Quyết định 56/2000/QĐ-TCBĐ bảng cước truy nhập Internet gián tiếp qua mạng điện thoại công cộng
Số hiệu | 56/2000/QĐ-TCBĐ | Ngày ban hành | 12/01/2000 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 01/02/2000 |
Nguồn thu thập | Công báo điện tử; | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Hội đồng Bộ trưởng | Tên/Chức vụ người ký | Mai Liêm Trực / Tổng Cục trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Quyết định 820/2000/QĐ-TCBĐ Về việc ban hành Bảng cước truy nhập Internet gián tiếp qua mạng điện thoại công cộng | Ngày hết hiệu lực | 01/10/2000 |
Tóm tắt
Quyết định 56/2000/QĐ-TCBĐ được ban hành bởi Tổng cục Bưu điện vào ngày 12 tháng 01 năm 2000, nhằm mục tiêu quy định bảng cước truy nhập Internet gián tiếp qua mạng điện thoại công cộng tại Việt Nam. Quyết định này áp dụng cho các dịch vụ Internet, bao gồm thư tín điện tử, truyền tệp dữ liệu, và truy nhập từ xa.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các mức cước cài đặt thuê bao, cước thuê bao hàng tháng và cước truy nhập Internet cho các thuê bao sử dụng dịch vụ Internet gián tiếp. Cụ thể, cước cài đặt tối đa không quá 270.000 đồng/thuê bao, trong khi cước thuê bao hàng tháng dao động từ 30.000 đến 45.000 đồng.
Cấu trúc chính của Quyết định gồm các điều quy định rõ ràng về mức cước truy nhập Internet theo từng khung giờ, với mức cước khác nhau cho các đối tượng như cơ quan hành chính sự nghiệp và các đối tượng khác. Đặc biệt, cước truy nhập gián tiếp chỉ áp dụng cho 15 giờ sử dụng đầu tiên mỗi tháng, và các ISP phải đảm bảo đối xử bình đẳng với các đối tượng được ưu tiên.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày 1 tháng 02 năm 2000 và thay thế mục 4 của bảng cước truy nhập Internet ban hành kèm theo Quyết định số 805/1998/QĐ-TCBĐ. Các đơn vị chức năng và các doanh nghiệp tham gia hoạt động Internet có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 56/2000/QĐ-TCBĐ |
Hà Nội, ngày 12 tháng 01 năm 2000 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG CƯỚC TRUY NHẬP INTERNET GIÁN TIẾP QUA MẠNG ĐIỆN THOẠI CÔNG CỘNG
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN
Căn cứ Nghị định 12/CP ngày 11/03/1996 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Tổng cục Bưu điện;
Căn cứ Nghị định 109/1997/NĐ-CP ngày 12/11/1997 của Chính phủ về bưu chính và viễn thông;
Căn cứ Nghị định 21/CP ngày 5/03/1997 của Chính phủ về việc ban hành Qui chế tạm thời về quản lý, thiết lập, sử dụng mạng Internet ở Việt Nam;
Căn cứ Quyết định 99/1998/QĐ-TTg ngày 26/05/1998 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá và cước bưu chính, viễn thông;
Căn cứ Thông tư số 03/1999/TT-TCBĐ ngày 11/05/1999 của Tổng cục Bưu điện hướng dẫn thực hiện Nghị định số 109/1997/NĐ-CP ngày 12/11/1997 của Chính phủ về bưu chính và viễn thông và Quyết định số 99/1998/QĐ-TTg ngày 26/05/1998 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá và cước bưu chính, viễn thông;
Theo đề nghị của ông Vụ trưởng Vụ Kinh tế - Kế hoạch và ông Vụ trưởng Vụ Chính sách Bưu điện.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này Bảng cước truy nhập Internet gián tiếp qua mạng điện thoại công cộng để sử dụng các dịch vụ Internet ở Việt Nam (kể cả đối với dịch vụ Internet trả tiền trước).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 1/02/2000. Quyết định này thay thế mục 4 của Bảng cước truy nhập Internet ban hành kèm theo Quyết định số 805/1998/QĐ-TCBĐ ngày 28/12/1998 của Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện về việc ban hành bảng cước truy nhập Internet.
Điều 3. Các ông (bà) Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các đơn vị chức năng và các đơn vị trực thuộc Tổng cục Bưu điện và các chủ thể tham gia hoạt động Internet chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN |
BẢNG CƯỚC
TRUY NHẬP INTERNET
(Ban hành kèm theo quyết định số 56/2000/QĐ-TCBĐ ngày 12/01/2000 của Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện)
1. Bảng cước này qui định cước truy nhập Internet gián tiếp qua mạng điện thoại công cộng để sử dụng các dịch vụ Internet ở Việt Nam bao gồm:
- Thư tín điện tử;
- Truyền tệp dữ liệu;
- Truy nhập từ xa;
- Truy nhập các cơ sở dữ liệu theo các phương thức khác nhau.
2. Cước cài đặt thuê bao, cước thuê bao và cước truy nhập Internet của các thuê bao truy nhập Internet gián tiếp qua mạng điện thoại công cộng:
2.1. Cước cài đặt:
- Do các ISP qui định, mức cước tối đa không quá 270.000 đồng/thuê bao.
