Quyết định 55/2003/QĐ-BTC thủ tục hải quan, công tác kiểm soát, giám sát hải quan đối với tàu hoả liên vận quốc tế nhập xuất cảnh
| Số hiệu | 55/2003/QĐ-BTC | Ngày ban hành | 16/04/2003 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 01/06/2003 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 39, năm 2003; | Ngày đăng công báo | 17/05/2003 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Trương Chí Trung / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Thông tư 112/2005/TT-BTC Hướng dẫn về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát Hải quan | Ngày hết hiệu lực | 01/01/2006 |
Tóm tắt
Quyết định 55/2003/QĐ-BTC được ban hành bởi Bộ Tài chính vào ngày 16 tháng 4 năm 2003, nhằm quy định thủ tục hải quan, công tác kiểm soát và giám sát hải quan đối với tàu hoả liên vận quốc tế khi nhập cảnh và xuất cảnh. Mục tiêu chính của văn bản này là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc quản lý hải quan đối với các đoàn tàu liên vận, đảm bảo an ninh và hiệu quả trong hoạt động giao thương quốc tế.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các quy định chung và cụ thể về thủ tục hải quan đối với đoàn tàu nhập cảnh và xuất cảnh tại các ga liên vận biên giới và nội địa. Đối tượng áp dụng là các tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động vận tải đường sắt quốc tế.
Cấu trúc chính của văn bản bao gồm các điều khoản quy định chung và các thủ tục cụ thể cho đoàn tàu nhập cảnh và xuất cảnh. Các điểm nổi bật bao gồm trách nhiệm của Trưởng tàu và Chi cục Hải quan tại các ga liên vận, yêu cầu về giấy tờ cần thiết và quy trình kiểm tra, giám sát hải quan.
Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và bãi bỏ Quyết định số 1551/2001/QĐ-TCHQ cùng các văn bản hướng dẫn khác không phù hợp. Việc thực hiện các quy định trong Quyết định này sẽ được giám sát bởi Tổng cục Hải quan và các cơ quan liên quan, nhằm đảm bảo sự tuân thủ và hiệu quả trong công tác quản lý hải quan đối với tàu hoả liên vận quốc tế.
|
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 55/2003/QĐ-BTC |
Hà Nội, ngày 16 tháng 4 năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ 55/2003/QĐ-BTC NGÀY 16 THÁNG 4 NĂM 2003 BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ THỦ TỤC HẢI QUAN, CÔNG TÁC KIỂM SOÁT, GIÁM SÁT HẢI QUAN ĐỐI VỚI TẦU HOẢ LIÊN VẬN QUỐC TẾ NHẬP CẢNH, XUẤT CẢNH
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật Hải quan số
29/2001-QH10 được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá X, kỳ họp
thứ 9 thông qua ngày 29/06/2001;
Căn cứ Nghị định 101/2001/NĐ-CP ngày 31.12.2001 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số Điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan, chế độ kiểm tra,
giám sát hải quan;
Căn cứ Nghị định 86/2002/NĐ-CP ngày 05.11.2002 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan.
QUYẾT ĐỊNH
Điều1: Ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy định thủ tục hải quan, công tác kiểm soát, giám sát hải quan đối với tầu hoả liên vận quốc tế nhập cảnh, xuất cảnh.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo. Bãi bỏ Quyết định số 1551/2001/QĐ-TCHQ ngày 26.12.2001 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan và các văn bản hướng dẫn khác trái với quy định tại Quyết định này.
Điều 3: Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tài chính và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
|
|
Trương Chí Trung (Đã ký) |
QUY ĐỊNH
VỀ THỦ TỤC HẢI QUAN, CÔNG TÁC KIỂM SOÁT, GIÁM SÁT HẢI QUAN ĐỐI
VỚI TÀU HOẢ LIÊN VẬN QUỐC TẾ NHẬP CẢNH, XUẤT CẢNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 55/2003/QĐ-BTC ngày 16 tháng 4 năm 2003 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính)
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Giải thích từ ngữ:
- Tầu hoả liên vận quốc tế (được gọi tắt là đoàn tầu) bao gồm đầu máy và các toa xe qua lại biên giới.
- Ga đường sắt liên vận quốc tế (được gọi tắt là ga liên vận) bao gồm ga liên vận biên giới và ga liên vận nội địa.
2. Đoàn tầu nhập cảnh phải được làm thủ tục hải quan ngay sau khi đến ga liên vận biên giới. Đoàn tầu xuất cảnh phải được làm thủ tục hải quan trước khi xuất cảnh rời ga liên vận biên giới.
