Quyết định 53/2003/QĐ-BVHTT Quy chế xuất bản bản tin
| Số hiệu | 53/2003/QĐ-BVHTT | Ngày ban hành | 04/09/2003 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 24/09/2003 |
| Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | 09/09/2003 | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Văn hóa - Thông tin | Tên/Chức vụ người ký | Phạm Quang Nghị / Bộ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Quyết định 53/2003/QĐ-BVHTT được ban hành bởi Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin vào ngày 04 tháng 9 năm 2003, nhằm mục tiêu quy định rõ ràng về hoạt động xuất bản bản tin tại Việt Nam. Quy chế này điều chỉnh các cơ quan, tổ chức và pháp nhân Việt Nam, đồng thời quy định các điều kiện và thủ tục cấp phép xuất bản bản tin.
Quy chế được cấu trúc thành bốn chương chính. Chương 1 nêu rõ những quy định chung, trong đó xác định bản tin không thuộc loại hình báo chí mà là ấn phẩm thông tin định kỳ. Chương 2 quy định về nội dung và hình thức của bản tin, yêu cầu phải tuân thủ các quy định về nội dung không vi phạm pháp luật. Chương 3 quy định điều kiện và thủ tục cấp phép xuất bản, bao gồm hồ sơ cần thiết và quy trình xin cấp phép. Cuối cùng, Chương 4 quy định về thanh tra, kiểm tra, khen thưởng và xử lý vi phạm, nêu rõ thẩm quyền xử lý của các cơ quan chức năng.
Điểm mới của Quy chế này là việc quy định rõ ràng về trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức trong việc xuất bản bản tin, cũng như các điều kiện cần thiết để được cấp phép. Quyết định có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo và bãi bỏ những quy định trước đây trái với Quy chế này. Quy chế này tạo ra khung pháp lý rõ ràng cho hoạt động xuất bản bản tin, góp phần quản lý thông tin trong xã hội.
|
BỘ
VĂN HOÁ-THÔNG TIN |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 53/2003/QĐ-BVHTT |
Hà Nội, ngày 04 tháng 9 năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA - THÔNG TIN SỐ 53/2003/QĐ-BVHTT NGÀY 04 THÁNG 9 NĂM 2003 VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ XUẤT BẢN BẢN TIN
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA - THÔNG TIN
Căn cứ Nghị định
63/2003/NĐ-CP ngày 11/6/2003 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hoá - Thông tin.
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Báo chí - Bộ Văn hóa - Thông tin.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế xuất bản bản tin.
Điều 2. Cục trưởng Cục Bảo chí, Chánh Thanh tra Bộ Văn hoá - Thông tin, Giám đốc Sở Văn hoá - Thông tin tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và mọi tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm thực hiện Quy chế này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo. Những quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
|
|
Phạm Quang Nghị (Đã ký) |
QUY CHẾ
XUẤT BẢN BẢN TIN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 53/2003/QĐ-BVHTT ngày 04 tháng 9 năm 2003 của
Bộ trưởng Bộ Văn hoá - Thông tin)
Chương 1:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
1. Quy chế này điều chỉnh hoạt động xuất bản bản tin của các cơ quan, tổ chức, pháp nhân Việt Nam.
2. Việc xuất bản bản tin của các cơ quan, tổ chức nước ngoài, pháp nhân có yếu tố nước ngoài tại Việt Nam thực hiện theo các quy định tại Quyết định số 28/2002/QĐ-BVHTT ngày 21 tháng 11 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin ban hành Quy chế xuất bản bản tin, tài liệu, tờ rơi; phát hành thông cáo báo chí; đăng, phát bản tin trên màn hình điện tử của các cơ quan, tổ chức nước ngoài, pháp nhân có yếu tố nước ngoài tại Việt Nam.
3. Cơ quan, tổ chức, pháp nhân và cá nhân có liên quan đến hoạt động xuất bản bản tin phải tuân theo các quy định tại Quy chế này.
Điều 2.
