Quyết định 53/2006/QĐ-BNN quản lý sản xuất,kinh doanh sử dụng giống lúa cấp siêu nguyên chủng,xác nhận,hạt lai F1
Số hiệu | 53/2006/QĐ-BNN | Ngày ban hành | 26/06/2006 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 17/07/2006 |
Nguồn thu thập | Công báo số 03, năm 2006 | Ngày đăng công báo | 02/07/2006 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Tên/Chức vụ người ký | Bùi Bá Bổng / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Thông tư 42/2009/TT-BNNPTNT Quy định về quản lý sản xuất, kinh doanh và sử dụng hạt giống lúa siêu nguyên chủng, nguyên chủng, xác nhận, giống lúa bố mẹ lúa lai và hạt lai F1 | Ngày hết hiệu lực | 23/08/2009 |
Tóm tắt
Quyết định 53/2006/QĐ-BNN được ban hành nhằm mục tiêu quản lý hiệu quả sản xuất, kinh doanh và sử dụng giống lúa cấp siêu nguyên chủng, nguyên chủng, xác nhận và hạt lai F1 tại Việt Nam. Văn bản này quy định rõ phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng, bao gồm các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài có liên quan đến hoạt động này.
Cấu trúc chính của Quyết định bao gồm hai phần: phần Quyết định và phần Quy định. Trong phần Quy định, các điều nổi bật bao gồm:
- Điều 1: Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng.
- Điều 3: Điều kiện sản xuất, kinh doanh giống lúa, yêu cầu về giấy phép và trình độ kỹ thuật.
- Điều 4: Quy định về kiểm định, kiểm nghiệm và chứng nhận chất lượng giống lúa.
- Điều 5: Hậu kiểm hạt giống SNC và hạt lai F1.
- Điều 7: Phân công trách nhiệm cho các cơ quan liên quan trong việc quản lý giống lúa.
Các điểm mới trong Quyết định này bao gồm việc quy định rõ ràng các tiêu chuẩn chất lượng giống lúa và trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân trong việc sản xuất và kinh doanh giống lúa. Quyết định có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo, và yêu cầu các bên liên quan thực hiện nghiêm túc các quy định đã nêu.
BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 53/2006/QĐ-BNN |
Hà Nội, ngày 26 tháng 06 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ SẢN XUẤT, KINH DOANH VÀ SỬ DỤNG GIỐNG LÚA CẤP SIÊU NGUYÊN CHỦNG, NGUYÊN CHỦNG, XÁC NHẬN VÀ HẠT LAI F1
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn
cứ Nghị định số 86/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
Căn cứ Pháp lệnh giống cây trồng số 15/2004/PL-UBTVQH11 ngày 24 tháng 3 năm
2004 của Ủy ban thường vụ Quốc hội;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Trồng
trọt, Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về quản lý sản xuất, kinh doanh và sử dụng giống lúa cấp siêu nguyên chủng, nguyên chủng, xác nhận và hạt lai F1.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau mười lăm ngày kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Chánh văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Trồng trọt, Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và thủ trưởng các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG |
QUY ĐỊNH
VỀ QUẢN LÝ SẢN XUẤT, KINH DOANH VÀ SỬ DỤNG GIỐNG LÚA CẤP
SIÊU NGUYÊN CHỦNG, NGUYÊN CHỦNG, XÁC NHẬN VÀ HẠT LAI F1
(Ban hành kèm theo Quyết định số 53 /2006/QĐ –
BNN ngày 26 tháng 6 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn)
Điều l. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
l. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về quản lý sản xuất, kinh doanh và sử dụng giống lúa cấp siêu nguyên chủng, nguyên chủng, giống xác nhận và hạt lai F1(dưới đây gọi tắt là giống lúa).
2. Đối tượng áp dụng
Tổ chức, cá nhân trong nước và tổ chức, cá nhân nước ngoài có liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh và sử dụng giống lúa tại Việt Nam.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
1. Hạt giống tác giả là hạt giống thuần do tác giả chọn, tạo ra.
2. Hạt giống lúa siêu nguyên chủng (SNC) là hạt giống lúa được nhân ra từ hạt giống tác giả hoặc phục tráng từ hạt giống sản xuất theo quy trình phục tráng hạt giống siêu nguyên chủng và đạt tiêu chuẩn chất lượng theo quy định.