Thời điểm xác định đoàn tầu nhập cảnh, hàng hoá nhập khẩu đến ga liên vận biên giới là thời điểm Chi cục Hải quan ga liên vận biên giới tiếp nhận và đóng dấu nghiệp vụ trên những giấy tờ do Trưởng tầu hoặc người đại diện hợp pháp (dưới đây gọi chung là Trưởng tầu) nộp theo quy định.
3. Trưởng ga liên vận có trách nhiệm thông báo trước 01 giờ bằng văn bản cho Chi cục Hải quan ga liên vận về thời gian đến, đi, địa điểm và thời gian xếp, dỡ hàng hóa lên, xuống đoàn tầu.
4. Trưởng tầu có trách nhiệm:
a. Thông báo cho Chi cục Hải quan ga liên vận các thông tin về hàng hoá, hành lý xuất khẩu, nhập khẩu, hành khách nhập cảnh, xuất cảnh và các thông tin khác có liên quan đến công tác quản lý của Hải quan.
b. Đảm bảo nguyên trạng hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu trong quá trình vận chuyển từ ga liên vận nội địa đến biên giới và ngược lại.
c. Thực hiện các yêu cầu của Hải quan về kiểm tra, khám xét đoàn tầu.
5. Nơi làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa, hành lý xuất khẩu, nhập khẩu:
a. Hàng hoá nhập khẩu có vận tải đơn ghi ga đích là ga liên vận nào thì làm thủ tục hải quan và thông quan tại Chi cục Hải quan ga liên vận đó.
b. Hàng hoá xuất khẩu được gửi đi từ ga liên vận nội địa nào thì làm thủ tục hải quan tại Chi cục Hải quan ga liên vận đó. Nếu làm thủ tục hải quan ở Chi cục Hải quan khác thì phải làm theo thủ tục hàng xuất khẩu chuyển cửa khẩu
c. Hành lý mang theo người của khách xuất cảnh, nhập cảnh được làm thủ tục hải quan tại Chi cục Hải quan ga liên vận biên giới.
d. Hành lý ký gửi không mang theo người của khách xuất cảnh làm thủ tục hải quan tại Chi cục Hải quan ga liên vận nơi khách làm thủ tục ký gửi. Hành lý ký gửi không mang theo người của khách nhập cảnh làm thủ tục hải quan tại Chi cục Hải quan ga liên vận ghi trên Phiếu gửi hành lý không mang theo người của hành khách.
6. Việc giám sát tầu liên vận nhập cảnh từ mốc biên giới vào ga liên vận biên giới và ngược lại thực hiện bằng biện pháp tuần tra kiểm soát của lực lượng ĐTCBL của Hải quan hoặc giám sát bằng biện pháp kỹ thuật khác.
II. THỦ TỤC HẢI QUAN, GIÁM SÁT HẢI QUAN ĐỐI VỚI ĐOÀN TẦU:
A. ĐỐI VỚI ĐOÀN TẦU NHẬP CẢNH;
1. Tại ga liên vận biên giới:
1.1. Trách nhiệm của Trưởng tầu:
- Ngay sau khi đoàn tầu nhập cảnh đến ga liên vận biên giới, Trưởng tầu phải nộp cho Chi cục Hải quan ga liên vận biên giới những giấy tờ sau:
a. Bản xác báo thứ tự lập tầu: 02 bản chính;
b. Danh sách tổ lái và những người làm việc trên tầu: 02 bản chính;
c. Lược khai hàng hóa nhập khẩu: 03 bản chính;
d. Giấy giao tiếp hàng hóa (nếu là tầu chuyên chở hàng hóa): 02 bản chính;
đ. Giấy giao tiếp hàng quá cảnh quốc tế (nếu có): 02 bản chính;
e. Danh sách hành khách (nếu là tầu chuyên chở hành khách): 02 bản chính;
g. Bảng thống kê phiếu gửi hành lý không mang theo người của hành khách: 02 bản chính;
h. Bản trích lược khai hàng hóa dỡ xuống từng ga liên vận nội địa: 03 bản chính (theo mẫu HQ-02 /TLV ban hành kèm theo Quyết định này).
- Thực hiện các quyết định và yêu cầu của Chi cục Hải quan ga liên vận biên giới, công chức hải quan trong việc làm thủ tục hải quan đối với đoàn tầu.
- Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của Pháp luật.