Bộ Văn hóa - Thông tin là cơ quan thực hiện chức năng quản lý, cấp giấy phép xuất bản bản tin trên lãnh thổ Việt Nam.
Điều 3.
Bản tin nêu trong Quy chế này không thuộc loại hình báo chí mà là ấn phẩm thông tin; xuất bản định kỳ, tuân theo các quy định cụ thể về khuôn khổ, số trang, hình thức trình bày, nội dung và phương thức thể hiện nhằm thông tin về hoạt động nội bộ, hướng dẫn nghiệp vụ, thông tin kết quả nghiên cứu, ứng dụng, kết quả các cuộc hội thảo, hội nghị của các cơ quan, tổ chức, pháp nhân Việt Nam.
Điều 4.
1. Người chịu trách nhiệm xuất bản bản tin là người được cơ quan, tổ chức, pháp nhân cử làm người đứng tên chịu trách nhiệm thực hiện việc xuất bản bản tin theo quy định tại Quy chế này.
2. Cơ quan, tổ chức, pháp nhân xuất bản bản tin và người chịu trách nhiệm xuất bản bản tin chịu trách nhiệm trước cơ quan quản lý Nhà nước và trước pháp luật về nội dung thông tin và hoạt động xuất bản bản tin.
Điều 5.
Việc xuất bản bản tin phải tuân theo những quy định sau đây:
1. Không gây phương hại đến độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; không được kích động nhân dân chống Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, phá hoại khối đại đoàn kết toàn dân.
2. Không được kích động bạo lực, tuyên truyền chiến tranh xâm lược, gây hận thù giữa các dân tộc và nhân dân các nước, kích động dâm ô, đồi trụy, tội ác.
3. Không được tiết lộ bí mật Nhà nước, bí mật quân sự, an ninh, kinh tế, đối ngoại và những bí mật khác do pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam quy định.
4. Không được đưa thông tin sai sự thật, xuyên tạc, vu khống nhằm xúc phạm danh dự của Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, uy tín của các tổ chức, danh dự, nhân phẩm của công dân.
5. Không được xuất bản bản tin khi chưa có giấy phép của Bộ Văn hoá - Thông tin.
6. Không được quảng cáo trong bản tin.
7. Không được làm trái các quy định ghi trong giấy phép hoạt động bản tin.
Điều 6.
1. Cơ quan, tổ chức, pháp nhân được phép xuất bản bản tin phải thực hiện việc nộp lưu chiểu trước khi phát hành 24 tiếng đồng hồ. Đối với bản tin xuất bản hàng ngày, nộp lưu chiểu trước tám (8) giờ sáng hàng ngày.
2. Bản tin lưu chiểu nộp cho Cục Báo chí Bộ Văn hoá - Thông tin 06 bản, Sở Văn hoá - Thông tin nơi xuất bản bản tin 02 bản.
Bản tin không xuất bản ở Hà Nội nộp lưu chiểu cho Cục Báo chí Bộ Văn hoá - Thông tin qua bưu điện. Thời gian nộp lưu chiểu tính theo dấu tem bưu điện.
Chương 2:
NỘI DUNG, HÌNH THỨC CỦA BẢN TIN
Điều 7.
Nội dung bản tin:
1. Thông tin các lĩnh vực được quy định tại Điều 3 của Quy chế này bằng thể loại tin tức.
2. Nội dung thông tin không được vi phạm các quy định tại Điều 5 của Quy chế này.
Điều 8.
Hình thức bản tin
1. Khuôn khổ tối đa của bản tin là 19 cm x 27 cm. Số trang tối đa là 32 trang.
2. Các nội dung phải ghi trên trang 1, trang cuối của bản tin:
a. Trang một: Phần trên của trang một đề chữ BẢN TIN. Tên của bản tin sau hoặc dưới chữ BẢN TIN. Tên của cơ quan, tổ chức xuất bản và ngày tháng năm xuất bản bản tin dưới tên bản tin.
b. Trang cuối: Phần cuối trang cuối ghi rõ số, ngày tháng năm của giấy phép xuất bản do Bộ Văn hoá - Thông tin cấp, nơi in, số lượng in, kỳ hạn xuất bản, người chịu trách nhiệm xuất bản.