3. Hạt giống lúa nguyên chủng (NC) là hạt giống lóa được nhân ra từ hạt giống siêu nguyên chủng và đạt tiêu chuẩn chất lượng theo quy định.
4. Hạt giống lúa xác nhận (XN) là hạt giống được nhân ra từ hạt giống nguyên chủng và đạt tiêu chuẩn chất lượng theo quy định.
5. Hạt giống lúa lai F1 là hạt giống lúa thu được từ phép lai giữa một dòng bố (dòng phục hồi tính hữu dục) với một dòng mẹ bất dục đực (CMS, EGMS). Hạt lai F1 khi đưa ra gieo trồng có quần thể đồng nhất và có ưu thế lai.
6. Tổ chức chứng nhận chất lượng giống cây trồng là đơn vị có đủ điều kiện cơ sở vật chất, nhân lực, có phòng kiểm nghiệm giống cây trồng được cơ quan có thẩm quyền công nhận.
Điều 3. Điều kiện sản xuất, kinh doanh giống lúa
Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh giống lúa phải đảm bảo các điều kiện sau:
1. Đối với cấp giống XN:
a) Có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh về lĩnh vực giống cây trồng;
b) Có địa điểm sản xuất, kinh doanh phù hợp với yêu cầu sản xuất, kinh doanh giống lúa cấp XN;
c) Có cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật phục vụ cho khâu sản xuất, chế biến và bảo quản phù hợp;
d) Có hoặc thuê cán bộ kỹ thuật có trình độ từ trung cấp trồng trọt, bảo vệ thực vật trở lên hoặc có chứng chỉ đào tạo về kỹ thuật sản xuất hạt giống lúa;
e) Giống lúa sản xuất phải có trong Danh mục giống cây trồng được phép sản xuất, kinh doanh.
g) Phải tuân thủ Quy trình sản xuất hạt lúa giống do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành cho cấp giống XN.
2. Đối với cấp giống SNC, NC và hạt lai F1, ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này, phải đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Đăng ký chứng nhận chất lượng giống cây trồng phù hợp tiêu chuẩn tại tổ chức chứng nhận chất lượng giống cây trồng trước khi sản xuất giống.
b) Cán bộ kỹ thuật quy định tại điểm d khoản 1 Điều này tối thiểu phải có trình độ đại học chuyên ngành trồng trọt hoặc bảo vệ thực vật.
c) Phải tuân thủ Quy trình sản xuất h¹t giống lúa cấp SNC, NC do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành, đặc biệt phải thực hiện nghiêm ngặt các nội dung sau:
- Nếu vật liệu khởi đầu là hạt giống tác giả hoặc hạt giống cấp SNC thì phải qua hai vụ để có hạt SNC và ba vụ để có hạt NC.
- Nếu vật liệu khởi đầu từ nguồn hạt giống chưa đạt chất lượng cấp SNC thì phải qua ba vụ để có hạt SNC và bốn vụ để có hạt NC.
d) Nghiêm cấm việc sản xuất hạt giống cấp SNC theo phương pháp chọn và nhân đơn dòng.
Điều 4. Kiểm định, kiểm nghiệm và chứng nhận chất lượng giống lúa
1. Hạt giống lúa phải được kiểm định, kiểm nghiệm chất lượng.
2. Hạt giống lúa cấp SNC, NC, hạt lai F1 phải được kiểm định, kiểm nghiệm và chứng nhận chất lượng phù hợp tiêu chuẩn.
3. Tổ chức, cá nhân sản xuất các cấp giống lúa nêu tại khoản 2 Điều này, trước khi sản xuất phải đăng ký chứng nhận chất lượng phù hợp tiêu chuẩn.
4. Việc kiểm định đồng ruộng, lấy mẫu, kiểm nghiệm và chứng nhận chất lượng giống lúa nêu tại khoản 2 Điều này phải tuân thủ theo Quy định chứng nhận chất lượng giống cây trồng phù hợp tiêu chuẩn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành;
5. Người kiểm định, người lấy mẫu giống lúa phải có giấy chứng nhận là người lấy mẫu, người kiểm định do Cục trưởng Cục Trồng trọt cấp.
