Quyết định 60/2001/QĐ-BCN mức chi phí đóng cắt điện
Số hiệu | 60/2001/QĐ-BCN | Ngày ban hành | 10/12/2001 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 25/12/2001 |
Nguồn thu thập | Công báo điện tử; | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Công nghiệp | Tên/Chức vụ người ký | Hoàng Trung Hải / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Quyết định 08/2007/QĐ-BCN Về việc ban hành Quy định mức chi phí ngừng và cấp điện trở lại | Ngày hết hiệu lực | 07/03/2007 |
Tóm tắt
Quyết định 60/2001/QĐ-BCN được ban hành bởi Bộ trưởng Bộ Công nghiệp vào ngày 10 tháng 12 năm 2001, nhằm quy định mức chi phí đóng cắt điện trong hoạt động điện lực tại Việt Nam. Mục tiêu chính của văn bản này là thiết lập một khung pháp lý thống nhất về chi phí mà bên mua điện phải trả cho bên bán điện khi xảy ra việc đóng cắt điện do vi phạm các quy định liên quan.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này áp dụng cho toàn bộ các bên tham gia hoạt động mua bán điện trên lãnh thổ Việt Nam. Đối tượng áp dụng bao gồm các tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động điện lực và sử dụng điện.
Quyết định được cấu trúc thành ba chương chính:
- Chương 1: Quy định chung - Đưa ra các quy định về mức chi phí đóng cắt điện và các trường hợp vi phạm.
- Chương 2: Mức chi phí đóng cắt điện - Chi tiết hóa mức chi phí theo từng loại điện áp và quy định về hệ số điều chỉnh.
- Chương 3: Điều khoản thi hành - Quy định trách nhiệm của các cơ quan quản lý và yêu cầu thực hiện quy định.
Các điểm mới trong Quyết định này bao gồm việc phân loại mức chi phí theo điện áp và quy định cụ thể về hệ số điều chỉnh cho các khu vực khác nhau. Quyết định có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký và bãi bỏ những quy định trước đây trái với nội dung của Quyết định này.
BỘ CÔNG NGHIỆP |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 60/2001/QĐ-BCN |
Hà Nội, ngày 10 tháng 12 năm 2001 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP SỐ 60/2001/QĐ-BCN NGÀY 10 THÁNG 12 NĂM 2001 VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC CHI PHÍ ĐÓNG CẮT ĐIỆN
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
Căn cứ Nghị định số 74/CP
ngày 01 tháng 11 năm 1995 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ
chức bộ máy Bộ Công nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 45/2001/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2001 của Chính phủ về
hoạt động điện lực và sử dụng điện;
Sau khi thống nhất ý kiến với Bộ Tài chính tại văn bản số 10741TC/TCDN ngày
09 tháng 11 năm 2001;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Tài chính Kế toán,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định mức chi phí đóng cắt điện, áp dụng thống nhất trong phạm vi cả nước.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Những quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Các Vụ trưởng, Cục trưởng thuộc Bộ, Tổng Giám đốc Tổng công ty Điện lực Việt Nam, Giám đốc Sở Công nghiệp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
Hoàng Trung Hải (Đã ký) |
QUY CHẾ
MỨC CHI PHÍ ĐÓNG CẮT ĐIỆN
(Ban hành theo Quyết định số 60/2001/QĐ-BCN ngày 10 tháng 12 năm 2001 của Bộ
trưởng Bộ Công nghiệp)
Chương 1
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Quy định này quy định về mức chi phí đóng cắt điện mà bên mua điện phải trả cho bên bán điện trong trường hợp bên bán thực hiện việc đóng cắt điện do bên mua vi phạm một trong các quy định tại khoản 5 Điều 41 Nghị định số 45/2001/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2001 của Chính phủ về hoạt động điện lực và sử dụng điện:
1. Sử dụng thiết bị điện không bảo đảm tiêu chuẩn an toàn điện theo quy định có nguy cơ gây sự cố nghiêm trọng cho lưới điện, đe doạ an toàn cho người và thiết bị.