1.2. Trách nhiệm của Chi cục Hải quan ga liên vận biên giới:
a. Tiếp nhận, kiểm tra những giấy tờ do Trưởng tầu nộp.
b. Đối chiếu kiểm tra thực tế về đầu máy, số lượng, số hiệu từng toa xe chứa hàng hoá, hành lý ký gửi.
c. Kiểm tra niêm phong của tổ chức vận tải đối với từng toa xe chứa hàng hoá, hành lý ký gửi.
d. Niêm phong hải quan từng toa xe chứa hàng hóa, hành lý ký gửi hoặc từng lô hàng dỡ xuống ga liên vận nội địa.
đ. Giám sát trong quá trình đoàn tầu đỗ tại ga: việc dỡ hàng hóa, hành lý ký gửi xuống kho, bãi để làm thủ tục nhập khẩu tại ga.
e. Đóng dấu nghiệp vụ trên những giấy tờ do Trưởng tầu nộp:
e.1. Trả cho Trưởng tầu những giấy tờ đã nộp tại các điểm a, b, c, mục 1.1 nêu trên (mỗi loại 01 bản).
e.2. Niêm phong hải quan những giấy tờ quy định tại các điểm c, d, đ, e, g, h mục 1.1 nêu trên (mỗi loại 02 bản) và giao cho Trưởng tầu để nộp cho Chi cục Hải quan ga liên vận nội địa làm thủ tục nhập khẩu cho hàng hóa, hành lý ký gửi.
e.3. Lưu các chứng từ quy định tại các điểm a, b, c, mục 1.1 nêu trên theo từng chuyến nhập cảnh của đoàn tầu (mỗi loại 01 bản).
g. Làm thủ tục nhập khẩu hàng hóa và hành lý mang theo người của khách nhập cảnh; xác nhận số lượng kiện hành lý ký gửi trên tờ khai hành lý nhập xuất cảnh (nếu có).
h. Vào sổ theo dõi (theo mẫu HQ-01/TLV ban hành kèm theo Quyết định này).
2. Tại ga liên vận nội địa:
2.1. Trách nhiệm của Trưởng tầu:
- Ngay sau khi đoàn tầu đến ga liên vận nội địa, Trưởng tầu phải nộp cho Chi cục Hải quan ga liên vận nội địa những giấy tờ do Chi cục Hải quan ga liên vận biên giới giao cho Trưởng tầu để nộp cho Chi cục Hải quan ga liên vận nội địa quy định tại điểm e2, mục 1.2 nêu trên.
- Thực hiện các quyết định và yêu cầu của Chi cục Hải quan ga liên vận nội địa, công chức hải quan trong việc làm thủ tục hải quan đối với đoàn tầu.
- Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của Pháp luật.
2.2. Trách nhiệm của Chi cục Hải quan ga liên vận nội địa:
a. Thực hiện như quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, h mục 1.2 nêu trên.
b. Đóng dấu nghiệp vụ trên những giấy tờ do Trưởng tầu nộp:
- Trả cho Trưởng tầu 01 bản Giấy giao tiếp hàng quá cảnh quốc tế (nếu có);
- Niêm phong hải quan những giấy tờ (mỗi loại 01 bản) Trưởng tầu đã nộp tại điểm 2.1 nêu trên (trừ giấy giao tiếp hàng quá cảnh quốc tế) và chuyển trả cho Chi cục Hải quan ga liên vận biên giới;
- Lưu mỗi loại 01 bản những giấy tờ đã nộp tại mục 2.1 nêu trên theo từng chuyến nhập cảnh của đoàn tầu.
c. Làm thủ tục nhập khẩu cho hàng hóa và hành lý ký gửi không mang theo người của khách nhập cảnh.
B. ĐỐI VỚI TẦU LIÊN VẬN XUẤT CẢNH:
1. Tại ga liên vận nội địa:
1.1. Trách nhiệm của Trưởng tầu:
- Trước khi đoàn tầu xuất cảnh rời ga liên vận nội địa, Trưởng tầu phải nộp cho Chi cục Hải quan ga liên vận nội địa những giấy tờ sau:
a. Bản xác báo thứ tự lập tầu : 02 bản chính;
b. Lược khai hàng hóa xuất khẩu: 03 bản chính;
c. Giấy giao tiếp hàng hóa (nếu là tầu chuyên chở hàng hóa): 02 bản chính;
d. Danh sách hành khách (nếu là tầu chuyên chở hành khách): 02 bản chính;
đ. Bảng thống kê phiếu gửi hành lý không mang theo người của hành khách: 02 bản chính;
e. Giấy giao tiếp hàng quá cảnh (nếu có hàng quá cảnh quốc tế):02 bản chính.