Điều 5. Hậu kiểm hạt giống SNC, hạt lai F1
Hạt giống lúa cấp SNC, h¹t lai F1 sau vụ thu hoạch phải được hậu kiểm theo quy trình do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành. Đơn vị thực hiện hậu kiểm được quy định tại khoản 2 Điều 7 của Quy định này.
Điều 6. Sử dụng hạt giống lúa
Hạt giống lúa cấp SNC chỉ sử dụng để sản xuất giống NC.
Hạt giống cấp NC chủ yếu sử dụng để sản xuất hạt giống lúa cấp xác nhận.
Hạt giống cấp XN và hạt lai F1 chỉ sử dụng để sản xuát lúa thương phẩm.
Điều 7. Phân công trách nhiệm
1. Cục Trồng trọt thực hiện chức năng quản lý nhà nước về sản xuất, kinh doanh và sử dụng giống lúa trên phạm vi cả nước, có trách nhiệm:
a) Xây dựng và trình Bộ bàn hành và chỉ đạo thực hiện quy hoạch, kế hoạch và chính sách về sản xuất, kinh doanh và sử dụng giống lúa.
b) Trình Bộ ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền và chỉ đạo thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy trình, tiêu chuẩn, định mức kinh tế kỹ thuật về sản xuất, kinh doanh giống lúa.
c) Tham gia thẩm định điều kiện của các tổ chức chứng nhận chất lượng phòng kiểm nghiệm và giám sát hoạt động của các tổ chức chứng nhận chất lượng và phòng kiểm nghiệm đã được công nhận.
d) Công nhận người lấy mẫu, người kiểm định giống lúa.
e) Tiếp nhận hồ sơ công bố chất lượng giống lúa của các cơ sở sản xuất, kinh doanh giống lúa 100% vốn nước ngoài.
g) Giám sát điều kiện sản xuất, kinh doanh của các cơ sở sản xuất, kinh doanh giống lúa 100% vốn nước ngoài; giám sát hoạt động chứng nhận chất lượng giống lúa.
h) Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý các vi phạm về sản xuất, kinh doanh giống lúa.
2. Trung tâm Khảo kiểm nghiệm giống cây trồng Trung ương có nhiệm vụ:
a) Là đầu mối giúp Cục Trồng trọt hướng dẫn, giám sát về chuyên môn nghiệp vụ việc kiểm định, kiểm nghiệm, hậu kiểm giống lúa của các tổ chức chứng nhận chất lượng trên phạm vi cả nước;
b) Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ người kiểm định, người lấy mẫu, người kiểm nghiệm của các tổ chức chứng nhận chất lượng và cán bộ kỹ thuật của các đơn vị sản xuất, kinh doanh giống lúa;
c) Tổ chức thực hiện việc chứng nhận chất lượng giống lúa cấp SNC và tham gia chứng nhận chất lượng các cấp giống khác.
d) Hậu kiểm toàn bộ giống bố mẹ lúa lai. Tham gia hậu kiểm hạt giống lúa SNC, hạt lúa lai F1 và cấp giống lúa khác trong trường hợp cần thiết.
3. Tổ chức chứng nhận chất lượng giống cây trồng
a) Tiếp nhận đơn đăng ký chứng nhận chất lượng giống cây trồng phù hợp tiêu chuẩn của các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh giống lúa.
b) Tiến hành kiểm định đồng ruộng, kiểm nghiệm và chứng nhận chất lượng đối với các cấp giống lóa: NC, XN và hạt lai F1.
4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện chức năng quản lý nhà nước về sản xuất, kinh doanh và sử dụng giống lúa trên địa bàn, có trách nhiệm:
a) Tiếp nhận hồ sơ công bố chất lượng của các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh giống lúa, trừ các doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài.
b) Giám sát điều kiện sản xuất, kinh doanh giống lúa của các tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh giống lúa, trừ các doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài.
c) Thanh tra, kiểm tra; giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý các vi phạm theo thẩm quyền về sản xuất, kinh doanh giống lúa.