2. Bên mua vi phạm quy định tại khoản 5, khoản 6 Điều 39 Nghị định số 45/2001/NĐ-CP:
a. Khi nhận được yêu cầu thanh toán tiền điện, nếu bên mua điện chưa thanh toán thì bên bán điện phải gửi thông báo thanh toán tiền điện cho bên mua điện. Trong thời hạn 7 ngày kể từ ngày nhận được thông báo thanh toán tiền điện của bên bán điện, bên mua điện có trách nhiệm thanh toán. Quá thời hạn nêu trên nếu bên mua chưa thanh toán thì:
- Đối với hợp đồng dân sự: Bên bán có thể thoả thuận để bên mua được lùi ngày trả nếu bên mua có lý do chính đáng. Nếu quá hạn đã thoả thuận mà bên mua vẫn chưa thanh toán thì bên bán có quyền tạm ngừng bán điện;
- Đối với hợp đồng kinh tế: Khi bên bán đã thoả thuận để bên mua được lùi ngày trả, bên mua phải chịu lãi suất vay thương mại kỳ hạn 3 tháng của Ngân hàng Công thương Việt Nam tính trên số tiền chậm trả kể từ ngày thứ 10. Quá hạn đã thoả thuận mà bên mua chưa thanh toán thì bên bán có quyền tạm ngừng bán điện.
b. Đối với điện năng phục vụ thuỷ nông, sử dụng để tưới, tiêu cho cây lúa, rau mầu, cây công nghiệp trồng xen canh trong vùng lúa, rau màu, thời hạn thanh toán do hai bên mua bán điện thoả thuận nhưng tối đa không quá 120 ngày kể từ ngày nhận được giấy báo thanh toán tiền điện.
3. Bên mua cản trở việc kiểm tra của bên bán điện trong việc thực hiện hợp đồng mua bán điện.
4. Có hành vi gian lận trong sử dụng điện.
5. Sử dụng điện gây nguy hiểm cho người, động vật, tài sản của Nhà nước và nhân dân, làm ảnh hưởng xấu tới môi trường.
6. Cố ý làm sai lệch hoạt động của hệ thống đo lường.
7. Các trường hợp khác theo yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Điều 2. Mức chi phí đóng cắt điện (bao gồm chi phí cắt và chi phí đóng) được thu một lần khi bên bán đóng điện trở lại cho bên mua. Chi phí này nhằm bù đắp cho bên bán để thực hiện việc đóng cắt điện.
Điều 3. Bên bán điện chỉ được thu tiền đóng cắt điện theo đúng quy định tại Chương II của quy định này. Tiền thu chi phí đóng cắt điện được hạch toán vào doanh thu của bên bán điện (phần doanh thu sản xuất kinh doanh khác) và nộp thuế theo quy định hiện hành.
Điều 4. Chi phí đóng cắt điện để phục vụ cho mục đích cải tạo, sửa chữa xây dựng mới các công trình điện và trong các trường hợp thiên tai, địch hoạ không thuộc phạm vi áp dụng của quy định này.
Chương 2
MỨC CHI PHÍ ĐÓNG CẮT ĐIỆN
Điều 5. Các điểm đóng cắt điện để xác định mức chi phí đóng cắt điện được chia làm 3 loại:
1. Tại điểm có điện áp từ 0,4 kV trở xuống.
2. Tại điểm có điện áp từ 6 đến 35 kV.
3. Tại điểm có điện áp từ 66 kV trở lên.
Điều 6. Mức chi phí đóng cắt điện được quy định như sau:
1. Mức chi phí một lần đóng cắt điện tại khu vực đồng bằng có khoảng cách từ đơn vị được phép đóng cắt điện đến địa điểm đóng cắt điện từ 10 km trở xuống, gồm:
a. Mức chi phí đóng cắt điện tại một điểm có cấp điện áp từ 0,4 kV trở xuống là 23.000 đ;
b. Mức chi phí đóng cắt điện tại một điểm có cấp điện áp từ 6 đến 35kV là 49.000 đ;
c. Mức phí chi đóng cắt điện tại một điểm có cấp điện áp từ 66 kV trở lên là 74000 đ;
Mức chi phí đóng cắt điện quy định tại khoản 1 điều này đã bao gồm 10% thuế giá trị gia tăng.
