Quyết định 582/2003/QĐ-NHNN điều chỉnh dự trữ bắt buộc đối với tổ chức tín dụng
Số hiệu | 582/2003/QĐ-NHNN | Ngày ban hành | 09/06/2003 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 01/08/2003 |
Nguồn thu thập | Công báo số 65 +66 | Ngày đăng công báo | 29/06/2003 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Ngân hàng Nhà nước | Tên/Chức vụ người ký | Lê Đức Thuý / Thống đốc |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Quyết định 582/2003/QĐ-NHNN được ban hành bởi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam vào ngày 09 tháng 6 năm 2003, nhằm điều chỉnh tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với các tổ chức tín dụng. Mục tiêu chính của văn bản này là đảm bảo an toàn tài chính cho hệ thống ngân hàng, đồng thời tạo điều kiện cho các tổ chức tín dụng hoạt động hiệu quả hơn trong việc huy động và sử dụng vốn.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các tổ chức tín dụng hoạt động tại Việt Nam, với các quy định cụ thể về tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với tiền gửi bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ. Đối tượng áp dụng là các ngân hàng thương mại, ngân hàng liên doanh, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, và các công ty tài chính.
Quyết định được cấu trúc thành nhiều điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Quy định về loại tiền gửi phải dự trữ bắt buộc.
- Điều 3: Tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với tiền gửi bằng ngoại tệ.
- Điều 6: Quy định về lãi suất áp dụng cho tiền gửi dự trữ bắt buộc.
Các điểm mới trong Quyết định này bao gồm việc điều chỉnh tỷ lệ dự trữ bắt buộc cho từng loại hình tổ chức tín dụng và các loại tiền gửi khác nhau. Quyết định có hiệu lực thi hành từ kỳ duy trì dự trữ bắt buộc tháng 8 năm 2003 và thay thế một số quyết định trước đó. Lộ trình thực hiện được xác định rõ ràng, với trách nhiệm của các đơn vị liên quan trong việc thực hiện và hướng dẫn thi hành.
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 582/2003/QĐ-NHNN |
Hà Nội, ngày 09 tháng 6 năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH DỰ TRỮ BẮT BUỘC ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước
số 01/1997/QH10 và Luật Các tổ chức tín dụng số 02/1997/QH10 ngày 12 tháng 12
năm 1997;
Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05/11/2002 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Tiền gửi phải dự trữ bắt buộc theo quy định tại Điều 12 Quy chế dự trữ bắt buộc ban hành kèm theo Quyết định số 581/2003/QĐ-NHNN ngày 9/6/2003 là loại tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn dưới 24 tháng.
Điều 2. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với tiền gửi bằng đồng Việt nam áp dụng cho các tổ chức tín dụng như sau:
1. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn dưới 12 tháng bằng đồng Việt nam áp dụng như sau:
a. Các ngân hàng thương mại Nhà nước (không bao gồm Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn), ngân hàng thương mại cổ phần đô thị, ngân hàng liên doanh, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, công ty tài chính là 3% trên tổng số dư tiền gửi phải dự trữ bắt buộc.
b. Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn là 2% trên tổng số dư tiền gửi phải dự trữ bắt buộc.
c. Ngân hàng thương mại cổ phần nông thôn, Quỹ tín dụng nhân dân trung ương, ngân hàng hợp tác là 1% trên tổng số dư tiền gửi phải dự trữ bắt buộc.
2. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với tiền gửi có kỳ hạn từ 12 tháng đến dưới 24 tháng bằng đồng Việt nam đối với các ngân hàng thương mại Nhà nước, ngân hàng thương mại cổ phần đô thị, ngân hàng thương mại cổ phần nông thôn, ngân hàng hợp tác, ngân hàng liên doanh, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, quỹ tín dụng nhân dân trung ương, công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính là 1% trên tổng số dư tiền gửi phải dự trữ bắt buộc.
Điều 3. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với tiền gửi bằng ngoại tệ áp dụng cho các tổ chức tín dụng như sau:
1. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn dưới 12 tháng bằng ngoại tệ áp dụng cho các ngân hàng thương mại Nhà nước, ngân hàng thương mại cổ phần đô thị, ngân hàng thương mại cổ phần nông thôn, ngân hàng hợp tác, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, ngân hàng liên doanh, công ty tài chính, quỹ tín dụng nhân dân trung ương là 4% trên tổng số dư tiền gửi bằng ngoại tệ phải dự trữ bắt buộc.
2. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với tiền gửi có kỳ hạn từ 12 tháng đến dưới 24 tháng bằng ngoại tệ áp dụng cho các ngân hàng thương mại Nhà nước, ngân hàng thương mại cổ phần đô thị, ngân hàng thương mại cổ phần nông thôn, ngân hàng hợp tác, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, ngân hàng liên doanh, quỹ tín dụng nhân dân trung ương, công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính là 1% trên tổng số dư tiền gửi bằng ngoại tệ phải dự trữ bắt buộc.
Điều 4. Trường hợp tổ chức tín dụng được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước cho phép huy động vốn bằng vàng hiện vật và cho vay bằng vàng hiện vật thì đối với số vốn huy động bằng vàng hiện vật đó, tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 0%. Trường hợp tổ chức tín dụng được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước cho phép huy động vốn bằng vàng hiện vật nhưng chuyển đổi số vàng hiện vật huy động được thành vốn bằng tiền để cho vay thì số vốn chuyển đổi thành tiền phải thực hiện dự trữ bắt buộc như quy định dự trữ bắt buộc bằng tiền.
Điều 5. Đối với tiền gửi của các tổ chức tín dụng có số dư tiền gửi huy động phải tính dự trữ bắt buộc dưới 500 triệu đồng, của Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở và Ngân hàng Chính sách xã hội, tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 0% trên tổng số dư tiền gửi.
Điều 6. Tiền gửi dự trữ bắt buộc của các tổ chức tín dụng gửi tại Ngân hàng Nhà nước trong phạm vi mức dự trữ bắt buộc quy định được áp dụng mức lãi suất 0%/tháng.
Điều 7. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ kỳ duy trì dự trữ bắt buộc tháng 8 năm 2003 và thay thế các Quyết định số 235/1999/QĐ-NHNN1 ngày 05/7/1999, Quyết định số 560/2001/QĐ-NHNN ngày 27/4/2001, Quyết định số 1277/2002/QĐ-NHNN ngày 18/11/2002 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
Điều 8. Vụ Kế toán Tài chính có trách nhiệm trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn bổ sung Hệ thống tài khoản kế toán của tổ chức tín dụng để theo dõi thêm số dư tiền gửi huy động từ 12 tháng đến dưới 24 tháng.
Điều 9. Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra Ngân hàng, Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ, Vụ trưởng Vụ Kế toán Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố, Tổng giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
|
Lê Đức Thuý (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 582/2003/QĐ-NHNN điều chỉnh dự trữ bắt buộc đối với tổ chức tín dụng]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 582/2003/QĐ-NHNN điều chỉnh dự trữ bắt buộc đối với tổ chức tín dụng] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 582/2003/QĐ-NHNN điều chỉnh dự trữ bắt buộc đối với tổ chức tín dụng]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 582/2003/QĐ-NHNN điều chỉnh dự trữ bắt buộc đối với tổ chức tín dụng]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 582/2003/QĐ-NHNN điều chỉnh dự trữ bắt buộc đối với tổ chức tín dụng]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 582/2003/QĐ-NHNN điều chỉnh dự trữ bắt buộc đối với tổ chức tín dụng]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 582/2003/QĐ-NHNN điều chỉnh dự trữ bắt buộc đối với tổ chức tín dụng]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 582/2003/QĐ-NHNN điều chỉnh dự trữ bắt buộc đối với tổ chức tín dụng] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 582/2003/QĐ-NHNN điều chỉnh dự trữ bắt buộc đối với tổ chức tín dụng]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 582/2003/QĐ-NHNN điều chỉnh dự trữ bắt buộc đối với tổ chức tín dụng]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 582/2003/QĐ-NHNN điều chỉnh dự trữ bắt buộc đối với tổ chức tín dụng]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 582/2003/QĐ-NHNN điều chỉnh dự trữ bắt buộc đối với tổ chức tín dụng]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 582/2003/QĐ-NHNN điều chỉnh dự trữ bắt buộc đối với tổ chức tín dụng]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 582/2003/QĐ-NHNN điều chỉnh dự trữ bắt buộc đối với tổ chức tín dụng] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 582/2003/QĐ-NHNN điều chỉnh dự trữ bắt buộc đối với tổ chức tín dụng]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 582/2003/QĐ-NHNN điều chỉnh dự trữ bắt buộc đối với tổ chức tín dụng]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
09/06/2003 | Văn bản được ban hành | Quyết định 582/2003/QĐ-NHNN điều chỉnh dự trữ bắt buộc đối với tổ chức tín dụng | |
01/08/2003 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 582/2003/QĐ-NHNN điều chỉnh dự trữ bắt buộc đối với tổ chức tín dụng | |
13/07/2018 | Bị hết hiệu lực | Thông tư 14/2018/TT-NHNN chính sách tiền tệ hỗ trợ tổ chức tín dụng cho vay phát triển nông nghiệp mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
582.2003.QD.NHNN.doc |