Chương 3:
ĐIỀU KIỆN VÀ THỦ TỤC CẤP PHÉP
Điều 9.
Điều kiện cấp phép.
Cơ quan, tổ chức, pháp nhân Việt Nam có nhu cầu xuất bản bản tin phải có đủ các điều kiện sau:
1. Có người chịu trách nhiệm về việc xuất bản bản tin có nghiệp vụ quản lý thông tin.
2. Tổ chức bộ máy hoạt động phù hợp bảo đảm cho việc xuất bản bản tin.
3. Xác định rõ nội dung thông tin, mục đích thông tin, kỳ hạn xuất bản, khuôn khổ, số trang, số lượng, nơi in, đối tượng phục vụ của bản tin.
4. Có địa điểm làm việc chính thức và các điều kiện cần thiết bảo đảm cho việc xuất bản bản tin.
Điều 10.
Hồ sơ xin cấp phép xuất bản bản tin gồm:
- Đơn xin cấp giấy phép theo mẫu quy định của Bộ Văn hoá - Thông tin.
- Bản sao Quyết định thành lập, cho phép thành lập cơ quan, tổ chức, pháp nhân có chứng nhận của Công chứng Nhà nước hoặc của cơ quan có thẩm quyền.
- Sơ yếu lý lịch của người chịu trách nhiệm xuất bản bản tin.
- Măng-sét của bản tin.
Điều 11.
Thủ tục xin cấp phép:
Cơ quan, tổ chức, pháp nhân Việt Nam có nhu cầu xuất bản bản tin phải làm thủ tục xin phép Cục Báo chí Bộ Văn hoá - Thông tin.
1. Cục Báo chí trực tiếp nhận hồ sơ xin cấp giấy phép xuất bản bản tin của các cơ quan, tổ chức, pháp nhân thuộc Trung ương.
2. Sở Văn hoá - Thông tin các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tiếp nhận, thẩm định và đề nghị Cục Báo chí xem xét cấp giấy phép đối với hồ sơ xin cấp giấy phép xuất bản bản tin của các cơ quan, tổ chức, pháp nhân thuộc địa phương mình.
Điều 12.
Cấp giấy phép:
1. Cục Báo chí là cơ quan cấp giấy phép xuất bản bản tin, chịu trách nhiệm kiểm tra đầy đủ các điều kiện của cơ quan, tổ chức, pháp nhân xin phép xuất bản bản tin trước khi cấp giấy phép.
2. Trong trường hợp không cấp giấy phép thì chậm nhất là ba mươi (30) ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ xin phép xuất bản bản tin, Cục Báo chí phải trả lời và nêu rõ lý do.
Điều 13.
Hiệu lực của giấy phép:
1. Sau sáu mươi (60) ngày, kể từ ngày giấy phép xuất bản bản tin có hiệu lực, nếu cơ quan, tổ chức, pháp nhân không xuất bản bản tin thì giấy phép không còn giá trị. Cục Báo chí có trách nhiệm thu hồi lại giấy phép. Nếu có nhu cầu xuất bản bản tin thì phải làm thủ tục xin phép lại.
2. Cơ quan, tổ chức, pháp nhân tạm ngừng hoặc thôi không xuất bản bản tin phải thông báo bằng văn bản trước mười lăm (15) ngày cho Cục Báo chí. Trường hợp không xuất bản bản tin nữa, giấy phép bị thu hồi.
3. Thay đổi một trong các điều ghi trong giấy phép xuất bản bản tin phải xin phép Cục Báo chí bằng văn bản.
Chương 4:
THANH TRA, KIỂM TRA, KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 14.
Thanh tra, kiểm tra
1. Thanh tra chuyên ngành văn hoá - thông tin thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành theo quy định của pháp luật.
