Quyết định 58/2002/QĐ-BTNMT chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn Vụ Pháp chế
| Số hiệu | 58/2002/QĐ-BTNMT | Ngày ban hành | 24/12/2002 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 24/12/2002 |
| Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Tên/Chức vụ người ký | Mai Ái Trực / Bộ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Quyết định 03/2005/QĐ-BTNMT Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Vụ Pháp chế | Ngày hết hiệu lực | 20/07/2005 |
Tóm tắt
Quyết định 58/2002/QĐ-BTNMT được ban hành nhằm quy định chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Vụ Pháp chế thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường. Mục tiêu chính của văn bản này là xác định rõ vai trò của Vụ trong việc thực hiện quản lý nhà nước bằng pháp luật, xây dựng và thẩm định các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các hoạt động liên quan đến việc xây dựng, rà soát, hệ thống hóa và phổ biến các văn bản pháp luật trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường. Đối tượng áp dụng là Vụ Pháp chế và các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Cấu trúc chính của Quyết định bao gồm bốn điều:
- Điều 1: Vị trí và chức năng của Vụ Pháp chế.
- Điều 2: Nhiệm vụ và quyền hạn cụ thể của Vụ.
- Điều 3: Tổ chức của Vụ, bao gồm lãnh đạo và cơ cấu nhân sự.
- Điều 4: Hiệu lực và trách nhiệm thi hành Quyết định.
Các điểm mới trong Quyết định này là việc xác định rõ ràng hơn các nhiệm vụ của Vụ Pháp chế, bao gồm cả việc tham gia vào các dự án hợp tác quốc tế và xử lý các vi phạm pháp luật. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và yêu cầu các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện theo quy định.
|
BỘ
TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 58/2002/QĐ-BTNMT |
Hà Nội, ngày 24 tháng 12 năm 2002 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA VỤ PHÁP CHẾ
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 91/2002/NĐ-CP ngày 11
tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 94/CP ngày 06 tháng 9 năm 1997 của Chính phủ về tổ chức
pháp chế ở các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng
Vụ Pháp chế là tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường có chức năng giúp Bộ trưởng thực hiện việc quản lý nhà nước bằng pháp luật; tổ chức thực hiện công tác xây dựng pháp luật; thẩm định, rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật; phổ biến, giáo dục pháp luật; kiểm tra việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Trình Bộ trưởng chương trình xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật dài hạn và hàng năm thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ và kiểm tra việc thực hiện chương trình xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật đã được các cơ quan có thẩm quyền xét duyệt;
2. Trực tiếp soạn thảo hoặc tham gia soạn thảo các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật được Bộ trưởng giao;
3. Thẩm định về mặt pháp lý và hình thức dự thảo các văn bản quy phạm pháp luật do các đơn vị trực thuộc Bộ soạn thảo trước khi trình Bộ trưởng ký ban hành hoặc ký trình cấp có thẩm quyền ban hành;
4. Tổng hợp trình Bộ trưởng kế hoạch hàng năm về theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được Bộ trưởng giao trong kế hoạch;
5. Chủ trì hoặc phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức phổ biến, giáo dục chính sách, pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ trong ngành và xã hội;
6. Chủ trì việc rà soát, hệ thống hoá các văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ hoặc có liên quan đến hoạt động của Bộ; trình Bộ trưởng quyết định xử lý kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật;
7. Làm đầu mối giúp Bộ trưởng tham gia ý kiến vào các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật do các bộ, ngành, địa phương lấy ý kiến mà nội dung liên quan đến nhiều lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ;
8. Chủ trì cùng với các đơn vị khác có liên quan thuộc Bộ trong việc đề xuất với Bộ trưởng:
- Kiến nghị với Thủ tướng Chính phủ đình chỉ việc thi hành những nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trái với văn bản quy phạm pháp luật của Nhà nước và của Bộ về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ;
- Đình chỉ việc thi hành, đề nghị Thủ tướng Chính phủ bãi bỏ những quy định của Uỷ ban nhân dân và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trái với văn bản của Bộ về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ;
- Kiến nghị với Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ đình chỉ việc thi hành hoặc bãi bỏ những quy định do các cơ quan đó ban hành trái với văn bản quy phạm pháp luật của Nhà nước và của Bộ ban hành về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ;
