Quyết định 56/2002/QĐ-BCN chuyển Viện Máy và Dụng cụ CN thành DN hoạt động Khoa học công nghệ và tổ chức lại thành Công ty mẹ nhà nước
| Số hiệu | 56/2002/QĐ-BCN | Ngày ban hành | 18/12/2002 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 02/01/2003 |
| Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Công nghiệp | Tên/Chức vụ người ký | Hoàng Trung Hải / Bộ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Quyết định 56/2002/QĐ-BCN được ban hành nhằm chuyển đổi Viện Máy và Dụng cụ công nghiệp thành doanh nghiệp hoạt động khoa học và công nghệ trực thuộc Bộ Công nghiệp, đồng thời tổ chức lại thành Công ty mẹ nhà nước theo mô hình Công ty mẹ - Công ty con. Mục tiêu chính của quyết định này là nâng cao hiệu quả hoạt động nghiên cứu và phát triển công nghệ trong lĩnh vực công nghiệp.
Phạm vi điều chỉnh của quyết định bao gồm việc xác định cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn của Viện Máy và Dụng cụ công nghiệp sau khi chuyển đổi. Đối tượng áp dụng là Viện Máy và Dụng cụ công nghiệp cùng các đơn vị liên quan trong Tổng công ty Máy và Thiết bị công nghiệp.
Cấu trúc chính của quyết định bao gồm 5 điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Quy định về việc chuyển đổi và tổ chức lại Viện thành Công ty mẹ nhà nước.
- Điều 2: Nêu rõ nhiệm vụ chủ yếu của Viện trong các lĩnh vực khoa học công nghệ và sản xuất kinh doanh.
- Điều 3: Xác định cơ cấu tổ chức quản lý của Viện.
- Điều 4: Đề cập đến các loại hình Công ty con mà Viện có thể thành lập.
- Điều 5: Quy định về hiệu lực thi hành và bãi bỏ các văn bản trước đây trái với quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký, nhằm đảm bảo việc thực hiện chuyển đổi diễn ra suôn sẻ và đúng quy định pháp luật.
|
BỘ
CÔNG NGHIỆP |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 56/2002/QĐ-BCN |
Hà Nội, ngày 18 tháng 12 năm 2002 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CHUYỂN VIỆN MÁY VÀ DỤNG CỤ CÔNG NGHIỆP, ĐƠN VỊ THÀNH VIÊN TỔNG CÔNG TY MÁY VÀ THIẾT BỊ CÔNG NGHIỆP THÀNH DOANH NGHIỆP HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRỰC THUỘC BỘ CÔNG NGHIỆP VÀ TỔ CHỨC LẠI THÀNH CÔNG TY MẸ NHÀ NƯỚC, THÍ ĐIỂM HOẠT ĐỘNG THEO MÔ HÌNH CÔNG TY MẸ - CÔNG TY CON
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
Căn cứ Nghị định số 74/CP ngày 01 tháng 11
năm 1995 của Chính phủ về chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ
Công nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 139/QĐ-TTg ngày 08 tháng 02 năm 2002 của Thủ tướng Chính
phủ về việc chuyển Viện Máy và Dụng cụ công nghiệp thành doanh nghiệp hoạt động
khoa học và công nghệ, thí điểm tổ chức theo mô hình Công ty mẹ - Công ty con;
Xét đề nghị của Viện trưởng Viện Máy và Dụng cụ công nghiệp tại Tờ trình số
968/TT-TH ngày 04 tháng 12 năm 2002 về việc thực hiện Quyết định số 139/QĐ-TTg
ngày 08 tháng 02 năm 2002;
Theo đề nghị của Ban Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp Bộ Công nghiệp và Vụ
trưởng Vụ Tổ chức - Cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chuyển Viện Máy và Dụng cụ công nghiệp, đơn vị thành viên Tổng công ty Máy và Thiết bị công nghiệp thành doanh nghiệp hoạt động khoa học và công nghệ trực thuộc Bộ Công nghiệp và tổ chức lại thành Công ty mẹ nhà nước, thí điểm hoạt động theo mô hình Công ty mẹ - Công ty con.