Những giấy tờ quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e trên đây là những giấy tờ khai cho hàng hoá, hành lý, hành khách nhận tại ga liên vận nội địa.
- Thực hiện các quyết định và yêu cầu của Chi cục Hải quan ga liên vận nội địa, công chức hải quan trong việc làm thủ tục hải quan đối với đoàn tầu.
- Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của Pháp luật.
1.2. Trách nhiệm của Chi cục Hải quan ga liên vận nội địa:
a. Tiếp nhận, kiểm tra những giấy tờ do Trưởng tầu nộp.
b. Đối chiếu kiểm tra thực tế về đầu máy, số lượng, số hiệu từng toa xe chứa hàng hóa, hành lý ký gửi.
c. Niêm phong hải quan từng toa xe chứa hàng hóa, hành lý ký gửi hoặc từng lô hàng.
d. Tổ chức giám sát trong quá trình tầu xuất cảnh đỗ tại ga, việc xếp hàng hóa, hành lý ký gửi đã làm thủ tục hải quan lên từng toa xe.
đ. Đóng dấu nghiệp vụ trên những giấy tờ do Trưởng tầu nộp:
đ. 1. Trả cho Trưởng tầu những giấy tờ đã nộp tại các điểm a, b, e mục 1.1, phần B nêu trên (mỗi loại 01 bản);
đ. 2. Niêm phong hải quan những giấy tờ đã nộp tại các điểm b, c, d, đ mục 1.1, phần B nêu trên (mỗi loại 02 bản) và giao cho Trưởng tầu để nộp cho Chi cục Hải quan ga liên vận biên giới;
đ. 3. Lưu các chứng từ quy định tại các điểm a, e mục 1.1, phần B nêu trên theo từng chuyến xuất cảnh của đoàn tầu (mỗi loại 01 bản).
e. Vào sổ theo dõi (theo mẫu HQ-01/TLV ban hành kèm theo Quyết định này).
g. Làm thủ tục xuất khẩu cho hàng hóa, hành lý ký gửi không mang theo người của khách xuất cảnh.
h. Trên cơ sở xác nhận hàng thực xuất trên bản lược khai hàng hóa xuất khẩu của Chi cục Hải quan ga liên vận biên giới, Chi cục Hải quan ga liên vận nội địa có trách nhiệm thực hiện xác nhận thực xuất trên từng tờ khai hải quan do mình làm thủ tục.
2. Tại ga liên vận biên giới:
2.1. Trách nhiệm của Trưởng tầu:
- Khi đoàn tầu xuất cảnh tới ga liên vận biên giới, Trưởng tầu phải nộp cho Chi cục Hải quan ga liên vận biên giới những giấy tờ sau :
a. Những giấy tờ do Chi cục Hải quan ga liên vận nội địa giao cho Trưởng tầu để nộp cho Chi cục Hải quan ga liên vận biên giới quy định tại điểm đ. 2 mục 1.2, phần B nêu trên.
b. Bản xác báo thứ tự lập tầu: 02 bản chính;
c. Danh sách tổ lái và những người làm việc trên tầu: 02 bản chính;
d. Lược khai hàng hóa xuất khẩu: 03 bản chính;
đ. Giấy giao tiếp hàng hóa (nếu là tầu chuyên chở hàng hóa): 02 bản chính;
e. Giấy giao tiếp hàng quá cảnh (nếu có hàng quá cảnh quốc tế):02 bản chính.
g. Danh sách hành khách (nếu là tầu chuyên chở hành khách): 02 bản chính;
h. Bảng thống kê phiếu gửi hành lý không mang theo người của hành khách: 02 bản chính;
Những giấy tờ quy định tại các điểm b, c, d, đ, e, g, h trên đây là những giấy tờ khai tổng hợp cho toàn bộ hàng hoá, hành lý, hành khách của đoàn tầu xuất cảnh.
- Thực hiện các quyết định và yêu cầu của Chi cục Hải quan ga liên vận biên giới, công chức hải quan trong việc làm thủ tục hải quan đối với đoàn tầu.
- Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của Pháp luật.