2. Cục Báo chí có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức kiểm tra định kỳ hàng năm hoặc kiểm tra đột xuất việc xuất bản bản tin trong phạm vi toàn quốc.
3. Sở Văn hoá - Thông tin tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm kiểm tra việc xuất bản bản tin trên địa bàn địa phương mình theo các quy định tại Quy chế này.
Điều 15.
Khen thưởng
Tổ chức, cá nhân có công trong việc phát hiện những vi phạm các quy định tại Quy chế này sẽ được khen thưởng theo quy định của Nhà nước.
Điều 16.
Xử lý vi phạm.
Cơ quan, tổ chức, pháp nhân và cá nhân không thực hiện đúng các quy định tại Quy chế này thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý bằng các hình thức sau:
1. Thu hồi, tịch thu ấn phẩm.
2. Đình bản.
3. Thu hồi giấy phép xuất bản.
4. Xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực văn hoá - thông tin.
5. Truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Điều 17.
Thẩm quyền xử lý vi phạm
1. Bộ Văn hoá - Thông tin có thẩm quyền xử lý các vi phạm hành chính trong hoạt động xuất bản bản tin của các cơ quan, tổ chức, pháp nhân và cá nhân trong nước.
2. Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có thẩm quyền xử lý các vi phạm hành chính trong hoạt động xuất bản bản tin của các cơ quan, tổ chức, pháp nhân và cá nhân ở địa phương mình.
Trường hợp Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xử lý không đúng thì Bộ Văn hoá - Thông tin quyết định hình thức xử lý.
3. Bộ Văn hoá - Thông tin quyết định thu hồi, tịch thu ấn phẩm, đình bản, thu hồi giấy phép xuất bản bản tin.
Trường hợp có vi phạm đặc biệt nghiêm trọng, khẩn cấp, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có quyền tạm thời thu hồi, tịch thu ấn phẩm, đình bản việc xuất bản bản tin và báo cáo ngay bằng văn bản cho Bộ trưởng Bộ Văn hoá - Thông tin xem xét quyết định.
4. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực văn hoá - thông tin.
5. Sở Văn hoá - Thông tin tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm tổ chức thi hành các quyết định xử lý vi phạm của Bộ Văn hoá - Thông tin, Uỷ ban nhân dân, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đối với việc xuất bản bản tin trên địa bàn địa phương mình.
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 53/2003/QĐ-BVHTT Quy chế xuất bản bản tin]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 53/2003/QĐ-BVHTT Quy chế xuất bản bản tin] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 53/2003/QĐ-BVHTT Quy chế xuất bản bản tin]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 53/2003/QĐ-BVHTT Quy chế xuất bản bản tin]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 53/2003/QĐ-BVHTT Quy chế xuất bản bản tin]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 53/2003/QĐ-BVHTT Quy chế xuất bản bản tin]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 53/2003/QĐ-BVHTT Quy chế xuất bản bản tin]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 53/2003/QĐ-BVHTT Quy chế xuất bản bản tin] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 53/2003/QĐ-BVHTT Quy chế xuất bản bản tin]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 53/2003/QĐ-BVHTT Quy chế xuất bản bản tin]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 53/2003/QĐ-BVHTT Quy chế xuất bản bản tin]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 53/2003/QĐ-BVHTT Quy chế xuất bản bản tin]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 53/2003/QĐ-BVHTT Quy chế xuất bản bản tin]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 53/2003/QĐ-BVHTT Quy chế xuất bản bản tin] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 53/2003/QĐ-BVHTT Quy chế xuất bản bản tin]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 53/2003/QĐ-BVHTT Quy chế xuất bản bản tin]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 04/09/2003 | Văn bản được ban hành | Quyết định 53/2003/QĐ-BVHTT Quy chế xuất bản bản tin | |
| 24/09/2003 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 53/2003/QĐ-BVHTT Quy chế xuất bản bản tin |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
53.2003.QD.BVHTT.doc |