1. Công ty mẹ có:
a) Tên gọi là: viện máy và dụng cụ công nghiệp, gọi tắt là Viện IMI;
b) Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh: INDUSTRIAL MACHINERY AND INSTRUMENTS Holding, gọi tắt là IMI HOLDING;
c) Trụ sở chính đặt tại: 46 Láng Hạ, quận Đống Đa, Hà Nội;
d) Vốn điều lệ tại thời điểm chuyển thành Công ty mẹ là: 17.613.098.207 đồng. Trong đó:
- Vốn ngân sách Nhà nước cấp: 15.658.064.206 đồng;
- Vốn tự tích luỹ, bổ sung từ lợi nhuận là : 1.955.034.001 đồng.
2. Viện Máy và Dụng cụ công nghiệp trực tiếp thực hiện các hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và đào tạo thông qua các bộ môn khoa học, các trung tâm nghiên cứu ứng dụng, các cơ sở đào tạo; đồng thời thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh và có vốn đầu tư ở các công ty con, công ty liên kết; chịu trách nhiệm bảo toàn và phát triển vốn Nhà nước tại Công ty mẹ và vốn đầu tư vào các Công ty con, Công ty liên kết.
Viện Máy và Dụng cụ công nghiệp có tư cách pháp nhân, thực hiện hạch toán kinh tế độc lập, có con dấu, có tài khoản tại Ngân hàng; tổ chức và hoạt động theo Điều lệ do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, theo Quy chế tài chính thí điểm của Công ty mẹ - Công ty con do Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt, theo luật Doanh nghiệp nhà nước, Luật Khoa học và Công nghệ và theo các quy định của pháp luật.
Điều 2. Nhiệm vụ chủ yếu của Viện Máy và Dụng cụ công nghiệp :
1. Các lĩnh vực hoạt động khoa học công nghệ:
a) Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong các lĩnh vực công nghiệp, bao gồm: công nghệ gia công đặc biệt, công nghệ gia công có phoi, công nghệ gia công không phoi, ăn mòn và chống ăn mòn kim loại, máy công cụ, thiết bị kỹ thuật môi trường, đo lường và điều khiển tự động, truyền dẫn thuỷ khí, cơ điện tử và công nghệ thông tin trong ngành chế tạo máy;
b) Nghiên cứu ứng dụng công nghệ cao, thiết kế, chế tạo máy, thiết bị, dây chuyền công nghệ mới trong công nghiệp;
c) Đào tạo đại học và trên đại học về công nghệ cao trong ngành cơ khí, điện tử;
d) Tư vấn đầu tư, chuyển giao công nghệ và các dịch vụ khoa học và công nghệ, bao gồm: lập và thẩm định các dự án đầu tư, tư vấn quản lý dự án, tư vấn đấu thầu và hợp đồng kinh tế, tư vấn mua sắm vật tư thiết bị và công nghệ;
2. Các lĩnh vực sản xuất kinh doanh:
a) Sản xuất, kinh doanh, lắp đặt các loại máy, thiết bị công nghệ, các hệ thống điều khiển tự động, thiết bị tự động hoá, điện tử công nghiệp và phần mềm ứng dụng trong sản xuất công nghiệp;
b) Kinh doanh xuất nhập khẩu các loại vật tư; thiết bị điện tử; máy, thiết bị, dụng cụ và dây chuyền công nghệ trong công nghiệp;
c) Đầu tư tài chính vào các công ty con và các loại hình doanh nghiệp khác;
3. Các lĩnh vực hoạt động khoa học công nghệ và các ngành nghề khác phù hợp với năng lực của Viện và được pháp luật cho phép.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức quản lý của Viện Máy và Dụng cụ công nghiệp:
1. Viện trưởng;
2. Các Phó Viện trưởng;
3. Kế toán trưởng;
4. Các phòng, ban chuyên môn nghiệp vụ.
Điều 4. Viện Máy và Dụng cụ công nghiệp có các loại hình Công ty con sau đây:
1. Các doanh nghiệp được Công ty mẹ đầu tư vốn (100% hoặc một phần vốn thông qua chuyển giao li-xăng, bí quyết công nghệ hoặc góp vốn trực tiếp), chịu sự chi phối của Công ty mẹ theo tỷ lệ đầu tư vốn, gồm có:
a) Công ty con nhà nước do Công ty mẹ nắm giữ toàn bộ vốn điều lệ;
b) Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Công ty mẹ nắm giữ toàn bộ vốn điều lệ;
c) Công ty trách nhiệm hữu hạn từ hai thành viên trở lên trong đó có một thành viên là Công ty mẹ;
d) Công ty cổ phần do Công ty mẹ giữ cổ phần chi phối.