2.2. Cước thuê bao Internet và thuê bao hộp thư điện tử hàng tháng:
- Do các ISP qui định, tổng mức cước thuê bao trong khung từ 30.000 đồng/tháng đến 45.000 đồng/tháng.
2.3. Cước truy nhập Internet gián tiếp (đồng/phút)
|
Từ 7 giờ đến 19 giờ trong ngày (trừ ngày lễ, thứ bảy, chủ nhật) |
Từ sau 19 giờ đến 24 giờ hàng ngày và từ 7 giờ đến 19 giờ ngày lễ, thứ bảy, chủ nhật |
Từ 0 giờ đến 7 giờ trong ngày và từ sau 19 giờ đến 7 giờ sáng ngày hôm sau đối với các ngày lễ, thứ bảy, chủ nhật |
a) Thuê bao thuộc đối tượng cơ quan hành chính sự nghiệp |
250 |
180 |
150 |
b) Thuê bao thuộc đối tượng khác |
290 |
200 |
150 |
- Cước truy nhập gián tiếp qui định tại mục a nêu trên chỉ áp dụng cho 15 giờ sử dụng truy nhập đầu tiên của mỗi tháng, phần thời gian sử dụng truy nhập vượt quá 15 giờ mỗi tháng sẽ được tính ở mức cước qui định tại mục b).
- Các nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISP) phải đối xử bình đẳng với các đối tượng được ưu tiên giảm cước theo qui định tại điểm a) nêu trên.
3. Các mức cước truy nhập Internet trên không bao gồm cước viễn thông.
4. Các mức cước qui định tại các mục 2 nêu trên chưa bao gồm 10% thuế giá trị gia tăng VAT.
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 56/2000/QĐ-TCBĐ bảng cước truy nhập Internet gián tiếp qua mạng điện thoại công cộng]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứThông tư 03/1999/TT-TCBĐ quản lý giá và cước bưu chính, viễn thông hướng dẫn thực hiện Nghị định 09/1997/NĐ-CP]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 56/2000/QĐ-TCBĐ bảng cước truy nhập Internet gián tiếp qua mạng điện thoại công cộng] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 56/2000/QĐ-TCBĐ bảng cước truy nhập Internet gián tiếp qua mạng điện thoại công cộng]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 56/2000/QĐ-TCBĐ bảng cước truy nhập Internet gián tiếp qua mạng điện thoại công cộng]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 56/2000/QĐ-TCBĐ bảng cước truy nhập Internet gián tiếp qua mạng điện thoại công cộng]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 56/2000/QĐ-TCBĐ bảng cước truy nhập Internet gián tiếp qua mạng điện thoại công cộng]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 56/2000/QĐ-TCBĐ bảng cước truy nhập Internet gián tiếp qua mạng điện thoại công cộng]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 56/2000/QĐ-TCBĐ bảng cước truy nhập Internet gián tiếp qua mạng điện thoại công cộng] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 56/2000/QĐ-TCBĐ bảng cước truy nhập Internet gián tiếp qua mạng điện thoại công cộng]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 56/2000/QĐ-TCBĐ bảng cước truy nhập Internet gián tiếp qua mạng điện thoại công cộng]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 56/2000/QĐ-TCBĐ bảng cước truy nhập Internet gián tiếp qua mạng điện thoại công cộng]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 56/2000/QĐ-TCBĐ bảng cước truy nhập Internet gián tiếp qua mạng điện thoại công cộng]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 56/2000/QĐ-TCBĐ bảng cước truy nhập Internet gián tiếp qua mạng điện thoại công cộng]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 56/2000/QĐ-TCBĐ bảng cước truy nhập Internet gián tiếp qua mạng điện thoại công cộng] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 56/2000/QĐ-TCBĐ bảng cước truy nhập Internet gián tiếp qua mạng điện thoại công cộng]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 56/2000/QĐ-TCBĐ bảng cước truy nhập Internet gián tiếp qua mạng điện thoại công cộng]"
Nghị định 109/1997/NĐ-CP Bưu chính và Viễn thông d
Nghị định 21-CP Quy chế tạm thời về quản lý, thiết lập, sử dụng mạng INTERNET ở Việt Nam
Nghị định 12-CP chức năng nhiẹm vụ, quyền hạn, cơ cấu, tổ chức bộ máy của Tổng cục Bưu điện
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
12/01/2000 | Văn bản được ban hành | Quyết định 56/2000/QĐ-TCBĐ bảng cước truy nhập Internet gián tiếp qua mạng điện thoại công cộng | |
01/02/2000 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 56/2000/QĐ-TCBĐ bảng cước truy nhập Internet gián tiếp qua mạng điện thoại công cộng | |
01/10/2000 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 56/2000/QĐ-TCBĐ bảng cước truy nhập Internet gián tiếp qua mạng điện thoại công cộng | |
01/10/2000 | Bị thay thế | Quyết định 820/2000/QĐ-TCBĐ bảng cước truy nhập Internet gián tiếp qua mạng điện thoại công cộng |