Điều 8. Điều khoản thi hành
Tổ chức, cá nhân trong nước và tổ chức, cá nhân nước ngoài có liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh và sử dụng giống lúa tại Việt Nam có trách nhiệm thi hành Quy định này.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, tổ chức, cá nhân phản ánh bằng văn bản về Cục Trồng trọt - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để kịp thời sửa đổi, bổ sung./.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 53/2006/QĐ-BNN quản lý sản xuất,kinh doanh sử dụng giống lúa cấp siêu nguyên chủng,xác nhận,hạt lai F1]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 53/2006/QĐ-BNN quản lý sản xuất,kinh doanh sử dụng giống lúa cấp siêu nguyên chủng,xác nhận,hạt lai F1] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 53/2006/QĐ-BNN quản lý sản xuất,kinh doanh sử dụng giống lúa cấp siêu nguyên chủng,xác nhận,hạt lai F1]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 53/2006/QĐ-BNN quản lý sản xuất,kinh doanh sử dụng giống lúa cấp siêu nguyên chủng,xác nhận,hạt lai F1]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 53/2006/QĐ-BNN quản lý sản xuất,kinh doanh sử dụng giống lúa cấp siêu nguyên chủng,xác nhận,hạt lai F1]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 53/2006/QĐ-BNN quản lý sản xuất,kinh doanh sử dụng giống lúa cấp siêu nguyên chủng,xác nhận,hạt lai F1]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 53/2006/QĐ-BNN quản lý sản xuất,kinh doanh sử dụng giống lúa cấp siêu nguyên chủng,xác nhận,hạt lai F1]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 53/2006/QĐ-BNN quản lý sản xuất,kinh doanh sử dụng giống lúa cấp siêu nguyên chủng,xác nhận,hạt lai F1] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 53/2006/QĐ-BNN quản lý sản xuất,kinh doanh sử dụng giống lúa cấp siêu nguyên chủng,xác nhận,hạt lai F1]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 53/2006/QĐ-BNN quản lý sản xuất,kinh doanh sử dụng giống lúa cấp siêu nguyên chủng,xác nhận,hạt lai F1]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 53/2006/QĐ-BNN quản lý sản xuất,kinh doanh sử dụng giống lúa cấp siêu nguyên chủng,xác nhận,hạt lai F1]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 53/2006/QĐ-BNN quản lý sản xuất,kinh doanh sử dụng giống lúa cấp siêu nguyên chủng,xác nhận,hạt lai F1]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 53/2006/QĐ-BNN quản lý sản xuất,kinh doanh sử dụng giống lúa cấp siêu nguyên chủng,xác nhận,hạt lai F1]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 53/2006/QĐ-BNN quản lý sản xuất,kinh doanh sử dụng giống lúa cấp siêu nguyên chủng,xác nhận,hạt lai F1] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 53/2006/QĐ-BNN quản lý sản xuất,kinh doanh sử dụng giống lúa cấp siêu nguyên chủng,xác nhận,hạt lai F1]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 53/2006/QĐ-BNN quản lý sản xuất,kinh doanh sử dụng giống lúa cấp siêu nguyên chủng,xác nhận,hạt lai F1]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
26/06/2006 | Văn bản được ban hành | Quyết định 53/2006/QĐ-BNN quản lý sản xuất,kinh doanh sử dụng giống lúa cấp siêu nguyên chủng,xác nhận,hạt lai F1 | |
17/07/2006 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 53/2006/QĐ-BNN quản lý sản xuất,kinh doanh sử dụng giống lúa cấp siêu nguyên chủng,xác nhận,hạt lai F1 | |
23/08/2009 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 53/2006/QĐ-BNN quản lý sản xuất,kinh doanh sử dụng giống lúa cấp siêu nguyên chủng,xác nhận,hạt lai F1 | |
23/08/2009 | Bị thay thế | Thông tư 42/2009/TT-BNNPTNT quản lý sản xuất, kinh doanh sử dụng hạt giống lúa siêu nguyên chủng xác nhận, giống bố mẹ lúa lai hạt lai F1 | |
23/08/2009 | Bị thay thế 1 phần | Thông tư 42/2009/TT-BNNPTNT quản lý sản xuất, kinh doanh sử dụng hạt giống lúa siêu nguyên chủng xác nhận, giống bố mẹ lúa lai hạt lai F1 |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
53.2006.QD.BNN.doc |