2. Các đơn vị sự nghiệp: cơ sở đào tạo, trung tâm nghiên cứu ứng dụng.
Giao Viện trưởng Viện Máy và Dụng cụ công nghiệp lập đề án trình Bộ Công nghiệp quyết định thành lập các Công ty con.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Bãi bỏ các văn bản trước đây có nội dung trái với Quyết định này.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng thuộc Bộ, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc Tổng công ty Máy và Thiết bị công nghiệp và Viện trưởng Viện Máy và Dụng cụ công nghiệp chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
|
BỘ TRƯỞNG
|
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 56/2002/QĐ-BCN chuyển Viện Máy và Dụng cụ CN thành DN hoạt động Khoa học công nghệ và tổ chức lại thành Công ty mẹ nhà nước]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 56/2002/QĐ-BCN chuyển Viện Máy và Dụng cụ CN thành DN hoạt động Khoa học công nghệ và tổ chức lại thành Công ty mẹ nhà nước] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 56/2002/QĐ-BCN chuyển Viện Máy và Dụng cụ CN thành DN hoạt động Khoa học công nghệ và tổ chức lại thành Công ty mẹ nhà nước]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 56/2002/QĐ-BCN chuyển Viện Máy và Dụng cụ CN thành DN hoạt động Khoa học công nghệ và tổ chức lại thành Công ty mẹ nhà nước]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 56/2002/QĐ-BCN chuyển Viện Máy và Dụng cụ CN thành DN hoạt động Khoa học công nghệ và tổ chức lại thành Công ty mẹ nhà nước]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 56/2002/QĐ-BCN chuyển Viện Máy và Dụng cụ CN thành DN hoạt động Khoa học công nghệ và tổ chức lại thành Công ty mẹ nhà nước]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 56/2002/QĐ-BCN chuyển Viện Máy và Dụng cụ CN thành DN hoạt động Khoa học công nghệ và tổ chức lại thành Công ty mẹ nhà nước]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 56/2002/QĐ-BCN chuyển Viện Máy và Dụng cụ CN thành DN hoạt động Khoa học công nghệ và tổ chức lại thành Công ty mẹ nhà nước] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 56/2002/QĐ-BCN chuyển Viện Máy và Dụng cụ CN thành DN hoạt động Khoa học công nghệ và tổ chức lại thành Công ty mẹ nhà nước]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 56/2002/QĐ-BCN chuyển Viện Máy và Dụng cụ CN thành DN hoạt động Khoa học công nghệ và tổ chức lại thành Công ty mẹ nhà nước]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 56/2002/QĐ-BCN chuyển Viện Máy và Dụng cụ CN thành DN hoạt động Khoa học công nghệ và tổ chức lại thành Công ty mẹ nhà nước]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 56/2002/QĐ-BCN chuyển Viện Máy và Dụng cụ CN thành DN hoạt động Khoa học công nghệ và tổ chức lại thành Công ty mẹ nhà nước]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 56/2002/QĐ-BCN chuyển Viện Máy và Dụng cụ CN thành DN hoạt động Khoa học công nghệ và tổ chức lại thành Công ty mẹ nhà nước]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 56/2002/QĐ-BCN chuyển Viện Máy và Dụng cụ CN thành DN hoạt động Khoa học công nghệ và tổ chức lại thành Công ty mẹ nhà nước] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 56/2002/QĐ-BCN chuyển Viện Máy và Dụng cụ CN thành DN hoạt động Khoa học công nghệ và tổ chức lại thành Công ty mẹ nhà nước]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 56/2002/QĐ-BCN chuyển Viện Máy và Dụng cụ CN thành DN hoạt động Khoa học công nghệ và tổ chức lại thành Công ty mẹ nhà nước]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 18/12/2002 | Văn bản được ban hành | Quyết định 56/2002/QĐ-BCN chuyển Viện Máy và Dụng cụ CN thành DN hoạt động Khoa học công nghệ và tổ chức lại thành Công ty mẹ nhà nước | |
| 02/01/2003 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 56/2002/QĐ-BCN chuyển Viện Máy và Dụng cụ CN thành DN hoạt động Khoa học công nghệ và tổ chức lại thành Công ty mẹ nhà nước |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
56.2002.QD.BCN.doc |