9. Giúp Bộ trưởng thực hiện hoặc tham gia thực hiện các vấn đề về luật pháp quốc tế có liên quan đến phạm vi quản lý nhà nước của Bộ; tham gia các dự án hợp tác quốc tế về lĩnh vực pháp chế được Bộ trưởng giao;
10. Làm đầu mối giúp Bộ trưởng trả lời các tổ chức và cá nhân về chính sách, pháp luật mà nội dung liên quan đến nhiều lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ;
11. Tham gia các đề tài nghiên cứu khoa học về pháp luật được Bộ trưởng giao;
12. Tham gia ý kiến về việc xử lý các vi phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ và đề xuất biện pháp khắc phục;
13. Báo cáo định kỳ hoặc đột xuất tình hình thực hiện nhiệm vụ về các lĩnh vực công tác được giao;
14. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng giao;
15. Quản lý công chức thuộc Vụ.
Điều 3. Tổ chức của Vụ
Lãnh đạo Vụ Pháp chế có Vụ trưởng và một số Phó Vụ trưởng.
Vụ trưởng chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về các nhiệm vụ được giao; xây dựng quy chế làm việc và điều hành mọi hoạt động của Vụ; thừa lệnh Bộ trưởng ký theo phân cấp các văn bản trả lời các tổ chức, cá nhân về chính sách, pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ, các bản thẩm định về quy phạm pháp luật, trả lời các văn bản mà các bộ, ngành, địa phương xin ý kiến, hướng dẫn nghiệp vụ công tác pháp chế của ngành.
Phó Vụ trưởng chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng về lĩnh vực công tác được phân công.
Công chức của Vụ làm việc theo chế độ chuyên viên.
Điều 4. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
|
BỘ TRƯỞNG
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 58/2002/QĐ-BTNMT chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn Vụ Pháp chế]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 58/2002/QĐ-BTNMT chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn Vụ Pháp chế] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 58/2002/QĐ-BTNMT chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn Vụ Pháp chế]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 58/2002/QĐ-BTNMT chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn Vụ Pháp chế]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 58/2002/QĐ-BTNMT chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn Vụ Pháp chế]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 58/2002/QĐ-BTNMT chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn Vụ Pháp chế]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 58/2002/QĐ-BTNMT chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn Vụ Pháp chế]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 58/2002/QĐ-BTNMT chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn Vụ Pháp chế] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 58/2002/QĐ-BTNMT chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn Vụ Pháp chế]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 58/2002/QĐ-BTNMT chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn Vụ Pháp chế]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 58/2002/QĐ-BTNMT chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn Vụ Pháp chế]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 58/2002/QĐ-BTNMT chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn Vụ Pháp chế]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 58/2002/QĐ-BTNMT chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn Vụ Pháp chế]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 58/2002/QĐ-BTNMT chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn Vụ Pháp chế] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 58/2002/QĐ-BTNMT chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn Vụ Pháp chế]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 58/2002/QĐ-BTNMT chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn Vụ Pháp chế]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 24/12/2002 | Văn bản được ban hành | Quyết định 58/2002/QĐ-BTNMT chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn Vụ Pháp chế | |
| 24/12/2002 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 58/2002/QĐ-BTNMT chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn Vụ Pháp chế | |
| 20/07/2005 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 58/2002/QĐ-BTNMT chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn Vụ Pháp chế | |
| 20/07/2005 | Bị thay thế | Quyết định 03/2005/QĐ-BTNMT chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn Vụ Pháp chế |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
58.2002.QD.BTNMT.doc |