2.2. Trách nhiệm của Chi cục Hải quan ga liên vận biên giới:
a. Thực hiện như quy định tại các điểm a, b, c, d, e mục 1.2, phần B nêu trên.
b. Đóng dấu nghiệp vụ trên những giấy tờ do Trưởng tầu nộp:
- Trả cho Trưởng tầu những giấy tờ quy định tại các điểm b, c, d, đ, e, g, h mục 2.1, phần B nêu trên (mỗi loại 01 bản);
- Niêm phong hải quan những giấy tờ quy định tại điểm a mục 2.1, phần B nêu trên (mỗi loại 01 bản) để chuyển trả cho Chi cục Hải quan ga liên vận nội địa;
- Lưu các chứng từ quy định tại mục 2.1, phần B nêu trên theo từng chuyến xuất cảnh của đoàn tầu (mỗi loại 01 bản).
c. Làm thủ tục xuất khẩu cho hàng hoá và hành lý mang theo người của khách xuất cảnh.
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 55/2003/QĐ-BTC thủ tục hải quan, công tác kiểm soát, giám sát hải quan đối với tàu hoả liên vận quốc tế nhập xuất cảnh]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 55/2003/QĐ-BTC thủ tục hải quan, công tác kiểm soát, giám sát hải quan đối với tàu hoả liên vận quốc tế nhập xuất cảnh] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 55/2003/QĐ-BTC thủ tục hải quan, công tác kiểm soát, giám sát hải quan đối với tàu hoả liên vận quốc tế nhập xuất cảnh]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 55/2003/QĐ-BTC thủ tục hải quan, công tác kiểm soát, giám sát hải quan đối với tàu hoả liên vận quốc tế nhập xuất cảnh]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 55/2003/QĐ-BTC thủ tục hải quan, công tác kiểm soát, giám sát hải quan đối với tàu hoả liên vận quốc tế nhập xuất cảnh]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 55/2003/QĐ-BTC thủ tục hải quan, công tác kiểm soát, giám sát hải quan đối với tàu hoả liên vận quốc tế nhập xuất cảnh]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 55/2003/QĐ-BTC thủ tục hải quan, công tác kiểm soát, giám sát hải quan đối với tàu hoả liên vận quốc tế nhập xuất cảnh]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 55/2003/QĐ-BTC thủ tục hải quan, công tác kiểm soát, giám sát hải quan đối với tàu hoả liên vận quốc tế nhập xuất cảnh] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 55/2003/QĐ-BTC thủ tục hải quan, công tác kiểm soát, giám sát hải quan đối với tàu hoả liên vận quốc tế nhập xuất cảnh]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 55/2003/QĐ-BTC thủ tục hải quan, công tác kiểm soát, giám sát hải quan đối với tàu hoả liên vận quốc tế nhập xuất cảnh]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 55/2003/QĐ-BTC thủ tục hải quan, công tác kiểm soát, giám sát hải quan đối với tàu hoả liên vận quốc tế nhập xuất cảnh]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 55/2003/QĐ-BTC thủ tục hải quan, công tác kiểm soát, giám sát hải quan đối với tàu hoả liên vận quốc tế nhập xuất cảnh]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 55/2003/QĐ-BTC thủ tục hải quan, công tác kiểm soát, giám sát hải quan đối với tàu hoả liên vận quốc tế nhập xuất cảnh]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 55/2003/QĐ-BTC thủ tục hải quan, công tác kiểm soát, giám sát hải quan đối với tàu hoả liên vận quốc tế nhập xuất cảnh] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 55/2003/QĐ-BTC thủ tục hải quan, công tác kiểm soát, giám sát hải quan đối với tàu hoả liên vận quốc tế nhập xuất cảnh]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 55/2003/QĐ-BTC thủ tục hải quan, công tác kiểm soát, giám sát hải quan đối với tàu hoả liên vận quốc tế nhập xuất cảnh]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 16/04/2003 | Văn bản được ban hành | Quyết định 55/2003/QĐ-BTC thủ tục hải quan, công tác kiểm soát, giám sát hải quan đối với tàu hoả liên vận quốc tế nhập xuất cảnh | |
| 01/06/2003 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 55/2003/QĐ-BTC thủ tục hải quan, công tác kiểm soát, giám sát hải quan đối với tàu hoả liên vận quốc tế nhập xuất cảnh | |
| 01/01/2006 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 55/2003/QĐ-BTC thủ tục hải quan, công tác kiểm soát, giám sát hải quan đối với tàu hoả liên vận quốc tế nhập xuất cảnh |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
55.2003.QD.BTC.doc |