2. Hệ số điều chỉnh k và n
Đối với bên mua điện dùng cho mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các mục đích khác (không áp dụng cho mục đích sinh hoạt), nếu khoảng cách từ chỗ làm việc của đơn vị được phép đóng cắt điện đến địa điểm đóng cắt điện tăng lên thì được nhân với hệ số k; tại khu vực miền núi, hải đảo được nhân với hệ số n, cụ thể là:
a. Hệ số k:
- Dưới 10 km hệ số k = 1,00
+ Từ 10 km đến nhỏ hơn 20 km hệ số k = 1,14
+ Từ 20 km đến nhỏ hơn 30 km hệ số k = 1,28
+ Từ 30 km đến nhỏ hơn 50 km hệ số k = 1,42
+ Từ 50 km trở lên hệ số k = 1,56
b. Hệ số n = 1,15
Điều 7. Với mức chi phí quy định tại Điều 6 quy định này, bên bán thu tiền của bên mua khi thực hiện đóng điện trở lại cho bên mua như sau:
1. Khu vực đồng bằng:
a. Nếu bên mua điện dùng cho mục đích sinh hoạt thì T = M;
b. Nếu bên mua điện dùng cho mục đích sản xuất kinh doanh, dịch vụ và các mục đích khác thì T = M x k
2. Khu vực miền núi, hải đảo:
a. Nếu bên mua điện dùng cho mục đích sinh hoạt thì T = M;
b. Nếu bên mua điện dùng cho mục đích sản xuất kinh doanh, dịch vụ và các mục đích khác thì T = M x k x n
Trong đó:
T: Số tiền bên bán thu của bên mua tại các điểm đóng cắt điện
M: Mức chi phí đóng cắt điện quy định tại khoản 1 Điều 6
k: Hệ số khoảng cách quy định tại khoản 2 Điều 6
n: Hệ số khu vực miền núi quy định tại khoản 2 Điều 6
Chương 3
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 8. Các cơ quan thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về điện thuộc Bộ Công nghiệp, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm phổ biến, kiểm tra việc thực hiện Quy định này.
Điều 9. Các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động điện lực và sử dụng điện phải nghiêm chỉnh thực hiện quy định này. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc kịp thời báo cáo cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền để giải quyết.
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 60/2001/QĐ-BCN mức chi phí đóng cắt điện]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 60/2001/QĐ-BCN mức chi phí đóng cắt điện] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 60/2001/QĐ-BCN mức chi phí đóng cắt điện]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 60/2001/QĐ-BCN mức chi phí đóng cắt điện]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 60/2001/QĐ-BCN mức chi phí đóng cắt điện]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 60/2001/QĐ-BCN mức chi phí đóng cắt điện]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 60/2001/QĐ-BCN mức chi phí đóng cắt điện]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 60/2001/QĐ-BCN mức chi phí đóng cắt điện] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 60/2001/QĐ-BCN mức chi phí đóng cắt điện]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 60/2001/QĐ-BCN mức chi phí đóng cắt điện]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 60/2001/QĐ-BCN mức chi phí đóng cắt điện]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 60/2001/QĐ-BCN mức chi phí đóng cắt điện]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 60/2001/QĐ-BCN mức chi phí đóng cắt điện]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 60/2001/QĐ-BCN mức chi phí đóng cắt điện] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 60/2001/QĐ-BCN mức chi phí đóng cắt điện]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 60/2001/QĐ-BCN mức chi phí đóng cắt điện]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
10/12/2001 | Văn bản được ban hành | Quyết định 60/2001/QĐ-BCN mức chi phí đóng cắt điện | |
25/12/2001 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 60/2001/QĐ-BCN mức chi phí đóng cắt điện | |
07/03/2007 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 60/2001/QĐ-BCN mức chi phí đóng cắt điện | |
07/03/2007 | Bị thay thế | Quyết định 08/2007/QĐ-BCN quy định mức chi phí ngừng cấp điện trở lại |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
60.2001.QD.BCN.doc |