
|
- Huy chương bạc |
HC/người |
41.000.000 |
|
|
|
- Huy chương đồng |
HC/người |
35.000.000 |
|
5/ Đại hội thể thao bãi biển Châu Á, ĐH thể thao võ thuật - trong nhà Châu Á |
|||||
|
|
- Huy chương vàng |
HC/người |
58.000.000 |
phá kỷ lục cộng thêm 23 triệu đồng |
|
|
- Huy chương bạc |
HC/người |
29.000.000 |
|
|
|
- Huy chương đồng |
HC/người |
23.000.000 |
|
6/ Giải vô địch Châu Á hoặc cúp Châu Á từng môn |
|
||||
|
+ Môn nhóm 1 |
|
|
||
|
|
- Huy chương vàng |
HC/người |
69.000.000 |
phá kỷ lục cộng thêm 29 triệu đồng |
|
|
- Huy chương bạc |
HC/người |
35.000.000 |
|
|
|
- Huy chương đồng |
HC/người |
29.000.000 |
|
|
+ Môn nhóm 2 |
|
|
||
|
|
- Huy chương vàng |
HC/người |
58.000.000 |
phá kỷ lục cộng thêm 23 triệu đồng |
|
|
- Huy chương bạc |
HC/người |
29.000.000 |
|
|
|
- Huy chương đồng |
HC/người |
23.000.000 |
|
7/ Đại hội thể thao Đông Nam Á |
|
|
|||
|
|
- Huy chương vàng |
HC/người |
52.000.000 |
phá kỷ lục cộng thêm 18 triệu đồng |
|
|
- Huy chương bạc |
HC/người |
29.000.000 |
|
|
|
- Huy chương đồng |
HC/người |
23.000.000 |
|
8/ Giải vô địch Đông Nam Á hoặc cúp Đông Nam Á từng môn |
|
||||
|
+ Môn nhóm 1 |
|
|
||
|
|
- Huy chương vàng |
HC/người |
46.000.000 |
phá kỷ lục cộng thêm 18 triệu đồng |
|
|
- Huy chương bạc |
HC/người |
23.000.000 |
|
|
|
- Huy chương đồng |
HC/người |
18.000.000 |
|
|
+ Môn nhóm 2 |
|
|
||
|
|
- Huy chương vàng |
HC/người |
35.000.000 |
phá kỷ lục cộng thêm 12 triệu đồng |
|
|
- Huy chương bạc |
HC/người |
18.000.000 |
|
|
|
- Huy chương đồng |
HC/người |
12.000.000 |
|
* Thưởng cho các giải thể thao người khuyết tật |
Thưởng bằng mức HLV, VĐV bình thường |
||||
* Các giải trẻ: |
Thưởng tối đa bằng 50% mức thưởng tương ứng quy định trên |
||||
* Các giải thể thao dành cho học sinh, sinh viên |
Thưởng tối đa bằng 30% mức thưởng tương ứng quy định trên |
||||
* Thưởng cho huấn luyện viên trực tiếp đào tạo |
Bằng với mức thưởng VĐV |
||||
* Đối với các môn thể thao tập thể |
Mức thưởng của mỗi thành viên bằng với mức thưởng tương ứng cho môn cá nhân |
||||
* Đối với các môn thể thao đồng đội |
Mức thưởng của mỗi thành viên bằng 50% mức thưởng tương ứng cho môn cá nhân |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 60/2012/QĐ-UBND điều chỉnh chế độ đối với huấn luyện vận động viên]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnLuật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân 2004] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung
Nghị định 43/2005/NĐ-CP đưa người nghiện ma tuý bán dâm không nơi cư trú nhất định vào lưu trú tạm thời tại cơ sở chữa bệnh
Thông tư liên tịch 121/2010-TTLT-BTC-BLĐTBXH chế độ hỗ trợ người sau cai nghiện
Nghị định 94/2010/NĐ-CP tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình,cộng đồng
Nghị định 61/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 135/2004/NĐ-CP
Thông tư liên tịch 27/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH quy định quản lý và sử dụng kinh phí
] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứLuật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân 2004]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 60/2012/QĐ-UBND điều chỉnh chế độ đối với huấn luyện vận động viên] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 60/2012/QĐ-UBND điều chỉnh chế độ đối với huấn luyện vận động viên]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 60/2012/QĐ-UBND điều chỉnh chế độ đối với huấn luyện vận động viên]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 60/2012/QĐ-UBND điều chỉnh chế độ đối với huấn luyện vận động viên]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 60/2012/QĐ-UBND điều chỉnh chế độ đối với huấn luyện vận động viên]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 60/2012/QĐ-UBND điều chỉnh chế độ đối với huấn luyện vận động viên]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 60/2012/QĐ-UBND điều chỉnh chế độ đối với huấn luyện vận động viên] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 60/2012/QĐ-UBND điều chỉnh chế độ đối với huấn luyện vận động viên]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 60/2012/QĐ-UBND điều chỉnh chế độ đối với huấn luyện vận động viên]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 60/2012/QĐ-UBND điều chỉnh chế độ đối với huấn luyện vận động viên]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 60/2012/QĐ-UBND điều chỉnh chế độ đối với huấn luyện vận động viên]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 60/2012/QĐ-UBND điều chỉnh chế độ đối với huấn luyện vận động viên]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 60/2012/QĐ-UBND điều chỉnh chế độ đối với huấn luyện vận động viên] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 60/2012/QĐ-UBND điều chỉnh chế độ đối với huấn luyện vận động viên]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 60/2012/QĐ-UBND điều chỉnh chế độ đối với huấn luyện vận động viên]"
Nghị định 43/2005/NĐ-CP đưa người nghiện ma tuý bán dâm không nơi cư trú nhất định vào lưu trú tạm thời tại cơ sở chữa bệnh
Thông tư liên tịch 121/2010-TTLT-BTC-BLĐTBXH chế độ hỗ trợ người sau cai nghiện
Nghị định 94/2010/NĐ-CP tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình,cộng đồng
Nghị định 61/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 135/2004/NĐ-CP
Thông tư liên tịch 27/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH quy định quản lý và sử dụng kinh phí
Nghị quyết 30/2012/NQ-HĐND hỗ trợ tiền ăn bệnh nhân dân tộc thiểu số nghèo Khánh Hòa
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
26/12/2012 | Văn bản được ban hành | Quyết định 60/2012/QĐ-UBND điều chỉnh chế độ đối với huấn luyện vận động viên | |
05/01/2013 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 60/2012/QĐ-UBND điều chỉnh chế độ đối với huấn luyện vận động viên | |
13/05/2013 | Được bổ sung | Quyết định 09/2013/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức hoạt động Văn phòng tiếp dân | |
11/09/2015 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 60/2012/QĐ-UBND điều chỉnh chế độ đối với huấn luyện vận động viên | |
11/09/2015 | Bị thay thế | Quyết định 42/2015/QĐ-UBND hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
QD 60-2012.zip | |
|
Quy dinh kem theo QD 60-2012.zip |